Giáo án Lớp 4 Tuần 6 - GV: Nguyễn Thị Hồng

Giáo án Lớp 4 Tuần 6 - GV: Nguyễn Thị Hồng

TOÁN:

LUYỆN TẬP + GIẢI TOÁN:

I. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập để củng cố về:

- Làm các phép tính có kèm đơn vị đo KL, thời gian

- Tìm số TBC của các số

- XĐ số liệu trên biểu đồ.

- Giải toán có lời văn.

II. Các HĐ DH:

 

doc 75 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 6 - GV: Nguyễn Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6:
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Toán:
Luyện tập + giải toán:
I. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập để củng cố về:
- Làm các phép tính có kèm đơn vị đo KL, thời gian
- Tìm số TBC của các số
- XĐ số liệu trên biểu đồ.
- Giải toán có lời văn.
II. Các HĐ DH:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Gọi HS làm BT 2 tiết trước
- GV nhận xét
B. Bài mới:
 - GV giao BT, ghi bảng
- HDHS nắm Y/C bài tập
- Cho HS làm bài
- Quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS
- Chấm bài, HDHS chữa bài
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a) 3; 7; 11; 15; 19.
b) 25; 35; 45; 55; 65.
c) 2001; 2002; 2003; 2004; 2005.
Bài 2: Số cây của một đội trồng rừng được theo từng năm như bảng dưới đây:
Năm
2001
2002
2003
2004
Số cây
5720
5670
5760
6570
a) Năm nào đội trồng rừng trồng được nhiều cây nhất? Năm nào trồng được ít cây nhất?
b) Sắp xếp các năm theo thứ tự số cây trồng được tăng dần.
c) Trung bình mỗi năm đội trồng rừng đã trồng được bao nhiêu cây?
Bài 3: Tính:
a) 30 phút – 15 phút; 
 12 giây + 45 giây; 
 3 giờ 2;
 69 giờ : 3 
b) 4152g – 876g; 
 115tạ + 256tạ
 (3kg + 7kg) 2 
 (114tạ - 49tạ) : 5
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
6 tấn 6kg = ?
A. 66kg; B. 6600kg;
C. 6060kg; D. 6006kg.
Bài 5: Một cửa hàng bán vải trong ba ngày. Ngày đầu bán được 98m, ngày thứ hai bán được hơn ngày đầu 5m nhưng kém ngày thứ ba 5m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Giao việc về nhà. 
- 2 HS lên bảng làm; lớp nhận xét
- HS đọc Y/C bài tập
- HS làm bài
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm
a) ( 3 + 7 + 11 + 15 + 19 ) : 5 = 11
b) (25 + 35 + 45 + 55 + 65): 5 = 45
c) (2001+2002+2003+2004+2005):5
 = 2003
- HS trả lời miệng:
a) Năm 2004 đội trồng rừng trồng được nhiều cây nhất. Năm 2002 trồng được ít cây nhất.
b) Sắp xếp các năm theo thứ tự số cây trồng được tăng dần: Năm2002(5670 cây); năm 2001(5720 cây); năm 2003 (5760 cây); năm 2004 (6570cây)
c) Trung bình mỗi năm đội trồng rừng đã trồng được số cây là:
(5670 + 5720 + 5760 + 6570 ) : 4 = 5930 (cây)
- 2 HS lên bảng làm
a) 30 phút – 15 phút = 15 phút
 12 giây + 45 giây = 57 giây
 3 giờ 2 = 6 giờ
 69 giờ : 3 = 23 giờ
b) 4152g – 876g = 2376 g
 115tạ + 256tạ = 371tạ
(3kg + 7kg) 2 = 10kg 2 = 20kg
(114tạ - 49tạ) : 5 = 65tạ : 5 = 13tạ
- 1 HS lên bảng làm, giải thích cách chọn:
Đáp án: D. 6006kg
- 1 HS lên bảng giải:
Ngày thứ hai bán được số vải là:
98 + 5 = 103 (m)
Ngày thứ ba bán được số vải là:
103 + 5 = 108(m)
Trung bình mỗi ngày bán được số vải là:
( 98 + 103 + 108 ) : 3 = 103 (m)
 Đáp số: 103m
- HS lắng nghe
- HS học bài ở nhà.
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008
Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập để củng cố về:
- Cấu tạo số; viết số liền trước, số liền sau của một số, làm các phép tính với số tự nhiên
- Chuyển đổi, so sánh số đo thời gian.
- Giải toán có lời văn.
II. Các HĐ DH:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
 - GV giao BT, ghi bảng
- HDHS nắm Y/C bài tập
- Cho HS làm bài
- Quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS
- Chấm bài, HDHS chữa bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 467218 + 246728
b) 150287 + 4995
c) 6792 + 24084
d) 50505 + 150909
Bài 2: Dưới đây ghi lại thời gian bốn người đến dự cuộc họp . Giờ họp đúng vào lúc 7 giờ 30 phút. Khoanh vào chữ đặt trước thời gian người đến chậm nhất:
A. 7giờ 35phút B. 8giờ kém 20phút.
C. 7giờ 30phút D. 8giờ kém 25phút
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4 phút = giây; 2 ngày = .giờ
 1 giờ 30 phút = .. phút;
 6 phút 15giây = .. giây
b)giờ =  phút; thế kỉ =. năm
ngày = giờ; phút = .giây
Bài 4: Viết vào chỗ trống để được ba số tự nhiên liên tiếp:
; 1326475; .
; 56214307; ..
; ; 78654210.
301000500; ; 
Bài 5: Cho biết số 98327 = 90000 + 
 + 300 + 20 + 7. Số thích hợp để viết vào ô trống là:
A. 8327 B. 80 C. 8 D. 8000
Bài 6: Một cửa hàng ngày đầu bán được 210 tạ muối, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày đầu 30 tạ muối. Ngày thứ ba bán được số muối bằng một phần hai số muối của hai ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu tạ muối?
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Giao việc về nhà. 
- HS đọc Y/C bài tập
- HS làm bài
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 2HS lên bảng làm
a) b) c) d) 
- 1 HS lên bảng làm:
Đáp án: B. 8giờ kém 20phút ( tức là 7giờ 40 phút). Người đó chậm 10phút
- 2HS lên bảng làm:
a) 4 phút = 240giây; 2 ngày = 48giờ
 1 giờ 30 phút = 90 phút;
 6 phút 15giây = 375 giây
b)giờ = 15 phút; thế kỉ = 20 năm
ngày = 4giờ; phút = 12giây
- 1 HS lên bảng làm:
1326474; 1326475; 1326476
56214306; 56214307; 56214308
78654208; 78654209; 78654210.
301000500; 301000501; 301000502
- 1 HS lên bảng làm:
Đáp án: D. 8000
- 1 HS lên bảng giải:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số tạ muối là: 210 + 30 = 240 (tạ)
Ngày thứ ba cửa hàng bán dược số muối là: (210 + 240): 2 = 225 (tạ)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số tạ muối là:
 (210 + 240 + 225) : 3 = 225 (tạ)
 Đáp số: 225 tạ
- HS lắng nghe
- HS học bài ở nhà.
Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2008
Toán:
Ôn: Giải toán.
I. Mục tiêu: Ôn tập để củng cố cho HS về:
- Giải toán có liên quan đến biểu đồ.
- Giải toán có lời văn.
II. Các HĐ DH:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Gọi HS chữa bài về nhà
B. Bài mới:
 - GV giao BT, ghi bảng
- HDHS nắm Y/C bài tập
- Cho HS làm bài
- Quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS
- Chấm bài, HDHS chữa bài
Bài 1: Bảng sau ghi giá tiền một số loại hộp bút màu:
Loại hộp
Giá tiền 1 hộp
Bút chì màu
8000 đồng
Bút dạ màu
18000 đồng
Bút sáp màu
12000 đồng
a) Một người đã mua mỗi loại 2 hộp bút màu thì phải trả cô bán hàng bao nhiêu tiền?
b) Nếu người đó đưa cô bán hàng 2 tờ 50000 đồng thì cô bán hàng phải trả lại bao nhiêu tiền?
Bài 2: Đội Một và đội Hai thu hoạch được 1456 tạ cà phê, đội Ba và đội Bốn thu hoạc được 1672 tạ cà phê. Hỏi trung bình mỗi đội thu hoạch được bao nhiêu tạ cà phê?
Bài 3: Tâm có 18 quyển vở, Trung có 22 quyển vở, Hà có số vở hơn số trung bình cộng của hai bạn Tâm và Trung là 5 quyển vở. Hỏi Hà có bao nhiêu quyển vở?
Bài 4: Một xe ô tô loại lớn chở được 5 tấn 7tạ hàng, một xe ô tô loại nhỏ chở được ít hơn ô tô loại lớn 50 tạ hàng. Hỏi cả hai ô tô chở được bao nhiêu tạ hàng?
Bài 5: Tính tổng của các số có ba, bốn, năm chữ số bé nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Giao việc về nhà. 
