Tập đọc
Tiết 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi , phân biệt lời các nhân vật với lời ngời kể chuyện
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực , dũng cảm, dám nói lên sự
thật ( trả lời đợc các câu hỏi 1, 2 , 3 ) .
II. Đồ dïng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK . Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học :
Tuần 5 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 21 : Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm , của năm nhuận và năm không nhuận . - Chuyển đổi đơn vị đo giữa ngày ,giờ , phút , giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào . II.Đồ dùng dạy học: -Nội dung bảng bài tập 1 , kẻ sẵn trên bảng phụ III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 20. - Kiểm tra vở về nhà của một số HS khác. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - GV giới thiệu về năm thường và năm nhuận Bài 2: - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. Bài 3 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - GV yêu cầu HS tự làm bài phần bài , sau đó chữa bài. Bài 4 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài , vhữa bài. - GV nhận xét , cho điểm . Bài 5 : - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. - 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ? - GV cho HS tự làm phần b, sau đó chữa bài . 4.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học . - Dặn HS : Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau . -3 HS lên bảng thực hiên . HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn . - HS nghe . -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Những tháng có 30 ngày là : 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngàylà : 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. -HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. -3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào vở . -Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. - 2 HS đọc to , lớp đọc thầm. - Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh ( không so sánh 1/4 và 1/5 ) . - Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây. Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam. - HS đọc : 8 giờ 40 phút. - Còn được gọi l 9 giờ kém 20 phút. - HS thực hiện yêu cầu . - Lắng nghe . Tập đọc Tiết 9 : NHỮNG HẠT THểC GIỐNG I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi , phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực , dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2 , 3 ) . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK . Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: + Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì ? Của ai? + Em thích hình ảnh nào, vì sao? - Nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ? Cảnh này em thường gặp ở đâu? - GV giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 lượt HS đọc) . - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực ? +Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Đoạn 1 ý nói gì? - Gọi HS đọc đoạn 2, trả lời : + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3, trả lời : +Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói ? - GV : Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết. - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 , trả lời : +Nhà vua đó nói như thế nào? +Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? +Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? -Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì? -Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài.Yêu cầu HS nhắc lại và ghi vào vở . * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc thích hợp . - Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: “Chôm lo lắng đứng ...hiền minh” . - GV đọc mẫu. -Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Gọi HS tham gia đọc theo vai . - Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3.Củng cố - dặn dò: - Hỏi : Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học và dặn dò . -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS khác theo dõi và nhận xét . - HS trả lời - Lắng nghe. - HS đọc theo trình tự : + Đoạn 1: Ngày xưa bị trừng phạt. + Đoạn 2: Có chú bé ... mầm được. + Đoạn 3: Mọi người đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua dõng hiền minh. - 1đến 2 HS đọc to , lớp đọc thầm. - 1HS đọc + Cả lớp theo dõi . - Lắng nghe . - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng + Lớp đọc thầm. + HS trả lời + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong được lòng vua, tham lam quyền chức. -Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. -1 HS đọc thành tiếng , lớp theo dõi , t trả lời : + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + HS trả lời + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị . Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật có thể em sẽ bị trừng trị. -1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm và trả lời : +Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. -Đọc thầm đọan 4 , trả lời : + HS trả lời +Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành “ ông vua hiền minh” . +Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu . - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. -2 HS nhắc lại . Cả lớp ghi vở . - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. - 4 HS đọc, lớp theo dõi. -HS theo dõi. - Lắng nghe . -Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. - Luyện đọc theo vai ( 2 lần , mỗi lần 3 em ) . - HS trả lời . - Lắng nghe . Chính tả Tiết 5: NhữNG HẠT THóC GIỐNG I.Mục tiêu: - Nghe , viết và trình bày sạch sẽ đoạn văn “Từ lúc đến ông vua hiền minh” trong bài “ Những hạt thóc giống” . - Làm đỳng bài tập 2a , bài 3 (đối với HS khá , giỏi ) . II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a, viết sẵn trên bảng lớp . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ bên . -Nhận xét về chữ viết của HS . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả: *Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn . - Hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? + Vì sao người trung thực là người đáng quý? * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng. * Thu bài và chấm bài , nhận xét bài của HS ( như các tiết trước ) . 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm , trình bày . - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đỳng từ, làm nhanh, đọc đỳng chính tả. - Yêu cầu HS chữa bài . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Hỏi : Bài tập yêu cầu gì ? -Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm ra tên con vật , nêu kết quả , nhận xét . - GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà :Viết lại bài 2a , 3 vào vở ; học thuộc lòng 2 câu đố ; chuẩn bị bài sau . -HS lên bảng thực hiện yêu cầu viết từ : rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao, rao vặt, rao hàng, -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng , lớp theo dõi. - Trả lời : + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người ; trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. - HS tìm và nêu. Ví dụ các từ ngữ: luộc kĩ, thóc giống , truyền ngôi, ... - Luyện đọc và viết vào vở nháp. - Cả lớp viết vào vở chính tả và soát lỗi . -1 HS đọc thành tiếng , lớp theo dõi . - HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) . Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. - Chữa bài Kết quả : lời giải - nộp bài - lần này - làm em- lâu nay- lòng thanh thản- làm bài . -1 HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm. - Giải câu đố : Tìm tên con vật chứa tiếng : bắt đầu bằng l hay n , có vần en hoặc eng . - HS tìm , nêu kết quả , nhận xét . - Lắng nghe . - Lắng nghe . Đạo đức Tiết 5: Biết bày tỏ ý Kiến I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe , tôn trọng ý kiến của người khác. - Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em , trong đó có vấn đề môi trường . - HS cần bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ , thầy cô giáo về môi trường lớp học , trường học , về môi trường ở cộng đồng địa phương . * Giảm tải: Trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến chỉ có 2 phương án tán thành và không tán thành. II.Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức lớp 4. - Một v ... ộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938 . - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính , sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nộp những sản vật quý , đi lao dịch , bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) : + Nhân dân ta phải cống nộp sản vật quý . + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta , bắt nhân dân ta phải học chữ Hán , sống theo phong tục của người Hán . II.Đồ dùng dạy học : - PHT của HS . III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A.KTBC : - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? -Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc là gỡ ? -Trỡnh bày những hiểu biết của em về thành tựu đú ? -GV nhận xột , cho điểm . B.Bài mới : 1 .Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học . 2.Phát triển bài: *Hoạt động cá nhân : - GV yờu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đàcủa người Hỏn”. - Hỏi: Sau khi thụn tớnh được nước ta, cỏc triều đại PK PB đó thi hành những chớnh sỏch ỏp bức búc lột nào đối với nhõn dõn ta? - GV giải thớch cỏc khỏi niệm : chủ quyền, văn hoỏ . - GV phỏt PHT cho HS và cho 1 HS đọc. - GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung). Yêu cầu HS so sỏnh tỡnh hỡnh nước ta trước và sau khi bị cỏc triều đại PKPB đụ hộ vào bảng . - Gọi HS trình bày , nhận xét , bổ sung . - GV nhận xột , kết luận . *Hoạt động nhúm: - GV phỏt PHT cho 4 nhúm.Cho HS đọc SGK và điền cỏc thụng tin về cỏc cuộc khởi nghĩa . - GV cho HS thảo luận và điền tờn cỏc cuộc khởi nghĩa , rồi báo cáo kết quả thảo luận . Cho HS cỏc nhúm nhận xột, bổ sung . - GV nhận xột và kết luận : Nước ta bị bọn PKPB đụ hộ suốt gần một ngàn năm , cỏc cuộc khởi nghĩa của nhõn dõn ta liờn tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đó thời kỡ độc lập lõu dài của dõn tộc ta . 3.Củng cố - Dặn dò : - GV hỏi : + Khi đụ hộ nước ta cỏc triều đại PKPB đó làm những gỡ ? + Nhõn dõn ta đó phản ứng ra sao ? - GV kết luận như ghi nhớ . Yờu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong khung . - GVnhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - 3 HS trả lời .HS khỏc nhận xột , bổ sung . - HS lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm . - HS trả lời - Lắng nghe . - Nhận phiếu ; 1 HS đọc. - HS điền nội dung vào cỏc ụ trống như ở bảng trong PHT . - HS bỏo cỏo kết quả làm việc của mỡnh trước lớp . HS khỏc nhận xột , bổ sung . - Lắng nghe . - HS cỏc nhúm thảo luận và điền vào . - Đại diện cỏc nhúm lờn bỏo cỏo kết quả. Cỏc nhúm khỏc nhận xột ,bổ sung để có kết quả như bảng bờn . - Lắng nghe . - HS trả lời . - Lắng nghe . 2 HS đọc to ghi nhớ , lớp theo dừi . - Lắng nghe . Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 25 : biểu đồ ( tiếp theo ) I. Mục tiêu : - Bước đầu biết về biểu đồ cột . - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ vẽ biểu đồ cột về : Số chuột 4 thôn đã diệt được. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC : - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ bài 2 ( Trang 29 ) và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu tiết học . 2. Làm quen với biểu đồ cột: - Cho HS quan sát biểu đồ cột “Số chuột 4 thôn đã diệt được”. - Yêu cầu đọc tên của 4 thôn . - Yêu cầu HS đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột . - Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn hay ít hơn ? - Cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn hay nhiều hơn ? - GV nhận xét và kết luận . 3. Luyện tập : Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập . - Yêu cầu HS làm bài vào vở và trả lời : + Trong khối 4, lớp nào trồng được nhiều cây nhất? + Lớp nào trồng được 40 cây ? ... - GV nhận xét , chốt câu trả lời đúng . Bài 2 : - Gọi HS đọc nội dung bài tập . - Cho HS quan sát biểu đồ và làm bài rồi chữa bài . - GV nhận xét chốt kết quả đúng . 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS : Chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời . HS khác nhận xét . - Lắng nghe . - HS quan sát . - HS đọc : Thôn Đông , Đoài , Trung Thượng . - HS đọc : thôn Đông diệt được 2000 con chuột , ... - Nhiều hơn . - ít hơn . - 2 HS đọc to , lớp đọc thầm. - HS làm vào vở , trả lời . HS khác nhận xét . + 4A. + 5B. - HS đọc bài . - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài . HS khác nhận xét . - Lắng nghe . Tập làm văn Tiết 10: đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu : - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (Nội dung Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK (54) . - Bảng phụ, bút dạ . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC : - Cốt truyện là gì? Cốt truyện gồm những phần nào? - GV nhận xét , chốt lại . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu tiết học . 2. Phần Nhận xét : Bài 1 : - Gọi HS đọc ví dụ và đọc lại truyện: “Những hạt thóc giống”. - Yêu cầu HS thảo luận , sau đó trình bày , nhận xét . - Kết luận lời giải đúng . Bài 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? - Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu , thảo luận . - Gọi HS trả lời - HS khác bổ sung. 3. Phần Ghi nhớ : - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 4. Luyện tập : - Gọi HS đọc yêu cầu . - Gọi HS trả lời : + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh, đoạn nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn kể lại sự việc gì? - Yêu cầu HS làm bài , gọi 1 số HS đọc bài . - GV nhận xét , cho điểm . 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS : Về viết lại đoạn văn vào vở ở nhà + Chuẩn bị bài sau . - 2 HS trả lời . - Lắng nghe . - 2 HS đọc , lớp theo dõi . - HS thảo luận nhóm 6 , trình bày , nhận xét .Kết quả : 1. Nhà vua muốn tìm người trung thực . 2. Chú bé Chôm dám tâu sự thật . 3. Vua khen ngợi Chôm, truyền ngôi . - Đầu dòng lùi vào 1 ô , kết thúc chấm xuống dòng . - Kết thúc xuống dòng nhưng không phải một đoạn văn. - 1 HS đọc to , cả lớp thảo luận theo cặp. - HS trả lời , nhận xét để có kết quả : + Mỗi đoạn văn kể về 1 sự việc trong 1 chuỗi sự việc. + Được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - 3 đến đến 5 HS đọc to , lớp đọc thầm . - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm . - HS trả lời được : + Một em bé hiếu thảo trung thực , ... + Đoạn 1, 2 đã viết hoàn chỉnh; đoạn 3 còn thiếu. + Cuộc sống và tình cảnh của 2 mẹ con. + Mẹ bị ốm nặng cô bé đi tìm thuốc, ... + Phần thân đoạn . + Cô bé trả người đánh rơi túi tiền . - HS làm bài cá nhân vào vở nháp , 1 số HS đọc bài làm của mình . - Lắng nghe . Địa lí TRUNG DU BắC BỘ I.Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ : + Vùng đồi với đỉnh tròn , sườn thoải , xếp cạnh nhau như bát úp . - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ : + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du . + Trồng rừng được đẩy mạnh . - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi , ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi . II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ hành chính VN. - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A . KTBC : - Hỏi : + Người dân HLS làm những nghề gì ? + Nghề nào là nghề chính ? + Kể tên một số khoáng sản ở HLS ? - GV nhận xét , cho điểm . B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học . 2.Phát triển bài : 1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải: *Hoạt động cá nhân: -Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK và quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ rồi trả lời các câu hỏi sau : +Vùng trung du là vùng nỳi ,vùng đồi hay đồng bằng ? + Các đồi ở đây như thế nào ? + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ . - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phỳ Thọ, Vĩnh Phỳ, Bắc Giang ; những tỉnh có vùng đồi trung du . 2. Chè và cây ăn quả ở trung du : *Hoạt động nhóm : - GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK , thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau : +Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? +Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? +Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lí tự nhiên VN . + Em biết gì về chè Thái Nguyên ? + Chè ở đây được trồng để làm gì ? +Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè . - GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi . - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời như bên . 3.Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp: * Hoạt động cả lớp: - GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc . -Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau : +Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống , đồi trọc ? + Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ? - GV liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây : đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng => tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tăng ; cần phải bảo vệ rừng , trồng thêm rừng ở nơi đất trống . 3.Củng cố - Dặn dò : - Hỏi : + Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ . + Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ . - GV chốt lại = > rút ra bài học như SGK. - Cho HS đọc bài học trong SGK . - Nhận xét tiết học . -Dặn dò HS : Đọc trước bài “Tây Nguyên” . - HS trả lời .HS khác nhận xét . - Lắng nghe . -HS đọc thầm SGK và quan sát tranh, ảnh, trả lời . HS nhận xét ,bổ sung. +Vựng đồi + Đỉnh trũn sườn thoải . + Mang dấu hiệu vừa của đồng bàng vừa của miền núi . - HS lên chỉ bản đồ .HS khác theo dõi và nhận xét . - HS thảo luận nhóm . + Cõy ăn quả,cõy cụng nghiệp và cõy chố . + Cõy chố và cõy vải . + 2 HS lờn chỉ trờn bản đồ . + HS trả lời . + Phục vụ trong nước và xuất khẩu . +Trồng rừng trồng cõy ăn quả . + Hỏi chố - phõn loại chố - vũ sấy khụ- đúng gúi . -HS đại diện nhóm trả lời . HS khác nhận xét, bổ sung. -HS cả lớp quan sát tranh - HS trả lời câu hỏi . HS nhận xét ,bổ sung: + Vỡ rừng bị khai thỏc cạn kiệt do đốt phỏ rừng bừa bói . + Trồng rừng, trồng cõy ăn quả . - HS lắng nghe . - HS trả lời . - Lắng nghe . - 2 HS đọc bài + Cả lớp đọc thầm . - HS cả lớp lắng nghe .
Tài liệu đính kèm: