Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Thể dục TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ

 ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI. TC: KẾT BẠN

I. Mục tiêu:

- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số đúng của mình

- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng

- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi

II. Địa điểm – phương tiện:sân trường, còi

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai 
28/9
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
11
26
11
6
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Luyện tập
Một số cách bảo quản thức ăn
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ba
29/9
Đạo đức
Chính tả
Toán 
LTV câu
Thể dục
6
6
27
11
11
Biết bày tỏ ý kiến (t2)(GDMT)
Người viết truyện thật thà
Luyện tập chung
Danh từ chung và danh từ riêng
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. TC: Kết bạn
Tư 
30/9
Tập đọc
Toán 
Địa lí 
TLVăn 
Kĩ thuật
12
28
6
11
6
Chị em tôi
Luyện tập chung (KT)
Tây Nguyên
Trả bài văn viết thư
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (t1)
 Năm 
 1/10
LTVCâu
Lịch sử
Toán 
Mĩ Thuật
Thể dục
12
6
29
6
12
MRVT: Trung thực – Tự trọng
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Phép cộng
Vẽ theo mẫu: Quả dạng hình cầu (GDMT)
Đi đều vòng phải, vòng trái. TC: Ném trúng đích
Sáu 
2/10
Âm nhạc
TLVăn
Toán 
Khoa học
ATGT
6
12
30
12
TĐN số 1. Giới thiệu vài nhạc cụ dân tộc
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Phép trừ
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn
Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2009
Tập đọc 	 NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài(TB-Y). Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện (K-G)
- Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các CH trong SGK)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 2HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và TLCH
2. Bài mới:
HĐ1: GV đọc diễn cảm
- GV đọc cả bài, giọng trầm buồn, xúc động, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 1 (từ đầu ... về nhà)
- Cho HS quan sát tranh minh họa
- Sửa lỗi phát âm, cách đọc 
- Gọi HS đọc cả đoạn
– Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó ra sao ?
– An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Gọi 2 em đọc đoạn 1
- HD đọc câu nói của ông : chậm rãi, mệt nhọc
HĐ3: Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
- Gọi HS nối tiếp đọc đoạn 2
- GV kết hợp sửa sai phát âm
- Chia nhóm luyện đọc
- 2 em đọc cả đoạn
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về ?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
+ Em hiểu dằn vặt nghĩa như thế nào ?
+ Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé như thế nào?
- Gọi 1 em đọc cả bài
– Nêu nội dung chính của bài ?
- Gọi 2 em nhắc lại, GV ghi bảng.
HĐ4: Đọc diễn cảm
- Treo bảng phụ có viết đoạn "Bước vào ... khỏi nhà"
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn trên
- HD đọc phân vai
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương cá nhân, nhóm học tốt
- Lắng nghe, theo dõi SGK
- 2 em đọc.
- Quan sát
- 2 em đọc.
+ Cậu 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm nặng.
+ Nhập cuộc đá bóng, quên lời mẹ dặn, mãi một lúc sau mới nhớ ra
- 2 em đọc.
- Cả lớp tìm giọng đọc đúng.
- 2 em đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi SGK.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
+ Mẹ khóc nấc lên : ông đã qua đời.
+ òa khóc, cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm ...
- 1 em trả lời như SGK.
.- 1 em đọc, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.
- 3 em / 3 đội thi đọc.
- Nhóm 4 em đọc.
- 2 nhóm thi đọc phân vai.
- HS nhận xét, bình chọn 
- Lắng nghe
Toán 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu;
Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: kiểm VBT
2. Bài mới
Bài 1: 
- Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu BT
- Gọi HS đọc số vải hoa, trắng của từng tuần?
+ Tuần 1: 200 m vải hoa; 100 m vải trắng
+ Tuần 2: 300 m vải hoa; 100 m vải trắng
+ Tuần 3: 100 m vải hoa; 300 m vải trắng
+ Tuần 4: 100 m vải hoa; 100 m vải trắng
- Treo bảng BTtrắc nghiệm điền Đ-S
- Gọi HS lên bảng điền-nhận xét
Bài 2: 
- HDHS quan sát biểu đồ-thảo luận nhóm: So sánh biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu về kĩ năng của bài
- Gọi các tổ nhóm trả lời
- Có thế bổ sung câu hỏi phát huy trí lực HS: Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số ngày mưa TB của 3 tháng là mấy ngày?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu: Vẽ vào giấy các biểu đồ đã học
- 1 em đọc đề, nêu yêu cầu đề.
- Điền vào bảng biểu đồ SGK/33
- Xung phong điền vào ô trống
*HĐ2,3: Nhóm
- Thảo luận, thực hiện vào VBT
- Thảo luận, lên bảng thi tiếp sức
BT2:
Số ngày mưa TB mõi tháng là:
(18+15+13):3=12 (ngày)
:
- Lắng nghe
Khoa học 	MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày? Làm thể nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn
- HDHS quan sát hình. Nêu những cách bảo quản thức ăn trong từng hình
+H1: Phơi khô; H2: Đóng hộp
+H3,4: Ướp lạnh; H5: Làm mắm (mặn)
+H6: Làm mức; H7: Ướp muối
HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn
- Giảng : Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, muốn bảo quản ta làm ntn?
- Cho HS thảo luận câu hỏi :
+ Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì ?
- Gợi ý cho HS trả lời, GV kết luận.
* Treo bảng BT trắc nghiệm:
- Yêu cầu thảo luận nhóm
- ND: Trong các thực phẩm dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động; cách nào không cho VSV xâm nhập?
a) Phơi khô, nướng, sấy
b) Ướp muối, ngâm nước mắm
c) Ướp lạnh
d) Đóng hộp
e) Cô đặc có đường
* Liên hệ thực tế:
- Phát phiếu học tập cho HS
* Điền vào bảng sau tên của 3 - 5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em
- Tổ chức trả lời trước lớp
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học, nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Bài 12
- Quan sát hình
- Nêu cách bảo quản
- Lắng nghe
- HS trả lời :
+ làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
- Thảo luận nhóm
+ Cách làm cho vi sinh vật không có điệu kiện hoạt động là cách a;b;c;e
+ Cách làm không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm là cách d
- HS làm việc với phiếu BT
- 1 số em trình bày, các em khác bổ sung và học tập lẫn nhau.
1) Cơm: Bảo quản đậy kín còn thừa đậy rổ, lồng bàn
2) Cá: bảo quản bằng muối mặn, thích, đông lạnh
3) Rau, quả...
Kể chuyện 	 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:1 HS kể câu chuyện về tính trung thực
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu đề
- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề
- GV gạch chân các từ quan trọng : lòng tự trọng, được nghe, được đọc.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3,4
- Hỏi : +Thế nào là lòng tự trọng ?
+ Em đã đọc các câu chuyện nào nói về lòng tự trọng ?
+ Em đọc những câu chuyện đó ở đâu ?
- Yêu cầu đọc thầm dàn ý KC (gợi ý 3)
- GV dán dàn ý KC và tiêu chí đánh giá bài KC
– ND đúng chủ đề : 4đ
– Chuyện ngoài SGK : 1đ
– Kể hay, phối hợp điệu bộ : 3đ
– TLCH của bạn : 1đ
HĐ2: Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 2 em
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, gợi ý cho HS các câu hỏi.
HĐ3: Thi kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể
- GV ghi tên câu chuyện, tên bạn kể.
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. Bình chọn bạn kể hay nhất, có câu chuyện hay nhất và bạn có câu hỏi hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học. Nhắc nhở giúp đỡ HS yếu luyện tập thêm KC
- Dặn HS xem trước các tranh minh họa truyện "Lời ước dưới trăng" 
- 1 em đọc đề.
- 1 em nêu những từ ngữ quan trọng.
- 4 em tiếp nối đọc.
+ Tự tôn trọng bản thân, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.
+ Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng
+ Buổi học TD (TV3 / II) : cậu bé Nen-li
+ Sự tích dưa hấu : Mai An Tiêm ...
+ Truyện cổ tích VN, Truyện đọc lớp 4, xem ti vi ...
- HS đọc thầm.
- 1 em đọc to.
- HS kể cho nhau nghe, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- 4 - 5 em kể, các em khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc TLCH của bạn.
- HS nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe
Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2009 
Đạo đức 	BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (t2)
I. Mục tiêu: như tiết 1
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tiểu phẩm "Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa"
- Gọi 3 em đã được phân công lên sắm vai: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa
- ND: Trao đổi với nhau việc có nên cho bạn Hoa tiếp tục đi học hay nghỉ học do hoàn cảnh gia đình quá khó khăn
- Nêu vấn đề để HS thảo luận :
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
- KL : Mỗi gia đình có hòan cảnh khó khăn riêng, là con cái ta cần có những ý kiến rõ ràng, lễ độ...tìm cách tháo gỡ.
HĐ2: Trò chơi "Phóng viên" 
- Cho HS chơi trò Phóng viên phỏng vấn các bạn theo ND bài tập 3/ 10 và các câu hỏi khác như :
+ Bạn hãy kể về 1 truyện mà bạn thích?
+ Sở thích hiện nay của bạn là gì ? Bạn đã bày tỏ ý kiến này với ai? Bạn có được đáp ứng không?
* Tổ chức bài viết, bài vẽ hoặc kể chuyện về ND: Quyền được tham gia ý kiến của trẻ em
àChốt ý về: Quyền trẻ em:
* Tổ chức thảo luận nhóm- đưa ra ý kiến xây dựng trường, lớp
Củng cố, dặn dò:
- GDHS: cần phải biết bày tỏ ý kiến của mình với người lớn.
- Nhận xét tiết học
- Dặn CB bài 4
- HS xem tiểu phẩm.
- Thảo luận về nội dung
- HS tiếp nối trả lời :
+ Mẹ muốn Hoa nghỉ học giúp gia đình, bố khuyên nên hỏi ý kiến của Hoa.
+ Hoa muốn tiếp tục đi học còn 1 buổi làm bánh phụ mẹ.
+ Em cũng sẽ làm như bạn Hoa.
- Lắng nghe
- 1 số em xung phong đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp.
- Cả lớp tự giác tham gia trò chơi tự nhiên, sôi nổi.
- Nhóm 4 em tự chọn đề tài để bày tỏ ý kiến.
- Lắng nghe
Chính tả 	NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài
- Làm đúng BT2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a, b hoặc BT do GV soạn
II. Các hoạt động dạy học;
Hoạt ... lớp
– Đặt tính : các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- 2 em nhắc lại.
- HS làm BC, 4 em lần lượt lên bảng.
a. 6 987, 7 988 b. 9 492, 9 184
- HS tự làm vở, 2 em lên bảng làm bài.
a. 7 032, 14 660, 58 510
b. 434 390, 597 023, 800 000
- 1 em đọc.
- HS làm vở, 1 em lên bảng :
325 164 + 60 830 = 385 994
- Lắng nghe
Mĩ thuật 	VẼ THEO MẪU: VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU
I. Mục tiêu:
- Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của quả dạng hình cầu
- Biết cách vẽ quả dạng hình cầu
- Vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo ý thích (HS K – G sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS xem 1 số quả và tranh, ảnh về 1 số loại quả và đặt câu hỏi.
+ Đây là quả gì ?
+ Hình dáng, đặc điểm ?
+ Màu sắc?
- GV y/c HS nêu 1số loại quả dạng h.cầu.
- GV tóm tắt.(GDHS biết bảo vệ 1 số cây ăn quả)
-GV cho xem 1 số bài vẽ của HS lớp trước
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu các bước vẽ theo mẫu 
- GV minh hoạ bảng 1 số hình vẽ sai, đúng
- GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV y/c HS chia nhóm và bày mẫu vẽ
- GV bao quát các nhóm, nhắc nhở HS nhìn mẫu để vẽ, sắp xếp bố cục cân đối,...