- 2 HS lên bảng chữa; lớp theo dõi, nhận xét
- HS đọc Y/C bài tập
- HS làm bài
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm:
a) Số tiền người đó phải trả cho cô bán hàng tất cả là: 
80002 +180000 2+12000 2 = 76000(đồng
b) Cô bán hàng phải trả lại cho người đó số tiền là: 50000 2 – 76000 = 24000 (đồng)
 Đáp số: a) 76000 đồng
 b) 24000 đồng
- 1 HS lên bảng làm:
 Trung bình mỗi đội thu hoạch được số tạ cà phê là: 
(1456 + 1672) : 4 = 782 (tạ)
 Đáp số: 782 tạ
- 1 HS lên bảng làm:
Trung bình cộng số vở của hai bạn Tâm và Trung là: (18 + 22) : 2 = 20 (quyển)
Số vở của bạn Hà là: 20 + 5 = 25 (quyển)
 Đáp số: 25 quyển
- 1HS lên bảng giải
Đổi 5tấn 7tạ = 57 tạ
Xe ô tô loại nhỏ chở được số hàng là:
57 – 50 = 7 (tạ)
Cả hai xe ô tô chở được số hàng là:
57 + 7 = 64 (tạ)
 Đáp số: 64 tạ hàng
- 1 HS lên bảng làm
+ Số bé nhất có ba chữ số là: 100
+ Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000
+ Số bé nhất có năm chữ số là: 10000
Tổng của các số có ba, bốn, năm chữ số bé nhất là: 100 + 1000 + 10000 = 11100
- HS lắng nghe
- HS học bài ở nhà.
Tuần 6:
 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2008
Toán:
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập để củng cố về:
- Làm các phép tính có kèm đơn vị đo KL, thời gian
- Tìm số TBC của các số
- XĐ số liệu trên biểu đồ.
- Giải toán có lời văn.
II. Các HĐ DH:
HĐ của thầy
A. Bài cũ:
- Gọi HS làm BT 2 tiết trước
- GV nhận xét
B. Bài mới:
 - GV giao BT, ghi bảng
- HDHS nắm Y/C bài tập
- Cho HS làm bài
- Quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS
- Chấm bài, HDHS chữa bài
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a) 3; 7; 11; 15; 19.
b) 25; 35; 45; 55; 65.
c) 2001; 2002; 2003; 2004; 2005.
Bài 2: Tính:
a) 30 phút – 15 phút; 
 12 giây + 45 giây; 
 3 giờ 2;
 69 giờ : 3 
b) 4152g – 876g; 
 115tạ + 256tạ
 (3kg + 7kg) 2 
 (114tạ - 49tạ) : 5
Bài 3: Tìm các số có ba chữ số lớn hơn 500, biết rằng tổng các chữ số của mỗi số đó đều bằng 12 và chữ số hàng đơn vị bằng trung bình cộng của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục.
Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.
a)Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
b) Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông đo.
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 13cm, chiều rộng 6 cm. Nếu chiều rộng tăng thêm 2 cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm bao nhiêu xăng- ti- mét- vuông?
Bài 6: Tổng của 5 số tự nhiên liên tiếp là 45. Hỏi 5 số tự nhiên đó là những số nào?
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Giao việc về nhà. 
HĐ của trò
- 2 HS lên bảng làm; lớp nhận xét
- HS đọc Y/C bài tập
- HS làm bài
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm
a) ( 3 + 7 + 11 + 15 + 19 ) : 5 = 11
b) (25 + 35 + 45 + 55 + 65): 5 = 45
c) (2001+2002+2003+2004+2005):5
 = 2003
- 2 HS lên bảng làm
a) 30 phút – 15 phút = 15 phút
 12 giây + 45 giây = 57 giây
 3 giờ 2 = 6 giờ
 69 giờ : 3 = 23 giờ
b) 4152g – 876g = 2376 g
 115tạ + 256tạ = 371tạ
(3kg + 7kg) 2 = 10kg 2 = 20kg
(114tạ - 49tạ) : 5 = 65tạ : 5 = 13tạ
1 HS lên bảng giải:
 Vì chữ số hàng đơn vị bằng trung bình cộng của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục nên tổng của chữ số hàng trăm và hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị. Vậy tổng của ba chữ số đó gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị. Chữ số hàng đơn vị là:
12 : 3 = 4
Tổng của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục là: 12 – 4 = 8
Ta có : 
8 = 8+ 0 = 7+1 = 6+2 = 5+3 = 4+4
Vì các số phải tìm lớn hơn 500 nên chữ số hàng trăm phải lớn hơn chữ số hàng chục. Do đó, các số phải tìm là:
804; 714; 624; 534.
- 1 HS lên bảng giải 
a) Chiều dài hình chữ nhật là:
6 2 = 12 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(6 + 12 ) 2 = 36 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
6 12 = 72 (cm2)
b) Cạnh của hình vuông là:
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích hình vuông đó là:
9 9 = 81 (cm2)
Đáp số: a) 36cm; 72cm2
 b) 81 cm2
- 1 HS lên bảng giải:
Nếu tăng chiều rộng thêm 2 cm thì chiều rộng mớ ...  có thể dùng màu vẽ trực tiếp.
- Cả lớp theo dõi tranh mẫu.
HĐ3: Thực hành
- Lưu ý HS cách bố cục.
- Suy nghĩ chọn cảnh trước khi vẽ.
- GV bao quát lớp.
- HS thực hành.
HĐ4: Nhận xét đánh giá.
- Chọn một số bài điển hình để nhận xét.
 C. Nhận xét học:
 Thứ 6 ngày 20 tháng 10 năm 2008
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện (T. 1)
I. Mục tiêu, yêu cầu: 
 1. Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
 2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ viết sẵn đề bài và các gợi ý.
iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS: Mỗi em đọc mỗi đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, cô sẽ giúp các em tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian,
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Một HS đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
Đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
- Hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề.
 GV gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng.
- Yêu cầu HS đọc thầm cả 3 gợi ý, suy nghĩa, trả lời.
 + HS làm bài trong nhóm - Các nhóm cử người lên bảng thi kể chuyện.
 Cả lớp và GV nhận xét dựa vào những gợi ý dưới đây:
Gợi ý1: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước?
Gợi ý2: Em thực hiện những điều ước đó như thế nào?
(VD: ước không có trẻ em bị tàn tật; Trên thế giới không chiến tranh,)
Gợi ý 3: Em suy nghĩ gì khi thứ giấc.
(Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là một giấc mơ).
+ HS viết bài vào vở.
- Một vài HS đọc bài viết - GV nhận xét, chấm điểm.
C. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học - Khen ngợi những HS phát triển câu chuyện giỏi.
- Về nhà: sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân nghe.
Toán
Tính chất kết hợp của phép cộng
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được t/ c kết hợp của phép cộng
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức
II. Đồ dùng DH : Bảng phụ kẻ sẵn ND sau:
a
b
c
( a + b) + c
a+ ( b + c)
5
4
6
35
15
20
28
49
51
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ: Chữa bài tập 4 SGK
 Củng cố về tính chu vi của tam giác
B . Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức.
-T treo bảng số đã chuẩn bị
+ Y /C HS thực hiện tính g trị của các biểu thức ( a + b) + c và a + ( b + c)
+ Hãy so sánh gía trị của bthức ( a +b) + c với gía trị của bthức a + ( b + c) khi a = 5, b = 4 , c= 6?
- Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại
- Vậy khi ta thay chữa bằng số thì gtrị của biểu thức ( a+ b) + c luôn luôn ntn? so với giá trị của biểu thức a + ( b+ c)?
- T kết luận ( a+ b) + c = a + ( b+ c)
-T giúp HS hiểu ý nghĩa của công thức trên và giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng
KL: Khi thực hiện cộng . . . và số thứ ba ( SGK)
Luyện tập thực hành: VBT toán Tr41
Giao nhiệm vụ cho HS bài 1, 2
Hướng dẫn bài 1
