Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Giáo viên: Nguyễn Trung Sỹ - Trường Tiểu học Hải Lựu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Giáo viên: Nguyễn Trung Sỹ - Trường Tiểu học Hải Lựu

TẬP ĐỌC

NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động, thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây - ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể.

- Hiểu ý nghĩa của các từ trong bài.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Giáo viên: Nguyễn Trung Sỹ - Trường Tiểu học Hải Lựu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của an - đrây - ca
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động, thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây - ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể.
- Hiểu ý nghĩa của các từ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Gà Trống và Cáo”.
- Nhận xét về tính cách 2 nhân vật Gà Trống và Cáo.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 (từ đầu đến mang về nhà):
- GV gọi 1 vài em đọc đoạn 1 kết hợp quan sát tranh và sửa lỗi phát âm cho HS.
HS: 1 - 2 em đọc đoạn 1.
- Luyện phát âm tên riêng nước ngoài.
- Giải nghĩa từ “dằn vặt”.
- Đặt câu với từ “dằn vặt”.
HS: Luyện đọc theo cặp. 
- 1 - 2 em đọc cả đoạn.
- Đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
Khi câu chuyện xảy ra, An - đrây - ca lúc đó mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình thế nào?
HS: ... lúc đó An - đrây - ca 9 tuổi, em đang sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất nặng.
Mẹ bảo An - đrây - ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An - đrây - ca thế nào?
HS: ... An - đrây - ca nhanh nhẹn đi ngay.
An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
HS: Được các bạn rủ chơi đá bóng, mải chơi quên lời mẹ dặn, mãi sau mới nhớ ra ... mua mang về.
- GV hướng dẫn HS cả lớp tìm giọng đọc và luyện đọc diễn cảm cả đoạn văn hoặc 1 vài câu trong đoạn.
HS: Luyện đọc trong nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm.
c. Đọc và tìm hiểu đoạn 2 (còn lại):
- GV nghe, sửa lỗi phát âm.
HS: 2 - 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn 2.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 vài em đọc lại cả đoạn.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi An - đrây - ca mang thuốc về nhà?
HS: An - đrây - ca hoảng hốt khi thấy mẹ khóc nấc lên vì ông đã qua đời.
An - đrây - ca tự dằn vặt mình như thế nào?
HS: Oà khóc khi thấy ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi quên mua thuốc về chậm mà ông chết. An - đrây - ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi bảo An - đrây - ca không có lỗi ... dằn vặt mình.
Câu chuyện cho thấy An - đrây - ca là 1 cậu bé như thế nào?
HS: .... Rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn.
An - đrây - ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với nỗi lòng của bản thân.
- GV hướng dẫn HS tìm và đọc 1 đoạn diễn cảm.
HS: Luyện đọc diễn cảm theo vai.
- Thi giữa các nhóm.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, đọc lại bài và xem trước bài sau.
______________________________
Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn biểu đồ bài 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu - ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
GV hỏi các câu hỏi đã có.
- 1 số HS nhìn vào SGK và trả lời 3 - 4 câu..
- Có thể bổ sung thêm các câu hỏi để phát huy trí lực của HS.
Cả 4 tuần cửa hàng bán bao nhiêu mét vải hoa?
Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa?
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu bài tập. So sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu về kỹ năng của bài này.
- GV gọi mỗi HS lên bảng làm 1 phần, cả lớp làm vào vở sau đó GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa
Tháng 9 có 3 ngày mưa.
Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 
15 - 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
+ Bài 3:
- GV treo bảng phụ cho HS quan sát.
HS: Nêu đầu bài dựa vào quan sát biểu đồ trên bảng.
- GV nhận xét và sửa chữa nếu cần.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại ở vở bài tập.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
___________________________
Buổi chiều:
chính tả
người viết truyện thật thà
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn “Người viết truyện thật thà”.
	- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
	- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi, ngã.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Sổ tay chính tả, 1 vài tờ phiếu khổ to...
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết.
HS: 2 em lên bảng viết các từ bắt đầu bằng l / n. Cả lớp viết giấy.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu - ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết: 
- GV đọc 1 lượt bài chính tả.
- 1 HS đọc lại, cả lớp nghe, suy nghĩ nói về nội 
- Theo dõi trong SGK dung mẩu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng phải viết hoa, lùi vào 1 ô li, ...
HS: Gấp SGK.
- GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi câu đọc 2 lượt.
- GV đọc toàn bài chính tả.
HS: Soát lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả.
HS: Đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm để biết cách sửa lỗi.
- Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả của mình.
- Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo.
- GV phát riêng cho 1 số HS phiếu to để làm ra phiếu.
HS: Lên bảng dán phiếu.
- Cả lớp nhận xét.
- GV chấm 7 đến 10 bài.
+ Bài 3a:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em đọc lại yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- 1 em nhắc lại kiến thức về từ láy.
- GV chỉ vào mẫu, giải thích cho HS hiểu.
HS: Làm bài vào vở.
VD: suôn sẻ, xôn xao là các từ láy có chứa âm đầu lặp lại nhau.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
_____________________
Toán (Bổ sung)
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán nâng cao 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nội dung:
- Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Vở bài tập Toán nâng cao - tập 1.
+ Bài 1: (Tr.38)
- Luyện tập biểu đồ dạng bảng.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài vào VBT
- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
+ Bài 2: (Tr.39)
- Củng cố cách xem số liệu trên bảng đồ cột.
- Gọi 2 hs lên bảng.
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó nhận xét.
+ Bài 3: (Tr.40)
Cúc có 12 nhãn vở, Đào có 14 nhãn vở, Hồng có số nhãn vở bằng trung bình cộng số nhãn vở của Cúc và Đào. Huệ có số nhãn vở bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả 4 bạn. Hỏi Huệ có bao nhiêu nhãn vở ?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gọi 1 hs lên trình bày.
- Chữa bài, nx cho hs.
- 1 hs lên bảng, dưới lớp hs làm bài vào VBT.
Bài giải
Số nhãn vở của Hồng là:
(12 + 14) : 2 = 13 (chiếc)
Số nhãn vở của Huệ là:
(12 + 13 + 14) : 3 = 13 (chiếc)
ĐS: 13 nhãn vở.
3. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét chung giờ học
- Nhắc nhở hs đọc trước bài.
Tiếng việt (bổ sung)
Luyện viết bài 6
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ, Vở Luyện viết chữ đẹp lớp 4.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS nghe- viết.
- GV đọc mẫu một lượt.
- GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích, trả lời các câu hỏi: Bài tập đọc cho ta hiểu thêm điều gì?
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với thể loại.
- GV đọc cho HS viết
- Đọc soát lỗi.
- Chấm bài
HS thực hiện
- HS đọc thầm bài đọc.
- HS theo dõi trong SGK.
- Viết bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét 
- Về nhà xem lại bài.
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục tiêu:
-. Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
-. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy – học: 
Bản đồ tự nhiên, phiếu học tập...
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét, cho điểm.
HS: 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
1 em làm bài tập 2.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng.
HS: 2 em lên bảng làm bài.
HS: Làm bài vào vở.
GV chốt lại lời giải đúng:
Sông
Cửu Long
Vua
Lê Lợi
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông – Cửu Long – vua – Lê Lợi), trả lời câu hỏi:
- GV dùng phiếu ghi lời giải:
a) Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
b) Cửu Long: Tên riêng 1 dòng sông.
c) Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d) Lê Lợi: Tên riêng của 1 vị vua.
Kết luận: - Những tên chung của 1 loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.
- Những tên riêng của 1 loại sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so sánh cách viết các từ trên xem có khác nhau.
GV chốt lại lời giải đúng:
+ Tên chung của dòng (sông) không viết hoa. Tên riêng của 1 dòng sông cụ thể (Cửu Long) viết hoa.
+ Tên chung của người đứng đầu (vua) không viết hoa. Tên riêng của vua (Lê Lợi) viết hoa.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
+ Bài 2: 
HS: - 1 em đọc yêu cầu.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài, chấm, nhận xét.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	-  ... ải bằng mũi khâu thường.
- GV hướng dẫn HS một số điểm sau:
+ Vạch dấu trên mặt trái của vật mẫu.
 + úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược.
 + Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo.
 - Gọi HS lên thực hiện.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
 3. Nhận xét, dặn dò
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Dặn dị chuẩn bị cho bài sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS quan sát để nêu nhận xét 
Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. 
Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải).
- HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu các 
bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- 2 HS thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn
 - 2 - 3 HS đọc ghi nhớ.
 - HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
____________________________
Tiếng việt (bổ sung)
Luyện tập Mở rộng vốn từ: trung thực - tự trọng
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng.
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy- học
- Vở bài tập trắc nghiệm TV 4.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
- GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sách BT trắc nghiệm TV 4.
HS thực hiện
+ Bài 1: (Tr. 34)
- GV giải nghĩa các từ trong bài.
- Gọi 2 số hs lên bảng.
- Làm bài cá nhân, nhận xét bài trên bảng.
+ Bài 2: (Tr. 35)
- Ghi lại 5 từ có tiếng “trung”:
a. Với nghĩa là “ở giữa”
b. Với nghĩa là hết lòng vì ai, vì cái gì đó không thay đổi.
- HS phát biểu và chữa bài vào vbt.
a. trung điểm, trung thu, trung tính, trung tuyến, trung đoạn.
b. Trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung dũng, trung thực.
+ Bài 3: (Tr. 35)
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dãn hs làm bài.
- HS làm bài cá nhân vào vbt, sau đó đọc bài của mình.
a. tự lập.
b. tự chủ.
c. tự giác.
d. tự lực.
e. tự trọng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét 
- Về nhà xem lại bài.
Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. Dựa vào 6 tranh minh họa truyện “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện “Ba lưỡi rìu” phát triển ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sáu tranh minh họa truyện, phiếu học tập, ...
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ trong tiết trước.
- 1 HS làm bài tập phần luyện tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV dán lên bảng 6 tranh minh họa truyện và nói: Đây là câu chuyện “Ba lưỡi rìu” gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh họa. Mỗi tranh kể 1 sự việc.
HS: Quan sát tranh, đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi bức tranh. Đọc giải nghĩa từ “tiều phu”. 
- Cả lớp đọc thầm câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh để nắm sơ lược cốt truyện và trả lời câu hỏi:
Truyện có mấy nhân vật?
- Có 2 nhân vật: Chàng tiều phu và ông tiên.
Nội dung truyện nói về điều gì ?
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
HS: 6 HS mỗi em nhìn vào 1 tranh đọc câu dẫn giải ở dưới tranh.
2 HS nhìn vào tranh thi kể lại câu chuyện.
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu theo tranh 1.
Cả lớp quan sát kỹ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo gợi ý a và b.
HS: Phát biểu ý kiến, ghi vào phiếu và dán lên bảng lớp.
- GV chốt lại lời giải đúng:
Nhân vật làm gì?
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì chiếc rìu bị văng xuống sông.
Nhân vật nói gì?
- “Cả nhà ta chỉ trông chờ vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây.”
Ngoại hình nhân vật?
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu.
Lưỡi rìu sắt?
- Lưỡi rìu bóng loáng.
HS: 1 - 2 em giỏi nhìn phiếu tập xây dựng đoạn .
HS: Thực hành phát triển ý xây dựng đoạn văn kể chuyện.
- Kể chuyện theo cặp.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- GV nghe và bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm lại bài.
_______________________________
Toán
Phép trừ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cách thức thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ).
- Kỹ năng làm tính trừ.
II. Đồ dùng dạy học: 
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Củng cố cách thực hiện phép trừ:
- GV viết bảng 2 phép tính:
865 279 - 450 237
674 253 - 285 749
HS: 2 em lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn.
HS: ... Đặt tính ...
Tính trừ phải sang trái.
- GV ghi cách tính lên bảng.
HS: 2 - 3 em nêu lại.
3. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
+ Bài 3:
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tự làm.
HS: - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là:
1730 - 1 315 = 415 (km)
Đáp số: 415 km.
+ Bài 4: 
HS: Đọc đề bài và tự làm.
Bài giải:
Năm ngoái trồng được số cây là:
214 800 - 80 600 = 134 200 (cây)
Cả hai năm trồng được số cây là:
214 800 + 134 200 = 349 000 (cây)
Đáp số: 349 000 cây
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
_______________________________
Khoa học
Phòng một số bênh do thiếu chất dinh dưỡng
I. Mục tiêu:
- HS kể được tên 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh 1 số bênh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 26, 27 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc ghi nhớ bài trước và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu - ghi tên bài:
2. Các hoạt động:
a. HĐ1: Nhận dạng 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS: Quan sát H1, H2 trang 26 SGK nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ.
Thảo luận về nguyên nhân gây bệnh.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
HS: Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: (SGV).
b. HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Trả lời câu hỏi.
? Ngoài các bệnh trên, các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng
HS: Bệnh quáng gà, khô mắt, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng...
? Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
HS: Thường xuyên và cần cho ăn đủ lượng, đủ chất, ...
c. HĐ3: Chơi trò chơi: Thi kể tên 1 số bệnh.
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.
* Cách chơi:
- GV hướng dẫn HS cách chơi (SGV).
HS: Chơi theo sự hướng dẫn của GV.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
_________________________
Tiếng việt (bổ sung)
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. Dựa vào 6 tranh minh họa truyện “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện “Ba lưỡi rìu” phát triển ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy- học
- Vở bài tập trắc nghiệm TV 4.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
- GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sách BT trắc nghiệm TV 4.
HS thực hiện
+ Bài 1: (Tr. 35)
- Quan sát tranh trong SGK tr.64, trả lời các câu hỏi trong vbt.
- Gv cho hs thảo luận theo nhóm.
- Thảo luận theo nhóm, đại diện mỗi nhóm phát biểu.
+ Bài 2: (Tr. 36)
- Dựa vào bài 1, viết một đoạn văn kể lại một phần câu truyện “Ba lưỡi rìu”.
- GV gợi ý cho hs, kết hợp chữa bài.
- HS dựa vào bài 1 làm bài cá nhân vào vbt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét 
- Về nhà xem lại bài.
___________________________
Buổi chiều:
Toán (Bổ sung)
Luyện tập phép trừ
I. Mục tiêu.
- Giúp HS củng cố về cách thức thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ).
- Kỹ năng làm tính trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán nâng cao 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nội dung:
- Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Vở bài tập Toán nâng cao - tập 1.
+ Bài 1: (Tr.45)
- Đặt tính rồi tính.
- GV gọi 3 hs lên bảng.
- 3 hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào VBT.
+ Bài 2: (Tr.45) 
- GV hướng dẫn hs, gọi hs lên bảng.
- Dưới lớp hs làm vào VBT, và nhận xét chữa bài của bạn trên bảng.
+ Bài 3. (Tr.46)
Hiệu 2 số là 65704. Nếu số bị trừ bớt đi 17456 và thêm 8514 vào số trừ thì hiệu của 2 số mới là bao nhiêu?
- GV hướng dẫn hs.
- Chấm chữa bài cho hs.
Bài giải:
Nếu số bị trừ bớt đi 17456 và thêm 8514 vào số trừ thì hiệu của 2 số mới sẽ giảm 17456 - 8514 = 8942.
Vậy hiệu mới là:
65704 - 8942 = 56762
ĐS: 56762
+ Bài 3. (Tr.46)
Luyện tập tính giá trị biểu thức.
- Goi 3 hs lên bảng.
- 3 hs lên bảng, dưới lớp làm vbt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét 
- Về nhà xem lại bài.
____________________________
SINH HOạT tập thể
nhận xét tuần 6
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những khuyết điểm của mình để sửa chữa.
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
II. Nội dung:
	- GV nhận xét chung về các mặt trong tuần.
1. Ưu điểm:
	- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
	- 1 số bạn có ý thức học tập tốt.
2. Nhược điểm:
	- Hay nghỉ học không có lý do.
	- ý thức học tập chưa tốt.
	- Nhiều bạn viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả.
	- Ăn mặc chưa gọn gàng, chưa sạch sẽ.
	- Một số bạn hay nói chuyện riêng trong giờ học.
III. Tổng kết:
	GV tuyên dương 1 số em có ý thức tốt, phê bình nhắc nhở những em mắc nhiều khuyết điểm để tuần sau tiến bộ hơn.
Phần ký duyệt giáo án
Ban giám hiệu
Tổ trưởng chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 6 ca ngay.doc