- GV giúp đỡ 1 số nhóm yếu, động viên nhóm khá, giỏi,...
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV y/c các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá bổ sung.
* Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh về đề tài phong cảnh.
- Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu,...
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Quả cam, quả cà chua, quả táo,...
+ Quả có dạng hình cầu
+ Màu vàng, màu xanh, màu đỏ,...
- Quả nho, quả ổi, quả táo,....
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS trả lời: + Vẽ KHC và kẻ trục 
+ Xác định tỉ lệ, phác hình
+ Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình
+ Vẽ màu.
- HS quan sát.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS chia nhóm và bày mẫu vẽ.
- HS vẽ bài theo nhóm
Vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- HS nhận xét về bố cục, hình dáng và màu sắc,... 
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe dặn dò.
Thể dục 	ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI. TC: NÉM TRÚNG ĐÍCH
I. Mục tiêu;
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. Địa điểm – phương tiện:sân trường, còi, 4 quả bóng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ
- Chơi trò chơi “Thi đua xếp hàng”
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút
 a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại
 + GV điều khiển lớp tập
 + Chia tổ tập luyện. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ
 + Cho các tổ thi đua. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua
b. Trò chơi vận động:
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ HS
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút
- GV cùng HS hệ thống bài
- Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”
- GV nhận xét tiết học
- HS xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân trường sau đó đi thành một vòng tròn, hít thở sâu
- Cả lớp tập luyện theo sự điều khiển của GV
- Tổ trưởng điều khiển
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
- HS tập một số động tác thả lỏng
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp
Thứ sáu, ngày 2 tháng 10 năm 2009
TLV 	 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1)
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong bài Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
2. Bài mới:
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề
- Dán 6 tranh minh họa lên bảng, yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi tranh và TLCH :
+Truyện có những nhân vật nào ?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì ?
+ Truyện có ý nghĩa gì ?
- Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh
- Yêu cầu dựa vào tranh minh họa kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV làm mẫu tranh 1 : Yêu cầu quan sát tranh và TLCH, GV ghi lên bảng.
+ Anh chàng tiều phu làm gì ?
+ Khi đó chàng trai nói gì ?
+ Ngoại hình chàng trai thế nào ?
+ Lưỡi rìu thế nào ?
- Gọi HS kể lại đoạn 1
- Gọi HS nhận xét
- Yêu cầu HS làm việc với 5 tranh còn lại
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Tổ chức HS thi kể từng đoạn
- Nhận xét sau mỗi lượt kể
- Tổ chức HS thi kể cả chuyện
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 1 em đọc.
- Quan sát tranh minh họa, đọc thầm phần lời, tiếp nối nhau TLCH.
+ Có 2 nhân vật : chàng tiều phu và cụ già
+ Kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- 6 em đọc tiếp nối.
- 3 em kể.
- HS nhận xét.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- Quan sát, trả lời
+ Đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông
+ Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu. Nay mất rìu không biết làm gì sinh sống.
+ Nghèo, ở trần, quấn khăn màu nâu
+ Lưỡi rìu bóng loáng.
- 2 em kể.
- HS nhận xét.
- Nhóm 2 em quan sát tranh 2, 3, 4, 5, 6, suy nghĩ, tìm ý cho các đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- Mỗi nhóm cử 1 em thi kể 1 đoạn.
- 3 em kể.
- Thống nhất: Cách PT câu chuyện:
+ Quan sát tranh, đọc gợi ý
+ Phát triển ý thành đoạn (hành động, lời nói, ngoại hình...)
+ Liên kết đoạn thành câu chuyện
- Lắng nghe
Toán 	 PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:Đặt tính rồi tính
45678 + 26842 76854 + 15466
2. Bài mới:
HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép trừ
- Nêu phép trừ: 48352 - 21963
- Gọi HS đọc phép trừ và nêu cách trừ
- 1 HS lên bảng tính-HS khác nêu cách thực hiện phép trừ (Đặt tính và tính)
- Gọi vài HS nêu lại
HĐ2: Luyện tập
Bài 1,2: HS tự làm rồi chữa
- HS chữa ở bảng, vừa thực hiện vừa nói (HS khá)
Bài 3: Gọi HS đọc đề, trình bày (HSTB)
- Lớp thực hiện vào vở
- Thu vở chấm, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách thực hiện phép trừ
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu làm bài ở VBT
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm nháp
*HĐ1: Cả lớp
- Thực hiện phép trừ
- Nêu cách thực hiẹn: 
+ Đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau
+ Tính: Trừ theo thứ tự từ phải sang trái
*HĐ2: Cá nhân
BT1,2: Cá nhân
BT3; Cả lớp
Khoa học 	PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. Mục tiêu;
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
 + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé
 + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:Nêu một số cách bảo quản thức ăn
2. Bài mới:
HĐ1: Nhận dạng một số bệnh cho thiếu chất dinh dưỡng
- Yêu cầu các nhóm làm việc :
+ Quan sát hình 1, 2 trang 26, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
+ Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên ?
- Đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác bổ sung, nhận xét
- GV kết luận.
HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
+ Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ, các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng ?
+ Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng ?
- GV kết luận.
HĐ3: Chơi trò chơi "Thi kể tên một số bệnh"
- Chia lớp thành 2 đội
- Phổ biến cách chơi và luật chơi. VD :
+ Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm"
+ Đội 2 trả lời nhanh : "Sẽ bị suy dinh dưỡng", "Thiếu i-ốt"
+ Đội 1 trả lời, nếu đội 1 trả lời sai, đội 2 ra câu đố tiếp tục. Có thể đội hỏi nói tên bệnh, đội trả lời nói thiếu chất gì.
+ Bệnh nhân nói về triệu chứng (dấu hiệu) bệnh
+ Bác sĩ nói tên bệnh và cách phòng bệnh
HĐ4: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc mục "Bạn cần biết"
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Củng cố kiến thức đã học
- Nhóm 4 em
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc.
- HS tự mô tả, các em khác bổ sung.
+ Không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt là đạm sẽ bị suy dinh dưỡng.
+ Thiếu vi-ta-min D thì bị còi xương
+ Thiếu i-ốt dễ bị bướu cổ
- HĐ cả lớp
- 1 số em trả lời, các em khác nhận xét.
+ Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A
+ Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
+ Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C
+ Để đề phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất, trẻ em cần theo dõi cân nặng. Nếu phát hiện trẻ bị bệnh phải điều chỉnh thức ăn hợp lí và đến bệnh viện.
- Tham gia trò chơi
- Mỗi đội cử 1 đội trưởng, rút thăm chọn đội nói trước.
- HS chơi tự giác, trật tự, sôi nổi.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
ATGT 	 VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
I. Mục tiêu:
- Hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông
- Nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đứng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành đúng quy định
- Biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật GTDB đảm bảo ATGT
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới
 Trò chơi 1: Hộp thư chạy
- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi và điều khiển cuộc chơi
 Trò chơi 2: Đi tìm biển báo hiệu giao thông
HĐ2:Tìm hiểu vạch kẻ đường
- GV lần lượt nêu các câu hỏi
 + Những ai nhìn thấy vạch kẻ trên đường?
 + Mô tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy?
 + Người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì?
- GV giải thích nêu ý nghĩa
HĐ3:Tìm hiểu về cọc tiêu và hàng rào chắn
 * Cọc tiêu:
- GV đưa tranh cọc tiêu trên đường và giải thích
- GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường và hỏi: Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông?
 * Rào chắn:
- Rào chắn là để ngăn không cho người và xe qua lại
- GV: Có mấy loại rào chắn
HĐ4:Kiểm tra hiểu biết
- GV phát phiếu học tập và giải thích qua về nhiệm vụ của HS
- HS trả lời
- HS trả lời
- 2 loại: rào chắn cố định và di động
- HS làm bài cá nhân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc