Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Tập đọc

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu ND. Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( trả lời được các CH 1,2,3 ).

- KNS: HS biết xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, có tư duy phê phán.

II. Đồ dùng dạy - học:

 1.Đồ dùng: - Tranh minh họa bài tập đọc.

 2.Phương pháp: Trải nghiệm, xử lí tình huống, thảo luận nhóm

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Kiểm tra bài cũ:

? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai? HS: 2 em đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam”

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu và ghi đầu bài:

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5:
Ngày soạn: 23/9/2011.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011.
 Giáo dục tập thể
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tổng phụ trách đội soạn
 Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
- Hiểu ND. Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( trả lời được các CH 1,2,3 ).
- KNS: HS biết xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, có tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy - học:
	1.Đồ dùng: - Tranh minh họa bài tập đọc.
	2.Phương pháp: Trải nghiệm, xử lí tình huống, thảo luận nhóm
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai?
HS: 2 em đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam”
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*. Luyện đọc:
HS khá đọc bài.
- Chia đoạn: 4 đoạn.
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 - 3 lượt.
- GV nghe, kết hợp sửa sai, và giải nghĩa những từ khó.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm bài để trả lời câu hỏi:
? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi.
- Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.
? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực.
HS: Phát cho người dân mỗi người 1 thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
? Thóc đã luộc chín có nảy mầm được không
HS: không thể nảy mầm được.
? Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao
HS: Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng không nảy mầm.
? Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì
HS: Mọi người nô nức chở thóc về kinh đô nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người
HS: Dũng cảm, dám nói lên sự thật không bị trừng phạt.
? Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm
HS: Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý
- Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
- Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt 
*. Hướng dẫn HS đọc lại:
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc 1 đoạn theo phân vai.
HS: 3 em 1 nhóm đọc theo vai: Người dẫn chuyện, chú bé Chôm, nhà vua.
- 1 vài nhóm thi đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, về nhà tập đọc lại bài.
	- Đọc trước bài giờ sau học.
Mĩ thuật
GV bộ môn soạn giảng
Toán (T21)
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
- Biết một số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng lớp + SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
a) HS nêu tên các tháng có 30, 31, 28 (hoặc 29) ngày bằng cách nắm 2 bàn tay
- Dựa vào hình vẽ, bàn tay để tính.
- Tháng 30 ngày: 4,6,9,11.
- Tháng 31 ngày: 1,3,5,7,8,10,12.
- Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
b) Giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 chỉ có 28 ngày.
- Năm nhuận có 366 ngày.
- Năm không nhuận: 365 ngày.
+ Bài 2: GV hướng dẫn.
HS: Đọc yêu cầu tự làm bài rồi chữa bài
* 3 ngày = ? giờ
Vì 1 ngày = 24 giờ nên:
3 ngày = 24 x 3 = 72 giờ
* phút = ?.. giây
Vì 1 phút = 60 giây nên:
phút = = 30 giây
Vậy điền 30 giây vào chỗ chấm.
4 giờ = 240 phút
8 phút = 480 giây
1/3 ngày = 8 giờ
1/4 giờ = 6 giây
1/2 phút = 30 giây
3 giờ 10 phút= 190 phút
2 phút 5 giây= 125 giây
+ Bài 3: 
- Gợi ý cách làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm.
a) Năm 1789 thuộc thế kỷ XVIII.
b) Năm sinh của Nguyễn Trãi là:
1980 - 600 = 1380 thuộc thế kỷ XIV.
+ Bài 4: HSKG
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cùng cả lớp nhận xét , chốt KQ.
HS đọc kỹ đầu bài và tự làm.
Bài giải:
 phút = 15 giây
 phút = 12 giây
Ta có: 12 < 15
Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 - 12 = 3 (giây)
 Đáp số: 3 giây
+ Bài 5: HSKG
HS: Đọc bài và làm vào vở.
a. khoanh vào: B.
b. khoanh vào: C
- GV thu bài chấm cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, làm ở vở bài tập.
Ngày soạn: 24/9/2011.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - tự trọng BT4; tìm được 1,2,từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với mỗi từ tìm được(BT1,BT2); nắm được nghĩa từ tự trọng BT3.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Bảng phụ, từ điển, bút dạ, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng.
HS: 2 em lên bảng làm bài tập.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc y/c của bài, đọc cả mẫu.
- GV phát phiếu to cho từng cặp HS trao đổi làm bài.
HS: Trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Từ cùng nghĩa với từ trung thực:
- Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực
* Từ trái nghĩa với từ trung thực:
- Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc, 
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ rồi đặt câu, nối tiếp mỗi em 1 câu:
VD: + Lan rất thật thà.
+ Tô Hiến Thành là người thẳng thắn.
+ Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá
+ Bài 3: 
 Lời giải đúng: Ý c.
HS: Đọc yêu cầu và trao đổi theo nhóm. Dùng từ điển để tìm lời giải đúng.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 2 - 3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Các thành ngữ a, c, d: nói về tính trung thực.
+ Các tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ.
Toán (T22)
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu:
	- Bước đầu hiểu về số trung bình cộng của nhiều số.
	- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
II. Đồ dùng: 
Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm.
HS: Lên bảng chữa bài về nhà.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
. Bài toán 1: 
HS: Đọc đề toán.
- GV gọi HS đọc đề toán.
? Có tất cả bao nhiêu lít dầu
HS: Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu
? Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít 
HS: Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít.
- Yêu cầu HS lên trình bày lời giải.
- GV giới thiệu: Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6.
? Vậy trung bình mỗi can có bao nhiêu lít
HS: có 5 lít dầu.
? Số trung bình cộng của 4 và 6 là mấy
HS: là 5.
? Bạn nào nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4
HS: Thảo luận trả lời:
Lấy 6 cộng 4 rồi chia cho 2.
? Vì sao lại chia cho 2
- Vì có 2 số hạng.
? Vậy muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào
- Tính tổng rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
. Bài toán 2: (tương tự)
c. Thực hành:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập rồi chữa bài.
+ Bài 1: 
HS: Đọc y/c bài sau đó tự làm bài.
a. 47; b.45; c.42; d.46
+ Bài 2: 
HS: Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Trả lời và tự giải
- Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Cả 4 em cân nặng là:
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
Trung bình mỗi em cân nặng là:
148 : 4 = 37 (kg)
 Đáp số: 37 kg.
+ Bài 3: HSKG
HS: Đọc yêu cầu của bài rồi tự làm bài.
Số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là:
(1+2+3+4+5+6+7+8+9) : 9 = 5
- GV nhận xét, chấm điểm cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Tổng kết giờ học.
	- Về nhà làm các bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
	- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
	- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số truyện về tính trung thực.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em kể lại 2 đoạn của câu chuyện “Một nhà thơ chân chính” và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu – ghi tên bài:
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
*. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài:
- GV viết đề bài lên bảng.
HS: Đọc đề bài, gạch chân những từ quan trọng.
- 4 em nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- 1 số HS nêu tên câu chuyện của mình.
*. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Kể chuyện trong nhóm.
HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
HS: - Cử đại diện lên kể.
- Nói về ý nghĩa câu chuyện của mình.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn đã nêu như: nội dung, cách kể, khả năng hiểu, 
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS chăm chú nghe giảng và có nhận xét chính xác.
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Khoa học
SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. Mục tiêu:
	- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu lợi ích của muối I - ốt.( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn( dễ gây bệnh huyết áp cao)	
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 20, 21 SGK, các tranh ảnh thông tin,
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
HS: vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý, 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Các hoạt động: 
 Hoạt động 1: Trò chơi “Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo”.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Chia lớp ra làm 2 đội.
HS: Chia làm 2 đội, cử đội trưởng.
+ Bước 2: GV hướng dẫn cách chơi (SGV)
- Nghe GV hướng dẫn.
+ Bước 3: ... 
	- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
	- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
II. Đồ dùng: 	
Vẽ biểu đồ tranh vào giấy.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:	
 GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu- ghi đầu bài:
b. Làm quen với biểu đồ tranh:
- GV treo biểu đồ “Các con của 5 gia đình” lên bảng.
- GV giới thiệu đây là biểu đồ về các con của 5 gia đình.
HS: Quan sát biểu đồ để trả lời các câu hỏi.
- Biểu đồ gồm mấy cột?
- gồm 2 cột.
- Cột bên trái cho biết gì?
- Nêu tên của các gia đình.
- Cột bên phải cho biết gì?
- số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.
- Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào?
- Cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc.
- Gia đình Mai có mấy con? Đó là trai hay gái?
- Có 2 con, đều là con gái.
- Gia đình cô Lan có mấy con? Đó là trai hay gái?
- Chỉ có 1 con trai.
- Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng?
- có 1 con trai và 1 con gái.
- Vậy gia đình cô Đào, cô Cúc?
- Cô Đào chỉ có 1 con gái.
- Cô Cúc có 2 con đều là trai.
- Hãy nêu những điều em biết về các con của 5 gia đình thông qua biểu đồ?
HS: Nêu.
c. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Quan sát biểu đồ và tự làm.
a.4A, 4B, 4C
b.4 môn, bơi, nhảy dây,cờ vua, đá cầu
c.2 lờp, 4A,4C
d. cờ vua.
e. 3 môn, đá cầu
+ Bài 2: 
- GV cùng chữa bài, nhận xét và cho điểm.
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Giải:
a) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là:
10 x 5 = 50 (tạ) = 5 (tấn)
b) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2000 là:
10 x 4 = 40 (tạ) = 4 (tấn)
Năm 2002 thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 là:
50 - 40 = 10 (tạ) = 1 (tấn)
c) Số tạ thóc gia đình bác Hà thu được năm 2001 là:
30 x 3 = 30 (tạ) = 3 (tấn)
Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hòa thu được là:
40 + 30 + 50 = 120 (tạ) = 12 (tấn)
Năm thu hoạch được nhiều thóc nhất là năm 2002. Năm thu hoạch được ít nhất là năm 2001.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học và làm bài tập trong vở bài tập.
 Địa lý
TRUNG DU BẮC BỘ
I. Mục tiêu:
	- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ.
	- Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
Nêu tác dụng của việc trồng ở trung du bắc bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. 
HS thấy được đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở miền núi và trung du ( rừng, khoáng sản, sức nước)
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ hành chính, bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Trong đó nghề nào là nghề chính
HS: nghề nông, nghề thủ công, nghề khai thác khoáng sản.
Trong đó nghề nông là nghề chính.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải:
* Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS:
HS: Đọc mục I SGK, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ để trả lời câu hỏi:
? Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng
HS: là vùng đồi.
? Các đồi ở đây như thế nào
HS: đỉnh tròn, sườn thoai thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
? Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du
HS: Nó mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng, vừa của miền núi.
- GV gọi HS lên chỉ trên bản đồ các tỉnh thuộc vùng trung du Bắc Bộ
HS: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
c. Chè và cây ăn quả ở trung du:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV đưa ra câu hỏi cho các nhóm thảo luận.
HS: Dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 2 SGK, HS thảo luận theo các câu hỏi:
? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì
HS: Đại diện các nhóm lên trả lời.
GV và HS khác bổ sung, sửa chữa.
? H1, 2 cho biết những cây nào trồng ở Thái Nguyên, Bắc Giang
? Xác định vị trí 2 địa phương này trên bản đồ
? Em biết gì về chè Thái Nguyên
? Trong những năm gần đây ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng giống cây gì
? Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè
d. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
? Vì sao vùng trung du lại có những nơi đất trống đồi trọc
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt.
? Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng loại cây gì
- Liên hệ với thực tế giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, xem trước bài sau.
Ngày soạn: 27/9/2011.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2011.
Toán (T25)
BIỂU ĐỒ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc được một số thông tin trên biểu đồ cột.
- Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ.
II. Đồ dùng: 
- Biểu đồ về số chuột bốn thôn đã diệt được trên giấy.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa bài tập về nhà.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Làm quen với biểu đồ cột:
- Giáo viên treo biểu đồ cột lên bảng.
? Biểu đồ có mấy cột
- HS: Quan sát biểu đồ.
- Có 4 cột.
? Dưới chân của các cột ghi gì
? Trục bên trái của biểu đồ ghi gì
? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ.
- Ghi tên của 4 thôn.
- Ghi số con chuột đã diệt.
- Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
- HS: dựa vào biểu đồ để đọc.
c. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
4A,4B,5A,5B,5C
35, 40, 23.
3 lớp, 5A,5B,5C
3 lớp , 4A, 5A, 5B
5A, 5C
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài toán trong SGK, 1 em lên làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở theo mẫu.
- Nhận xét cách làm của HS.
- Số lớp 1 của năm 2003 - 2004 nhiều hơn của năm 2002 - 2003 là:
6 - 3 = 3 (lớp)
- Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2003 - 2004 là:
35 x 3 = 105 (h/s)
- Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2004 - 2005 là:
32 x 4 = 128 (h/s)
- Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2002 - 2003 ít hơn số HS năm 2004 - 2005 là:
128 - 102 = 26 (h/s)
Đáp số: 3 lớp.
105 h/s.
26 h/s.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
Thể dục 
QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI.
TRÒ CHƠI : ``BỎ KHĂN”
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp, yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: "Bỏ khăn" y/c biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình khi chơi.
II. Địa điểm - phương tiện:
	 Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 1 còi, khăn sạch.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
(10')
Đội hình tập hợp
x x x x x x x 
x x x x x x x 
- Cho H khởi động.
- H xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông.
- Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân khoảng 200 - 300m
- Trò chơi "làm theo hiệu lệnh"
- T cho H chơi
2) Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
- Học sinh ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
(20')
12'
x x x x
x x x x
x x x x
3'
- T điều khiển.
5'
- Chia tổ luyện tập
3'
- Cho các tổ thi trình diễn
-T quan sát - nhận xét
b. Trò chơi vận động
Trò chơi "Bỏ khăn"
8'
- T hướng dẫn chơi, học sinh thử, thi đua.
- Gv cùng hs khen hs chơi có ý thức tốt.
3/ Phần kết thúc:
- T hệ thống bài - n xét giờ học
- VN ôn lại các động tác đội hình, đội ngũ đã học.
5'
 x x x x x
x x x x x
- H vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
Âm nhạc 
ÔN TẬP BÀI HÁT BẠN ƠI LẮNG NGHE
GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG BÀI TẬP TIẾT TẤU
 ( GV bộ môn soạn giảng)
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.(ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2: 
HS: 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2.
- GV cho HS làm bài theo nhóm sau đó gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Đọc thầm truyện “Những hạt thóc giống” từng cặp trao đổi làm bài trên phiếu.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 1:
a) - Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc rồi giao cho dân  truyền ngôi cho.
b) - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu).
- Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp)
- Sự việc 3 được kể trong đoạn 3( 8 dòng tiếp)
- Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại)
- Chú bé Chôm .nảy mầm.
- Chôm tâu với vua sự thật.
- Nhà vua khen ngợi Chôm 
Bài tập 2:
Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc là:
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô.
- Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ dấu chấm xuống dòng.
+ Bài 3:
- HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ và rút ra nhận xét từ 2 bài tập trên.
c. Phần ghi nhớ:
- HS: 2 - 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ.
d. Luyện tập:
- HS: Hai em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
- Làm bài cá nhân.
- Một số học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các phần còn lại.
 Giáo dục tập thể
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu: 
	 - Học sinh nắm được, khuyết điểm của từng cá nhân trong tuần qua.
 - Biết phương hướng tuần tới 
 - GD ý thức phê, tự phê cho học sinh
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	Các đồ dùng học tập
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Lớp trưởng đánh giá ưu, khuyết điểm của từng cá nhân trong tuần qua 
- Gv đánh giá chung 
 1, Đạo đức : 
 Ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn.
2,Học tập : 
Có ý thức học bài trước khi đến lớp.
 3, Thể dục vệ sinh : - TD. Ra nhanh,tập đều
 - Lớp, CN sạch, gọn, ngăn nắp.
 4, Chuyên cần: Đi hoc đều, đúng giờ.
 *) Hoạt động đội: - Hát đội ca. Đồng Thanh 
 Hát về chủ điểm Nêu tên bài hát.( )
 Đồng thanh, cá nhân.
 - GV nhận xét chung Hát + biểu diễn.
 + Tuyên dương : 
 + Nhác nhở : 
 + Phương hướng tuần sau : - thực hiện y/c của trường đề ra.
 - thực hiện y/c của khu đề ra.
 - Đi học đều đúng giờ.
 - Vui văn nghệ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_chuan_ki.doc