TIẾT 9 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- HS hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( trả lời được các câu hỏi 1 ,2 ,3 )
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* GDKNS
II– ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi phần Luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 Ngày Môn Tiết Tên bài dạy 2 17/9 2012 Tập đọc Lịch sử Toán Đạo đức Chào cờ 9 9 21 5 5 Những hạt thóc giống Nước ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương Bắc Luyện tập Biết bày tỏ ý kiến ( T1 ) HS chào cờ đầu tuần 3 18/9 2012 Khoa học Mĩ thuật Toán Luyện từ & câu Kể chuyện 9 5 22 9 5 Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn. Thường thức mỹ thuật: Xem tranh phong cảnh Tìm số trung bình cộng. Mở rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng . Kể chuyện đã nghe đã đọc . 4 19/9 2012 Tập đọc Tập làm văn Toán Thể dục Địa lí 10 9 23 10 5 Gà Trống và cáo . Viết thư (kiểm tra viết ) . Luyện tập . Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau. Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” Trung du Bắc Bộ 5 20/9 2012 Khoa học Luyện từ và câu Toán Âm nhạc Thể dục 10 10 24 5 10 An nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. Danh từ Biểu đồ Ôn bài hát: Bạn ơi lắng nghe . Giới thiệu hình nốt trắng. Bài tập tiết tấu . Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.Trò chơi: Bỏ khăn 6 21/9 2012 Tập làm văn Toán Chính tả Kĩ thuật SHTT 10 25 5 5 5 Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. Biểu đồ ( tiếp theo ) Nghe–viết: Những hạt thóc giống. Phân biệt: l/n ;en /eng . Khâu thường ( Tiết 2 ) Học sinh sinh hoạt tập thể. NS: ND:Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 9 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - HS hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( trả lời được các câu hỏi 1 ,2 ,3 ) * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. * GDKNS II– ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Bảng phụ ghi phần Luyện đọc. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổnđịnh: 2. Bài cũ: Tre Việt Nam 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SGK + Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại ? + Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: GV chia đoạn +Đoạn 1: Ngày xưa bị trừng phạt. +Đoạn 2: Có chú bé nảy mầm được. +Đoạn 3:Một người của ta. +Đoạn 4: phần còn lại. - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS +Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. GV chú ý ngắt giọng, nhấn giọng phù hợp cho HS, chú ý câu: “ Vua ra lệnh / phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất /sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp / sẽ bị trừng phạt.” - GV đọc diễn cảm bài văn Tìm hiểu bài: * PP:Thảo luận nhóm/ Trình bày một pht - GV YC HS thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi: - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Để thấy mưu kế gì của nhà vua? Ý đoạn 1 nói lên điều gì? YC HS các đoạn còn lại. -Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? -Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? -Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? Ý đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì? Theo em , vì sao người trung thực là người đáng quý ? ( Dành HS khá giỏi ) GV nhận xét cá nhân . Nêu nội dung chính của bài. * GDKNS: - Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng trung thực, dũng cảm trong cuộc sống.) - Tự nhận thức về bản thân (biết cách thể hiện sự trung thực, dũng cảm đối với bản thân và mọi người). c. Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Chôm lo lắng .thóc giống của ta.” -GV đọc mẫu GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố,: * Trình bày ý kiến cá nhân -Câu truyện này muốn nói với em điều gì? 5.Dặn dò: -Chuẩn bị : Gà Trống và Cáo. -Nhận xét tiết học. HS hát - HS đọc HS trả lời. HS theo dõi, nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài (Học sinh đọc 2-3 lượt.) - HS theo dõi - HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc theo cặp - Một, hai HS đọc bài. -HS thảo luận nhĩm và trả lời câu hỏi. -Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. - Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt - Không nảy mầm được vì thóc đã luộc kĩ rồi. Nhà vua muốn tìm ai là người trung thực. Ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham quyền, tham chức. Ý đoạn 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - HS đọc đoạn 2,3,4 -Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. -Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. - Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt. - Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt. -Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt. Ý đoạn 2, 3,4: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thực. HS nêu ý kiến cá nhân . -Vì người trung thực không vì lợi ích riêng của mình mà nói dối ,làm hỏng việc chung . Nội dung chính: Bài văn ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật và cậu được hạnh phúc. HS luyện đọc theo nhóm đôi . -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. - Trung thực là đức tính quý nhất của con người TIẾT 5 LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I- MỤC TIÊU : - HS biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938 . Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính ,sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý ,đi lao dịch ,bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán ) : + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý . + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta , bắt dân ta phải học chữ Hán sống theo phong tục của người Hán . - HS khá, giỏi: nhân dân ta không chịu làm nô lệ, liên tục đúng lên khởi nghĩa đành đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK; Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nước Âu Lạc -Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? -Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại? GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1: Làm việc nhóm đôi. - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta? - GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ - GV nhận xét - GV giải thích các khái niệm chủ quyền , văn hóa . Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để trống) - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Từ năm 179 TCN – 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào? - Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và giành lại độc cho đất nước ta? - Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?( dành cho hS khá, giỏi) 4. Củng cố: -GV GD HS hiểu được rằng nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược , giữ gìn nền văn hoá dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn và phát huy truyền thống đó. 5.Dặn do: -Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Khởi nghĩa Hai Bà trưng -Nhận xét tiết học. HS hát - xây thành Cổ Loa và chế tạo nỏ. -HS trả lời - HS khác nhận xét -Lắng nghe. HS làm việc nhóm đôi. - Năm 179 TCN, Triệu Đà thôn tính nuớc ta: + Chúng chia nước ta thành quận, huyện do chính quyền người Hán cai trị + Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp cho chúng. + Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ và sống theo pháp luật của người Hán. - HS làm việc với Bảng thống kê- HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả làm việc T- gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc, phải cống nạp Văn hoá Có phong tục tập quán riêng Phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ bản sắc dân tộc - HS theo dõi - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa . - HS báo cáo kết quả làm việc của mình . Họ và tên: Lớp: Bốn4 Môn: Lịch sử Phiếu học tập Em hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột “Cuộc khởi nghĩa” cho phù hợp với thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa Thời gian Cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Khởi nghĩa Bà Triệu Khởi nghĩa Lí Bí Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Khởi nghĩa Phùng Hưng Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Chiến thắng Bạch Đằng - 9 cuộc khởi nghĩa lớn. - Khởi nghĩa Hai Bà trưng - Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng. - Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. -HS nhắc lại nội dung bài học - HS cảm nhận. TIẾT 21 TOÁN LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU : - HS biết số ngày của từng tháng trong năm , của năm nhuận và năm không nhuận . - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày , giờ ,phú ... o ) Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột -GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được -Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột) - Biểu đồ có mấy cột? -Hàng dưới ghi tên gì? -Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? -Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? -Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt ở những thôn nào? -GV hướng dẫn HS tập “đọc” và chỉ trên biểu đồ. -Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông. -Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. -Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. - Cột cao hơn sẽ biểu thị số con chuột nhiều hơn hay ít hơn? - Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? - Thôn nào diệt được ít chuột nhất? - Cả bốn thôn diệt được tất cả bao nhiêu con chuột? - Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột? - Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột? - Có mấy thôn diệt được hơn 2000 con chuột? Đó là những thôn nào? *Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV tổ chức cho HS làm bài và trình bày kết quả HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK. - Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu hiện nội dung gì? - Có những lớp nào tham gia? - Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp. - Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia? Đó là những lớp nào? - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Là những lớp nào? - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? - Lớp nào trồng được ít cây nhất? GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng Bài tập 2a. - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường Tiểu học Hoà Bình trong các năm học - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Cột đầu tiên biểu diễn gì? - Trên cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? - Tương tự HS làm bài còn lại GV thu vở chấm –nhận xét Bài tập 2b ( dành HS khá giỏi ) GV theo dõi GV nhận xét tuyên dương 4. Củng cố: -YCHS nêu ND bài GV giáo dục HS yêu thích và ham học toán. 5.Dặn dò -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ 2 HS lên bảng làm bài HS quan sát, theo dõi - Quan sát - 4 cột - Tên của 4 thôn - Số con chuột đã diệt - Số con chuột được biểu hiện ở mỗi cột đó - 4thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV Thôn Đông: 2000 con chuột Thôn Đoài: 2200 con chuột Thôn Trung: 1600 con chuột Thôn Thượng:2750 con chuột - Nhiều hơn - Thôn Thượng - Thôn Trung - 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 ( con chuột ) - 2200 – 2000 = 200 ( con chuột ) - 2750 – 1600 = 1150 ( con chuột ) - 2 thôn: thôn Đoài, thôn Thượng - HS đọc yêu cầu - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và 5 đã trồng. - 4A, 4B, 5A, 5B, 5C HS làm bài cá nhân, trình bày kết quả -Lớp 4A: 35 cây. 4B: 28 cây. 5A: 45 cây. 5B: 40 cây. 5C: 23 cây. - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây. Đó là lớp 5A, 5B, 5C - 3 lớp:4A; 5A; 5B. -5 A trồng được nhiều cây nhất. -5 C trồng được ít cây nhất. - HS đọc yêu cầu Năm 2001-2002: 4 lớp Năm 2002-2003: 3 lớp Năm 2003-2004: 6 lớp Năm 2004-2005: 4 lớp - Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. - Lớp một của năm 2001-2002 - Điền 4 vì đỉnh cột ghi số lớp Một năm 2001-2002 là 4 lớp HS làm bài vào vở -HS tự suy nghĩ làm bài rồi nêu kết quả . Bài giải. -Số lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp) - Số học sinh lớp Một của năm học 2003- 2004 là: 35 x 3 = 105 ( học sinh ) - Số HS lớp Một của năm học 2004- 2005 là : 32 x 4 = 128( học sinh) Số HS lớp Một của năm học 2002- 2003 ít hơn số HS lớp Một của năm học 2004- 2005: 128 – 105 = 23 ( học sinh) Đáp số: 3 lớp 105học sinh 23 học sinh. Lắng nghe TIẾT 5 CHÍNH TẢ NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe –viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật . - Làm đúng bài tập 2 b. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ và 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung 2b. - Vở BT Tiếng Việt, tập 1 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.- Ổn định : 2. Bài cũ: Truyện cổ nước mình GV đọc cho HS viết bảng những từ sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả. -Nhà vua chọn những người ntn để nối ngôi? -Vì sao người trung thực lại đáng quý ? Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con : luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: GV đọc mẫu đoạn viết Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2b, . Giáo viên giao việc : Làm VBT GV tổ chức cho HS trình bày kết quả bài tập lên bảng lớp. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố, -GV giáo dục HS có thái độ tích cực trong việc rèn chữ viết. 5.Dặn dò: Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Chuẩn bị bài sau: Gà Trống và Cáo Nhận xét tiết học. HS hát HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. HS theo dõi, nhắc lại tựa bài HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - Vì người trung thực nói đúng sự thật,không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến người khác. - HS viết vào bảng con các từ: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi. HS theo dõi, chuẩn bị viết HS viết vào vở HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập HS đọc yêu cầu bài tập 2b Cả lớp đọc thầm Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài làm theo hình thức thi tiếp sức điền từ 2b. chen chân, len qua, leng keng, áo len, màu đen, khen em. HS nhắc lại nội dung học tập - Lắng nghe HS ghi lời giải đúng vào vở. ************************************ MĨ THUẬT THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH PHONG CẢNH (THẦY TRÍ DẠY) TIẾT 5 KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU : -Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. -Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mỗi khâu có thể chưa cách đều nhau .Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : -Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; 1 số sản phẩm khâu thường khác ; -Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm ; -Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch . Học sinh : -1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2.Bài cũ: Khâu thường ( T1 ) -Yêu cầu hs nêu lại các thao tác cơ bản khâu thường. GV nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Khâu thường (tiết 2) *Hoạt động 1:Hs thực hành khâu thường -Yêu cầu hs lên thực hiện vài mũi khâu trên bảng theo đường dấu. -Nhận xét thao tác yêu cầu hs nêu lại quy trình thực hiện. - GV lưu ý HS trước khi thực hành: + Cứ khâu được từ 4 đến 5 mũi lên và vuốt phẳng đường khâu theo chiều từ phải sang trái. + Khi khâu đến cuối cùng đường dấu cần kết thúc đường dấu theo đúng trình tự + GV GD HS cẩn thận, khéo léo khi dùng kim khâu. -Yêu cầu hs thực hiện với dụng cụ mang theo. - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn *Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của hs -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu cho hs các chuẩn đánh giá: Đều, thẳng, đúng thời gian. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 4.Củng cố:-Tuyên dương và nêu lên những sản phẩm đẹp. 5. Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Nhận xét tiết học. HS hát HS nêu -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài - HS lên thực hiện vài mũi khâu trên bảng theo đường dấu. - HS nêu lại quy trình thực hiện: + Vạch dấu đường khâu + Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu - HS theo dõi - HS thực hành khâu thường cá nhân (Với HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. -Trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm. HS dựa vào tiêu chí nhận xét sản phầm của mình và của bạn. HS trình bày sản phẩm . -HS theo dõi HS lắng nghe . TIẾT 5 SINH HOẠT TẬP THỂ I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân -Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. -Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. CHUẨN BỊ: Lớp trưởng lập báo cáo GV:phương hướng tuần 6. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Ổn định: Hát Tổng kết hoạt động tuần 5 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ - Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 5 - Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét nhắc nhở chung cả lớp a/ Học tập: Đa số chăm ngoan học bài và làm bài đầy đủ. Tuy nhiên còn một số bạn còn lơ là trong học tập: . b/ Chuyên cần: - Đi học đầy đủ , đúng giờ c/ Đạo đức: Tốt d/ Lao động vệ sinh: Tốt - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần như: - Nhắc nhở những em chưa ngoan như: 2 Xây dựng phương hướng tuần 6 - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. - GV chốt lại. a/ Đạo đức: - Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, nội qui trường, lớp, lễ phép kính trọng Thầy Cô. b/ Học tập: - Duy trì nề nếp học tập. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tiếp tục duy trì:“Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau trong học tập - Thực hiện truy bài đầu giờ, các tổ trưởng cần theo dõi tích cực các tổ viên. - Có thái độ tích cực hợp tác trong học tập. c/ Chuyên cần : Duy trì sỉ số đến lớp hàng ngày Đi học đúng giờ Nghỉ học phải có giấy xin phép d/ Lao động, vệ sinh - VS trường lớp sạch sẽ. e/ Phong trào: -Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội 3. GV giải đáp thắc mắc 4 .Sinh hoạt: Giới thiệu các trò chơi dân gian dành cho HSTH:
Tài liệu đính kèm: