I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận (BT1, 2, 3)
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hai tờ lịch ( một tờ năm nhuận, một tờ năm thường).
III/ Hoạt động dạy học:
TUẦN 5: Thứ 2 ngày 14 tháng 09 năm 2009 Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. . Tiết 2:TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, giám nói lên sự thật(Trả lời được câu hỏi 1, 2,3) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2/ Bài cũ :Tre Việt Nam HS 1 :đọc thuộc lòng cả bài trả lời các câu hỏi 2 trong SGK HS 2 :đọc thuộc lòng cả bài trả lời câu hỏi : Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai ? GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu: Trung thực là một đức tính đáng quý, được đề cao. Qua truyện đọc . Những hạt thóc giống, các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào ? b.Luyện đọc bài mới: GV bài tập đọc được chia thành 4 đoạn. Đoạn 1: Ba dòng đầu. Đoạn 2: Năm dòng tiếp. Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. Đoạn 4: Phần còn lại. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn theo lệnh gõ thước. -GV sửa chữa HS phát âm sai các từ khó đọc :gieo trồng, truyền, sững sờ, dõng dạc . Ngắt nghỉ hơi cho đúng, tự nhiên, Đoạn1 nghỉ nhanh - Gọi HS nối nhau đọc từng đoạn. - GV ghi từ cần giải nghĩa. Đoạn 2 :Bệ hạ. Đoạn 3 : sững sờ . Đoạn 4: dõng dạc, hiền minh . - HS đọc theo cặp - Ba HS đọc theo vai (2lượt). - GV đọc diễn cảm thể hiện giọng chậm rãi.Lời Chôm tâu vua – ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn (Lúc giải thích thóc giống đã được luộc kĩ), khi dõng dạc ( Lúc khen ngợi đức tính trung thực để truyền ngôi.) c.Tìm hiểu bài mới: Các em đọc thầm toàn truyện. H. Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi ? Đoạn1 – Các em đọc thầm Đ1 . H. Để tìm được người như ý muốn nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? H. Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? (không). Đây chính là mưu kế của nhà vua. H. Vậy mà có rất nhiều người đem thóc đến nộp . Riêng chú bé Chôm thế nào? Đoạn 2 –Các em đọc thầm đoạn 2 và cho biết. H.Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ? H. Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người ? Đoạn 2 ý nói gì ? - Đoạn 3 . H.Hành động đó của Chôm khiến mọi người cảm thấy thế nào ? các em đọc thầm Đ3- (sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm). Đoạn 4 . H. Kết quả của việc trung thực đó là gì ?- các em đọc thầm Đoạn 4 ( chú bé được truyền ngôi) H.Theo em, vì sao trung thực là người đáng quý H. Các em quan sát tranh và cho biết tranh làm rõ ý cho đoạn nào ? (Đoạn 3) H. Câu chuyện giúp em rút ra được bài học gì? H. Bạn nào có thể nêu được ý nghĩa câu chuyện ? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm Đoạn 1 – một HS đọc. HS nhận xét cách đọc. –GV chú ý giọng đọc chậm. Nhấn giọng : ra lệnh, truyền ngôi, trừng phạt Đoạn 2 Chú ý giọng của Chôm ngây thơ, lo lắng. Nhấn giọng :tâu, không làm sao, nảy mầm Đoạn 3 – 1 HS đọc. Nhấn giọng một số từ: sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ. Đoạn 4- đọc đúng giọng của nhà vua GV đính lên bảng đoạn” Chôm lo lắng thóc giống của ta” hướng dẫn HS cách đọc. – 1 HS đọc lại Ba HS thi đọc diễn cảm đoạn trên theo vai HS đọc diễn cảm theo cặp đoạn hướng dẫn – Vài HS thi đọc diễn cảm đoạn thích nhất. Tuyên dương Một HS đọc diễn cảm cả bài. 4/ Củng cố - dặn dò: H.Tiết tập đọc hôm nay em học bài gì ? GV giáo dục HS trung thực trong học tập, gia đình H.Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện ?.Về luyện đọc lại bài . Chuẩn bị “Gà Trống và Cáo”. – GV nhận xét h/động học của HS. -HS đọc và trả lời câu hỏi - HS trả lời . -HS nhắc tựa. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn. -HS đọc. -HS đọc. - HS trả lời - Ba HS đọc theo vai. - Ba HS đọc theo vai. -HS đọc thầm,trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. -HS trả lời. Đọc cá nhân ,nhóm -HS trả lời. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS đọc thầm ,HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. -HS quan sát trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. -1 HS đọc diễn cảm. -1 HS nhận xét. - 1HS đọc . - 1HS đọc . - 1HS đọc . - Ba HS thi đọc diễn cảm. - 1 HS đọc diễn cảm cả bài. - Trả lời -HS nêu ý nghĩa Tiết 3:TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận (BT1, 2, 3) - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào. II/ Đồ dùng dạy học: Hai tờ lịch ( một tờ năm nhuận, một tờ năm thường). III/ Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1/ Bài cũ : H.1 phút bằng bao nhiêu giây? 120 giây bằng bao nhiêu phút? H.1thế kỉ bằng bao nhiêu năm? Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789 năm đó thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu? GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Luyện tập b. Tìm hiểu bài: Bài 1: -Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu của đề. -Gợi ý cho HS nhớ cách tính ngày trong tháng bằng cách nắm bàn tay như ở lớp ba đã học. -Cho HS tự làm bài -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Yêu cầu HS nêu kết quả bài làm, cho HS nhận xét. -Nhận xét và cho HS xem các tháng trong lịch tờ và số ngày trong tháng. -Những năm tháng hai có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. -Những năm mà tháng hai có 29 ngày là năm nhuận, vì thế năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận( năm 2000, năm 2004, năm 2008, ...những năm có hai chũ số tận cùng chia hết cho 4 là năm nhuận) Bài 2: -Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu của đề. Cho HS thi đua tiếp sức Theo dõi nhận xét. Bài 3: -Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu của đề. Cho HS trao đổi nhóm 2 để làm bài Gọi HS nêu kết quả, nhận xét sửa sai. Bài 4: (HSK-G) -Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu của đề. H.Muốn xác định xem ai chạy nhanh hơn chúng ta phải làm gì? Nhận xét –kết luận :Ta phải so sánh thời gian hai bạn chạy( chú ý thời gian phải cùng một đơn vị là giây). Yêu cầu HS làm bài. Sau đó nêu kết quả bài làm. Theo dõi nhận xét,sửa sai. Bài 5:(HSK-G) -Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu của đề. Cho HS tự làm bài sau đó nêu kết quả. Theo dõi nhận xét. 4/ Củng cố - dặn dò: Cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm nội dung của bài luyện tập. Củng cố về các ngày trong tháng của một năm Cách tính năm thường, năm nhuận. Đổi đơn vị đo thời gian. So sánh đơn vị đo thời gian. -Nêu các đơn vị đo thời gian đã học từ lớn đến bé? Nhận xét –kết luận :Thế kỉ, năm, tháng,tuần, ngày, giờ, phút, giây. -Về học bài và chuẩn bị bài sau “Tìm số trung bình cộng”. Trả lời Trả lời Đọc đề Tự suy nghĩ và tính Làm bài vào vở - HS Nêu Quan sát Đọc đề Hai dãy thi đua làm bài Đọc đề Trao đổi HS Nêu Đọc đề HS Nêu Nghe Thực hiện vở, 1em lên bảng Đọc đề Tự làm, nêu Tl nhóm 4, nêu Nhắc lại -Nêu . TiÕt4:©m nh¹c: gi¸o viªn ©m nh¹c d¹y . CHIỀU: Tiết 1: KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I – Mục tiêu : - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II/ Đồ dùng dạy học: * GV : - Mẫu khâu thường (mũi khâu dài từ 2 ® 2,5cm) được khâu bằng len, sợi trên vải khác màu. - Tranh quy trình khâu thường - Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu, kim khâu, thước, kéo, bút chì * HS : - Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu, kim khâu, thước, kéo, bút chì - Chỉ khâu khác màu vải, 1 tờ giấy kẻ ô li - Mảnh vải sợi bông trắng (hay màu) kích thước 10 ® 15cm. III/ Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1/ Ổn định : Lớp hát. 2/ Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập - 2 HS khâu mũi thường trên giấy ô li - Nhận xét 3/ Bài mới : a. Giới thiệu bài: Các em đã học các mũi khâu thường ở tiết trước và đã làm quen trên giấy. Tiết học hôm nay cô sẽ cho các em thực hành khâu mũi thường trên vải. - GV ghi tựa b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 3 : HS thực hành khâu thường - Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường - Nhận xét bổ sung H.Để khâu được mũi khâu thường ta thực hiện mấy bước? - GV nhận xét bổ sung. + Có 2 bước là vạch dấu đường khâu và khâu các mũi theo đường vạch dấu - GV cho HS quan sát H.4 SGK H. Em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu ? - Nhận xét chốt ý. + Dùng thước kẻ và bút chì kẻ đường dấu cách mép vải 2cm và chấm các điểm cách đều nhau trên đường đó. -HS tập khâu trên giấy ô li -HS thực hiện trên vải - GV yêu cầu HS thực hành vạch dấu đường khâu trên vải. - GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét H.5 SGK H. Em hãy nêu cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu ? - GV chốt lại + Lên kim tại điểm 1 xuống kim tại điểm 2 . - GV thao tác 2 lần - Lần 1 : Lên kim điểm 1 cách mép vải bên phải 1cm, rút kim, kéo sợi chỉ lên cho nút chỉ sát vào phía sau mặt vải. Xuống kim tại điểm 2 lên điểm 3 rút kim kéo sợi chỉ lên, vuốt mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho phẳng mặt vải. - Cho 1 HS nêu cách thực hiện các mũi khâu thường tiếp theo. - GV thao tác lần 2 nhanh hơn để HS hiểu và thực hiện thao quy trình. H. Khi khâu đến cuối đường vạch dấu, ta cần phải làm gì để mũi khâu không bị tuột chỉ? - Nhận xét chốt ý : Thực hiện kết thúc đường khâu thường. - GV cho HS quan sát H.6 SGK và theo dõi thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu. * GV cần lưu ý đến HS một số điểm : + Khâu từ phải sang trái + Tay cầm vải phải đưa vải lên khi xuống kim đưa vải xuống khi lên kim. + Nhớ dùng kéo cắt chỉ sau khi đã nút chỉ xong - GV gọi 1 HS nêu lại quy trình cách khâu mũi thường. - GV chốt lại cách thực hiện khâu thường. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV quan sát giúp đỡ 1 số em còn lúng túng Hoạt động 4 :Đánh giá sản phẩm các nhóm. - GV nhận xét 1 số sản phẩm. - GV nhận xét - GV cho HS thực hành trên vải - Nhận xét bổ sung - Các mũi khâu tương đối đều - Hoàn thành đúng thời gian 4/Củng cố -dặn dò: - Nội dung bài học - 2 HS khâu lại mũi khâu thường - Yêu thích sản phẩm - Xem lại bài : Chuẩn bị và đọc trước bài “Khâu 2 mép vải bằng mũi khâu thường” - Nhận xét tiết học - HS chú ý nghe - 2 HS nhắc lại - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ - Bạn nhận xét - HS trả lời - Nhận xét - HS quan sát - HS trả lời - 1 HS nhận xét - HS nghe và thực hành- HS tập khâu trên giấy kẻ ô li - HS quan sát - HS trả lời - Nhận xét - Lớp quan sát - HS nêu - HS lắng nghe và quan sát - HS trả lời - Nhận xét - HS quan sát thao tác của GV - Nhắc lại ghi nhớ - Nêu quy trình cách khâu mũi thường - 1 HS khác thực hành vạch dấu đường khâu - HS tham gia nhận xét - Nhóm 4 : Thi đua sản ... g nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). II/ Đồ dùng dạy học - Hình 22,23 SGK. - Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 16,17 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm:một số rau quả. III./ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: Hát 1 bài. 2.Bài cũ: H. Tại sao cần sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn? 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:GV ghi mục bài. b.Tìm hiểu bài : HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều rau và quả chín. - Mục tiêu: HS biết cách giải thích vì sao ăn quả chín hằng ngày. Cách tiến hành: - GV treo bảng tháp dinh dưỡng yêu cầu H. Xem lại sơ đồ và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng đối với người lớn? Kết luận: H. Kể tên một số loại rau,quả em vẫn ăn hằng ngày? H. Nêu ích lợi của việc ăn rau quả? GV cho HS xem tranh 1,2 và kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau,quả để đủ vi ta min,chất khoáng cần thiết cho cơ thể.các chất xơ trong rau,quả còn giúp chống táo bón. HOẠT ĐỘNG 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. Mục tiêu:giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS mở SGK hình 3,4 H.Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? H. Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? GV kết luận: mục bạn cần biết HOẠT ĐỘNG 3: Thảo luận về các biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. Mục tiêu: Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Cách tiến hành: GV chia lớp làm 3 nhóm. Nhóm 1:Thảo luận về: Cách chọn thức ăn tươi sạch. Cách nhận ra thức ăn ôi , héo, Nhóm 2; cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói. Nhóm 3: Sử dụng nước sạch để rữa thực phẩm,dụng cụ nấu ăn. Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. GV nhận xét:kết luận SGK. 4. Củng cố - dặn dò: H.Vì sao cần ăn rau và quả chín hằng ngày? H.Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? Giáo dục cho HS vệ sinh thực phẩm trước khi ăn sạch sẽ Nhận xét tiết học. - HS nối tiếp nêu. HS nêu HS trả lời. HS quan sát theo nhóm và trả lời. HS thảo luận nhóm đại diện các nhóm trình bàycó thể mang theo vật thật để giới thiệu minh hoạ. - Ăn rau quả chín hàng ngày để chống táo bón , đủ các chất khoảng và vi- ta- min cần thiết , đẹp da, ngon miệng. HS kể. Thứ 6 ngày 18 tháng 09 năm 2009 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I./ Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đac có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II./ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung BT 1, BT 2, 3 (phần nhận xét) III./ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: Trả bài kiểm tra 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu bài : Phần nhận xét Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu HS đọc thầm truyện “Những hạt thóc giống” a. Những sự việc tạo thành cốt truyện: - Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi. - Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm thóc mà thóc chẳng nảy mầm. - Sự việc 3: Chôm giám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người - Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. H. Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? Sự việc 1: Đoạn 1: (3 dòng đầu) Sự việc 2: Đoạn 2 ( 2 dòng tiếp) Sự việc 3: Đoạn 3 (8 dòng tiếp) Sự việc 4: Đoạn 4 ( 4 dòng còn lại) Bài tập 2: Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn: - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô -Chỗ kết thúc doạn văn là chỗchấm xuốngdòng. Phần ghi nhớ : GV nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ c. Luyện tập: HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. - Giải thích : Đoạn 1, đoạn 2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc chưa viết phần thân đoạn. 3. Củng cố - dặn dò: Viết vào vở đoạn văn thứ 2 HS nghe Từng cặp trao đổi, làm bài vở bài tập Đại diện các nhóm trình bày ý kiến Cả lớp nhận xét - HS viết vào nháp một đoạn. HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn. - Một số học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình. . Tiết 2: CHÍNH TẢ (nghe – viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG Phân biệt l/n, en/eng I./ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật -Làm đúng được bài tập 2 a / b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II./ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hay 2b. - VBT tiếng việt 4, tập một (nếu có) III./ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra2 HS. GV đọc cho học sinh viết: Cần mẫn, thân thiết, vầng trăng, nâng đỡ - GV nhận xét + cho điểm 2 HS viết trên bảng lớp.HS còn lại viết vào bảng con. HSlắng nghe 2.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết đoạn văn trong bài “Những hạt thóc giống”. Sau đó chúng ta sẽ luyện tập để viết đúng chính tả các tiếng có âm đầu (l/n), có vần (en/eng). - Gv ghi tựa HSnhắc lại. b.Tìm hiểu bài : * Hướng dẫn chính tả - GV đọc toàn bài chính tả “Những hạt thóc giống” mộy lượt. Chú ý phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho hs chú ý đến tiếng có âm đầu (l/n) và vần (en/eng). H. Vì sao nhà vua truyền ngôi cho cậu bé ? - Các em đọc thầm lại toàn bài cần viết, chú ý cách trình bày dấu câu trong đoạn hội thoại,những từ ngữ dễ viết sai (dõng dạc, truyền, giống) - Chúng ta tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. GV đưa bảng mẫu. HS phân tích tiếng khó - GV nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng. Xuống dòng- đầu dòng viết hoa và lùi vào 1 ô vở. - GV đọc mẫu lần 2. - HS gấp SGK lại. * GV cho HS viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu(bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai. *Chấm chữa bài - Các em đổi vở, soát lỗi cho nhau, các em đối chiếu SGK sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. - Em nào không mắc lỗi, sai từ 1- 5 lỗi, dưới 5 lỗi - GV chấm từ 5 đến 7 bài. - GV nhận xét chung về bài viết của HS. Cả lớp, cá nhân. Lắng nghe Trả lời Đọc thầm Viết từ khó vào bảng con Lắng nghe Cá nhân gấp sgk HSviết bài Dò bài, tự sửa lỗi HS sửa lỗi cho bạn HS giơ tay c. Luyện tập: Bài tập 2: Điền vào chỗ trống a/ Điền tiếng bắt đầu bằng l hoặc n - Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn văn. - GV: BT cho một đoạn văn ngắn và một số ô trống. Nhiệm vụ của các em là tìm tiếng bắt đầu bằng l/n điền vào ô trống sao cho đúng và hợp nghĩa - Các em làm bài vào VBT. - GV dán 3- 4 tờ phiếu đã viết nội dung, 3-4 HS của một nhóm lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Từng em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền tiếng thích hợp. - Cả lớp và GV nhận xét từng bạn về từ tìm được/chính tả/ phát âm/ - GV chốt lại lời giải đúng : lời – nộp – này – làm – lâu – lòng – làm. - Kết luận bạn thắng cuộc. b/ Điền tiếng có vần en hoặc eng. - Thực hiện như câu a Bài tập 3: Giải câu đố - Các em đọc yêu cầu BT3 + đọc câu đố. - GV : BT đưa ra 2 câu đố a, b. Nhiệm vụ của các em là giải được câu đố ghi lời giải vào bảng con. Nhớ viết lời giải cho đúng chính tả. - GV có thể gợi ý thêm.- HS làm bài. - GV kiểm tra kết quả, chốt kết quả đúng a/ Câu đố 1: Con nòng nọc b/ Câu đố 2 : Chim én Cá nhân Đọc yêu cầu Lắng nghe Làm bài Sửa bài Đọc to HS nhận xét Đọc bài làm Đọc yêu cầu Lắng nghe Giải vào bảng con 3. Củng cố - dặn dò: H. Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì? H. Chúng ta được rèn viết đúng âm nào, vần nào? - Về nhà các em xem trước chính tả nghe – viết: Người viết truyện thật thàø, chú ý âm, thanh :s/x, hỏi/ngã. - GV nhận xét tiết học. Trả lời - HS lắng nghe . Tiết 3: TOÁN BIỂU ĐỒ (tiếp theo) I./ Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột II./ Đồ dùng dạy học: -Biểu đồ: SGK phóng lớn. -Phiếu luyện tập. III./ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1 Ổn định: 2.Bài cũ: -Y/c HS làm câu c của bài tập 2. H.Nhìn vào biểu đồ ta biết được điều gì? Nhận xét. 3.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài Biểu đồ (tiếp theo). b.Tìm hiểu bài : Hướng dẫn làm quen với biểu đồ cột. -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ: “Số chuột bốn thôn đã diệt được”. Gợi ý HS để HS tự phát hiện: H. Biểu đồ có hình dạng gì? H.Tên của bốn thôn được nêu trên biểu đồ? H. Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? H. Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? H. Cột cao nhất biểu diễn số con chuột như thế nào? H.Cột thấp nhất biểu diễn số con chuột như thế nào? - Yêu cầu HS đọc tên và số chuột đã diệt được của biểu đồ. - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét- kết luận: (SGK). - Yêu cầu HS lên bảng nêu lại tên và số liệu trên biểu đồ. c. Luyện tập thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài 1. -Cho HS nêu yêu cầu của bài. -Cho HS quan sát biểu đồ. H. Biểu đồ hình gì, biểu diễn về cái gì? ( biểu đồ hình cột biểu diễn số cây của khối lớp 4 và khối lớp 5 đã trồng). H.Có những lớp nào tham gia trồng cây? ( 4A, 4B, 5A, 5B, 5C). H. Hãy nêu số trồng cây của từng lớp? - Cho HS lập biểu đồ . -Gọi 1 em lên bảng trình bày. Theo dõi nhận xét. Bài 2:(a) Yêu cầu HS đọc đề bài. Cho HS nêu yêu cầu của bài. Cho HS quan sát biểu đồ SGK H. Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì? H. Trên đỉnh cột có chỗ trống ta phải điền gì vào đó vì sao ? -Nhận xét kết hợp ghi (lớp) vào cột thứ nhất của biểu đồ. H.Cột thứ hai biểu diễn mấy lớp? H. Năm học nào trường Hoà Bình có 3 lớp Một? - Nhận xét kết hợp ghi (2002- 2003) dưới chỗ trống cột thứ hai. Gọi 2 em lên bảng làm hai cột còn lại. Cho HS làm câu b. Theo dõi, nhận xét. Thu chấm một số bài. 4. Củng cố - dặn dò: H.Nhìn vào biểu đồ ta biết được điều gì? -2 HS lên đọc tên và số liệu trên biểu đồ “Số chuột của bốn thôn đã diệt được”. Xem lại bài và chuẩn bị bài “Luyện tập”. -1 em lên bảng -2 em -Quan sát -HS Nêu -Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. -Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã tiêu diệt. - Biểu diễn số con chuột đã diệt được nhiều nhất. - số con chuột đã diệt được ít nhất. -Đọc đề -Nêu -Quan sát -HS nêu -Nêu -1 em lên bảng, lớp làm vở -Đọc đề -HS Nêu -Quan sát -HS Nêu - Biểu diễn số lớp 1 của năm học 2001 – 2002 . - Điền 4 , vì đỉnh cột ghi số lớp 1của năm học 2001-2002. - Biểu diễn 3 lớp. -2002- 2003 2 em lên bảng, lớp làm phiếu -Thực hiện -HS Nêu -Đại diện các dãy thi đua.
Tài liệu đính kèm: