Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Xuân Sáu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Xuân Sáu

I. Mục tiêu

A. Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ dễ phát âm sai do phương ngữ : loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên

 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời ccs nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết )

 * Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Xuân Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T
uần 5
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
 A. Mục tiêu: Giúp HS:
 	* Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ )
 	- Củng cố về giải toán có lời văn và tìm số bị chia chưa biết.
B- Đồ dùng dạy học: 
GV: Bảng phụ, Phiếu HT
HS : SGK
 C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ của thầy
1- ổn định
2-Kiểm tra : Tính 
 33 x 3
 34 x 2 
3- Bài mới:
a .HĐ1: Giới thiệu phép nhân 26 x 3
 26 - HD đặt tính rồi tính
 x
 3
 78 
- Tương tự : 54 x 6 = ?
b .HĐ2 : Thực hành
Bài 1: Tính
Bài 2: Giải toán:
 - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 3 : Tìm x
- Nêu cách tìm số bị chia?
D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 
- Ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6.
2 .Dặn dò : Ôn lại bài
 HĐ của trò
Hát
- 2HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 1HS lên bảng đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
- Nêu lại cách nhân ( 2HS )
- Làm bài vào phiéu HT
- 4HS lên bảng chữa bài
- Làm bài vào vở - đổi vở KT
Bài giải
Hai cuộn vải dài là:
35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 mét.
- 2HS lên bảng chữa bài
a) X : 6 = 12 b) X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X= 23 x 4
 X = 72 X = 92
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết13 +14 :Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ dễ phát âm sai do phương ngữ : loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên
	- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời ccs nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo ) 
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết )
	* Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm
B. Kể chuyện 
+ Rèn kĩ năng nói : dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện
+ Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Ông ngoại
- GV hỏi câu hỏi trong nội dung bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- HD HS giọng đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chú ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ở đâu ?
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc chuyện
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh
- 1 HS đọc lại toàn chuyện
+ 1HS đọc thành tiếng đoạn 1 lớp đọc thầm
- Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường
- Chú lính sợ làm đổ tường rào
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ?
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ?
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên " khi nghe thầy giáo hỏi ?
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " về thôi ! " của viên tướng ?
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
- Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao ?
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- HD HS đọc đúng, đọc hay
- Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã dè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ
- Thầy mong HS trong lớp dũng cảm nhận khuyết điểm
- HS trả lời
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 4
- Chú nói nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường
- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú nhơ bước theo một người chỉ huy dũng cảm
- Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi
- HS trả lời
- 4, 5 HS thi đọc đoạn văn
- HS tự phân vai đọc lại chuyện
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS kể chuyện theo tranh
+ Nếu HS lúng túng GV gợi ý
- Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ?
- Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?
- Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy mong điều gì ở các bạn ?
- Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao ? Câu chuyện kết thúc thế nào ?
- HS QS 4 tranh minh hoạ trong SGK
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện
- 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
IV. Củng cố, dặn dò
	- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
	- GV nhận xét giờ học
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Âm nhạc
Tiết 5: GV chuyên dạy.
Toán
Tiết 22 : Luyện tập 
 A. Mục tiêu: :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 	
( có nhớ )
 	- Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày )
B- Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ chép BT5
 HS : SGK
C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ của thầy
1- ổn định
2-Kiểm tra : 18 x 4 =
 99 x 3 = 
3- Bài mới:
Bài 1: Tính 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
Chấm chữa bài 
 Bài3: Giải toán: 
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 4 : 
- GV đọc số giờ theo đề bài
D- Các hoạt động nối tiếp
1. Củng cố:
- Phép nhân nào có KQ bằng nhau?
2.Dặn dò : - Ôn lại bài
 HĐ của trò
Hát
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
Thực hiện tính vào bảng con - chữa
- Nêu cách nhân
- Làm bài vào phiếu HT
38 27 53
x x x
 2 6 4
76 162 212
- Làm vở- 3HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Sáu ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144( giờ)
 Đáp số: 144 giờ
- HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ 
- Đọc giờ đã quay được
- HS nối 2 phép nhân có KQ bằng nhau
2 x 3 6 x 4 5 x 6
6 x 5 3 x 2 4 x 6
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 9 Người lính dũng cảm
Mục đích yêu cầu
*Rèn kỹ năng viết chính tả: nghe viết chính xác một doạn trong bài “Ngươì lính dũng cảm”.
Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: n/l.
Ôn bảng chữ, thuộc lòng 9 chữ trong bảng.
Đồ dùng
Bảng phụ kẻ bảng.
Bài mới 
Hoạt động của thầy
Gtb
HDHS nghe viết
HDHS chuẩn bị
-Đoạn văn này kể chuyện gì?
- Chỗ nào ta cần viết hoa?
- Lời của nhân vật được đanh dấu ntn?
- * Đọc chính tả
*HDHS làm BT2a.(dung băng phụ)
Bài 3: HDHS lam bt.
-Nhận xet, tuyên dương.
c. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học. HDHS chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
Đọc đoạn văn cần viết chính tả.
Nêu nd của đoạn viết.
Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng.
Được để trong ngoặc kép.
*HS viết bài
Nêu y/c, chơi tc tiếp sức.
Làm vào vở.
Đọc tên chữ cái – nhận xet.
HTL 28 chữ cái.
Tập đọc
Tiết 15 :Cuộc họp của chữ viết
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay, ......
	- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm ( đặc biệt nghỉ hơi ở đoạn chấm câu sai ). Đọc đúng các kiểu câu ( câu kể, câu hỏi, câu cảm )
	- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	*- HS hiểu ND bài. Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Đặt dấu câu sai làm sai lệch ND, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười
	- Hiểu cách tổ chức một cuộc họp ( là yêu cầu chính )
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài TĐ
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Mùa thu của em
- Trả lời câu hỏi về ND bài đọc trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài, chú ý cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài thành 4 đoạn
. Đ1 : Từ đầu .... lấm tấm mồ hôi
. Đ2 : Tiếp ........ trên trán lấm tấm mồ hôi
. Đ3 : Tiếp ......ẩu thế nhỉ !
. Đ4 : còn lại
- GV nhắc HS đọc đúng các kiểu câu, ngắt nghỉ hơi đúng
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
3. HD HS tìm hiểu bài
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?
- Cuộc họp đề ra cách gì giúp bạn Hoàng?
4. Luyện đọc lại
- 3 HS đọc thuộc lòng
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS theo doc SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
- Nhận xét bạn đọc
- 1 HS đọc toàn bài
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1
- Bn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc
+ 1 HS đọc thành tiếng các đoạn còn lại
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu
+ 1 HS đọc yêu cầu 3
- HS chia thành nhóm nhỏ, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét
+ HS chia nhóm đọc phân vai
- cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay
5. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhớ vai trò của dấu chấm câu, về nhà đọc lại bài văn
Thứ tư ngày 6 thang10 năm 2010
Mĩ thuật
Tiết 5 GV chuyên dạy.
Toán
Tiết 23: Bảng chia 6
 A. Mục tiêu: 
- HS dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6 
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6 
B. Đồ dùng
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 6?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ1: HD lập bảng chia6:
- Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. " 6 lấy 1 lần được mấy?"- Ghi bảng 6 x 1 = 6
- Có 6 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm. Được mấy nhóm?
- Ghi bảng : 6 : 6 = 1
- GV làm tương tự với các phép tính còn lại để hoàn thành bảng chia 6
* Luyện HTL bảng chia 6
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: Tính nhẩm
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2: Tính nhẩm
- Đọc đề?
- Từ một phép nhân ta được viết được thành mấy phép chia?
* Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
* Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- BT  ... 
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ kiểm tra:
- Đọc bảng chia 6?
- Nhận xét- cho điểm.
3/ Bài mới:
* Bài 1, 2: Tính nhẩm
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Tóm tắt và giải bài toán vào vở
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Nêu câu hỏi
+ Đã tô màu vào 1/6 hình nào?
4/ Củng cố:* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- GV hỏi bất kì phép tính trong bảng chia 6, bạn nào nói nhanh kết quả bạn đó thắng, bạn nào chậm hơn bạn đó thua
* Dặn dò: Ôn bảng chia 6
Hát
- 2, 3 HS đọc
- Nhận xét
- Đọc phép tính và nêu KQ
- Nhận xét
+ HS đọc bài toán
- Biết : May 6 bộ quần áo hết 18m
- Hỏi : Mỗi bộ hết mấy mét ?
- HS làm vở- 1 HS chữa trên bảng
 Tóm tắt
May 6 bộ : 18m
Mỗi bộ hết .....m ?
Bài giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
18 : 6 = 3(m)
Đáp số: 3 mét vải.
- Quan sát tranh và trả lời miệng
- Đã tô màu vào 1/6 hình 2 và hình 3.
- HS 1: Nêu phép chia 6
- HS 2: Nêu KQ
- HS chơi trò chơi
Chính tả ( Tập chép )
 Tiết 10 Mùa thu của em
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Chép lại chính xác bài thơ Mùa thu của em
	- Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li
	- Ôn luyện vần khó - vần oam. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm của địa phương l/n, en/eng.
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ chép bài thơ Mùa thu của em, bảng phụ viết ND BT2
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng
- Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ đã học
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS tập chép
a. HD chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc bài thơ
- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
b. Viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi, đọc thầm theo
- 2 HS nhìn bảng đọc lại
- Thơ bốn chữ
- Viết giữa trang vở
- Chữ đầu dòng thơ, tên riêng chị Hằng
- Viết lùi vào 2 ô so với lề vở
+ HS viết bảng con những tiếng khó viết
- HS viết bài vào vở
+ Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
a. ( oàm ) b. ( ngoạm ), c ( nhoàm ) 
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n ..
- HS làm bài vào VBT
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
a. nắm - lắm - gạo nếp
b. kèn - kẻng - chén
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại những tiếng viết sai chính tả
Tập viết
Tiết 5 Ôn chữ hoa C ( tiếp theo )
I/ Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ hoa C ( ch ) thông qua BT ứng dụng
	- Viết tên riêng ( Chu Văn An ) bằng chữ cỡ nhỏ
	- Viết câu ứng dụng ( Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe ) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Chữ mẫu Ch viết hoa, Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ
	HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chhủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Cửu Long, Công
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ
b Luyện viết từ ứng dụng
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiêu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần ......
c Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu lời khuyên câu tục ngữ
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS, uốn nắn HS viết cho đúng
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- Ch, V, A, N.
- HS QS
- HS tập viết Ch, V, A trên bảng con
- Nhận xét bạn viết
- Chu Văn An
- HS tập viết Chu Văn An trên bảng con
- Nhận xét bạn viết
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
 Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe
- HS tập viết bảng con : Chim, Người
- HS viết bài
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà học thuộc câu ứng dụng
Tiết 10: Hoạt động bài tiết nước tiểu
I/ Mục tiêu: 
+ Sau bài học HS có khả năng:
 * Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết và nêu chức năng của chúng.
 - Giải thích tại sao hằng ngày mỗi ngời phải uống đủ nước. 
 II/ Đồ dùng dạy học
 - Các hình SGK tranh 22, 23.
 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
1- Kiểm tra
- Muốn đề phòng bệnh thấp tim ta làm thế nào?
- Giới thiệu: Cơ quan tạo ra nước tiểu vả thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nước tiểu. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: 
 a-Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểuvà nêu chức năng của chúng.
 b-Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu 2hs cùng quan sát.
B2: Làm việc cả lớp
GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng yêu cầu học sinh lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. 
*Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái
Hoạt động 2:
a-Mục tiêu: Quan sát tranh và tìm được Chức năng của cơ quan bài tiết.
b-Cách tiến hành:
 B1:- GV yêu cầu HS Quan sát tranh và đọc , trả lời câu hỏi(hình 2)
 B2: Làm việc theo nhóm
Gợi ý:
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+Trong nước tiểu có chất gì? 
+Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
+Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?
+Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
+Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?
B3:Thảo luận cả lớp
*Kết luận: 
+Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
+ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
 +Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu
 +ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
3. Củng cố - Dặn dò
*Củng cố: - Hệ thống bài
 - Nhận xét tiết học
* Dặn dò:
 -Nhắc nhở h/s
-HS trả lời.
-Nhận xét, bổ xung.
Quan sất và thảo luận
HS quan sát tranh hình 1 (22) và chỉ: thận, ống dẫn nước tiểu,
Vài em nêu kết quả .
- HS quan sát:
- Lên chỉ và nêu tên và các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Thảo luận
Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp bổ xung
HS đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến bộ phận bài tiết..
- HS thảo luận và trả lời trước lớp từng câu hỏi theo gợi ý:
- Nước tiểu được tạo ra từ các chất thải độc hại có trong máu trong quá trình bài tiết.
- Trong nước tiểu có những chất cặn bã.
- Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng hai ống dẫn nước tiểu.
- Trước khi đưa ra ngoài nước tiểu, nước tiểu được chứa ở bóng đái
- Được đưa ra ngoài qua ống đái.
- Vài em nêu lại kết luận.
.
- VN ôn bài 
Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Tiếng Anh
Tiết 9 GV Chuyên dạy
Toán
Tiết 25: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
A- Mục tiêu:
*- Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.ứng dụng giải bài toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng: 
GV : 12 cái kẹo - Bảng phụ.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD tìm một trongcác thành phần bằng nhau của một số:
- Nêu bài toán ( Như SGK)
- Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo ?
- Vẽ sơ đồ như SGK
- Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm ntn?
- Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm ntn?
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc bài toán
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm.
- HS nêu bài giải:
 Đáp số: 4 cái kẹo
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/4 số kẹo.
- Đọc đề
- Nhẩm miệng- Nêu KQ
1/2 của 8 kg là 4kg
1/5 của 35 m là 7m
1/4 của 24l là 6l
- Đọc đề
- Tóm tắt- 
Đáp số: 8 mét
- Hs nêu
Tập làm văn
Tiết 5 Tập tổ chức cuộc họp
I. Mục tiêu
+ HS biết tổ chức cuộc họp tổ :
- Xác định được rõ nội dung cuộc họp
- Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp ghi gợi ý ND cuộc họp, trình tự 5 bước về ND cuộc họp
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1, 2 tiết TLV tuần 4
- Kể lại chuyện Dại gì mà đổi
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2. HD làm BT
a. GV giúp HS xác định yêu cầu BT
- Đọc yêu cầu và gợi ý ND cuộc họp
- Bài cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết : Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì ?
+ GV chốt lại :
- Phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì 
- Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp
- Nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp
b. Từng tổ làm việc
- GV theo dõi giúp đỡ
c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp
- 2 HS lên bảng
- HS kể lại chuyện
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS phát biểu
+ Nêu mục đích cuộc họp Nêu tình hình của lớp Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó Nêu cách giải quyết 
Giao việc cho mọi người
+ HS làm việc theo tổ
- Từng tổ thi tổ chức cuộc họp
- Bình chọn tổ họp hiệu quả nhất
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen ngợi cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành
Sinh hoạt lớp
Tuần 5: Nhận xét tuần
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình
	- Nhận thấy kết quả của mình trong tuần
	- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Đi học đều đúng giờ
	- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến : Hậu, Hân, Ngân
	- Giữ gìn vệ sinh chung
	- Trong lớp chú ý nghe giảng : Đài, Thương
2. Nhược điểm :
	- Chưa chú ý nghe giảng : Manh, Tuyết, Phượng
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả
	- Cần rèn thêm về đọc: Phi
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2010_2011_nguyen_xuan_sau.doc