25 + 19 + 5 = ( 25 + 5) +1 9
 = 30 + 19
 = 49
+ Vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc thực hiện các phép tính từ trái qua phải
- Lưu ý: Khi cộng nhiều số hạng ta nên chọn các số hạng cộng với nhau có kết quả là các số tròn chục, ( trăm, nghìn. . .)
Bài tập 2: Tiến hành tương tự bài 1.
Làm việc với cá nhân HS
- T bao quát lớp, hướng dẫn 1 số em còn chậm
Chấm chữa bài:
Bài 1, 2 củng cố về áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh
- HS đọc bảng số
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em 1 trường hợp
G trị của 2 biểu thức đều bằng 15
( a+ b) + c= a + ( b + c)
- HS nhắc lại
- 3 HS nhắc lại
- 1 HS thực hiện như bên.
Khi thực hiện 25 + 5 trước ta được kết quả là số tròn chục vì thế bước tính 30 + 19 là rất nhanh
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa 2 cột bài 1
- 1 HS chữa bài 2
C. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài
 Bài 2, 3 SGK
Khoa học
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng ngừa một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
- Có ý thức giũa ghìn vệ sinh p bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện
II. Các HĐ dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: 1 em hãy nêu cách để phòng tránh béo phì?
B. Bài mới:
1. GT bài.
2. Phát triển bài . 
HĐ1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
+ Y/ c HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị, . . . và tác hại của 1 số bệnh đó.
- T đi giúp đỡ các cặp còn lúng túng. 
- Gọi 3 cặp báo cáo kết quả trước lớp về các bệnh: tiêu chảy, tả, lị.
- Nhận xét tuyên dương.
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm ntn?
+ Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì?
T tiểu kết
HĐ2 : Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá
N1; 5: Các bạn trong hình đang làm gì? làm như vậy có tác hại hay ích lợi gì?
N2: 6: Nguyên nhân nào gây ra các bệnh đường tiêu hoá?
N3: Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
N4: Chúng ta cần làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
+ Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
KL:
- 1 HS trả lời
Thảo luận cặp đôi
Mẫu
HS1: Cậu đã bị tiêu chảy bao giờ chưa?
HS2: Mình bị rồi.
HS1: Cậu cảm thấy thế nào khi bị tiêu chảy?
HS2: . . . mệt, đau bụng, đi ngoài, ko muốn ăn. . .
HS1: Bạn cho biết tác hại của bệnh tiêu chảy?
HS2:. . . .
- HS nối tiếp nhau trả lời.
. . . cơ thể mệt mỏi, gây chết người, lan rộng cộng đồng
. . . đi khám bác sĩ điều trị ngay
Thảo luận nhóm: 4HS
Hình 1, 2: uống nước lã, ăn quà vặt dễ mắc bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Hình 3: uống nước sạch đun sôi.
H4: Rửa chân tay sạch sẽ.
H5: đổ bỏ thức ăn ôi thiu.
H6: chôn lấp kĩ rác thải.
- Giúp chúng ta không mắc bệnh tiêu hoá.
- ăn uống không hợp vsinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước ko đun sôi, . . .
- Không ăn thức ăn ôi thiu, rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, . . .
- ăn uống hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi đại tiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh
2 HS đọc mục bạn cần biết
C. Củng cố dặn dò: Thực hiện bài học
thể dục
 bài: 14	
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vóng trái, vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng, biết đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: “ Ném bóng trúng đích”
II. Địa điểm phương tiện: 
- Địa điểm: dọn sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn
- Phương tiện: 1 còi, 4 - 6 bóng, vật làm đích.
III. nôi dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu : 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Đội hình 2 hàng ngang.
- Khởi động: Xoay các khớp, chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
- 4 hàng ngang.
B. Phần cơ bản: 
a. Ôn đội hình đội ngũ: 
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- GV điều khiển lớp tập.
- Đội hình 4 hàng ngang.
- Yêu cầu học sinh chia tổ tập luyện: 4 tổ.
- Tổ trưởng điều khiển.
- Tổ chức cho các tổ thi đua trình diễn.
- Lần lượt từng tổ trình diễn.
- GV quan sát nhận xét biểu dương thi đua. 
- Yêu cầu cả lớp tập.
b. Chơi trò chơi: “Ném bóng trúng đích”
- Nhắc lại luật chơi, cách chơi.
- Cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát, nhận xét biểu dương.
C. Phần kết thúc:
 - Tập 1 số động tác thả lỏng.
- TC: Diệt các con vật có hại.
- Nhận xét tiết học, giao BTVN
 Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009
bài kiểm tra
 môn: Toán Thời gian: 40 phút
 Họ và tên học sinh:.............................................. Lớp:..............
 Điểm 
 Lời nhận xét của thầy cô
Đề bài:
Phần1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D( là đáp số, kết quả tính) . Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 1. Một lớp có 13 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp đó là:
 A. 50 % C. 52 %
 B. 51 % D. 53 %
2. 35 % của số 87 là:
 A. 30 C. 45,30
 B. 30,45 D. 3,045
 3. Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn học tự chọn của 200 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ. Trong 200 học sinh đó, số học sinh thích môn họa là:
A. 50 học sinh C. 130 học sinh
B. 40 học sinh D. 20 học sinh
 Nhạc Họa
 (25%) ( 20%)
 Tiếng Anh
 (55%) 
4. Biết đường kính của hình tròn là 5 cm, đường cao của tam giác là 2,3 cm. Tính diện tích phần được tô màu
A. 19,625 cm2 C. 25,375 cm2
B. 5,75 cm2 D. 13,875
5. Biết hình thang có đáy lớn là 15,9 cm, đáy bé là 10,6 cm. Tính diện tích phần được tô màu:
A. 70,225cm2 C. 88,2026 cm3
B. 140,45 cm2 D. 26,1237 cm2
Phần2:
1. Viết tên của hình vào chỗ chấm:
2.Một mét khối đất nặng 1,75 tấn. Muốn đào một cái bể ngầm hình hộp chữ nhật sâu 3m, rộng 9m, dài 12m thì phải đào bao nhiêu tấn đất. Nếu dùng xe để chuyên chở đất ấy đi thì phải mất bao nhiêu chuyến xe? Biết rằng trung bình mỗi chuyến xe chở được 4,5 tấn.
Bài giải
Bài Kiểm tra
Môn : Toán đề lẻ
Họ và tên học sinh SBD..
đề bài:
Câu1: Số 7 trong số thập phân 16,207
a. Thuộc hàng..
b. Có giá trị
Câu2: 
 a. Viết phân số sau dưới dạng số thập phân 3
 4
..
..
 b. Tính thời gian từ 8 giờ kém 10 phút đến 8 giờ 35 phút
.
.
Câu3: Đặt tính rồi tính
75,8 + 249,19 48,16 x 3,4 95,2 : 4
..Câu4: Một khối hình gồm 6 hình lập phương nhỏ. Tính diện tích của khối hình đó biết cạnh của hình lập phương nhỏ là 2 cm?
..
Câu5: Một cửa hàng dự định bán 12 tấn gạo trong tháng này, nhưng cửa hàng đó bán được 15 tấn gạo trong tháng. Hỏi cửa hàng đó đã bán bán được bao nhiêu phần trăm so với kế hoạch?
..
Câu6: Một hình chữ nhật có chu vi là 154 m. Chiều dài hơn chiều rộng 9 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
.
Bài Kiểm tra
Môn : Toán đề chẵn
Họ và tên học sinh SBD..
đề bài:
Câu1: Số 3 trong số thập phân 86,203
a. Thuộc hàng..
b. Có giá trị
Câu2: 
 a. Viết phân số sau dưới dạng số thập phân 5
 8 
..
..
 b. Tính thời gian từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 35 phút
.
.
Câu3: Đặt tính rồi tính
65,8 + 119,54 95,2 x 6,8 46,827 : 9
..Câu4: Một khối hình gồm 8 hình lập phương nhỏ. Tính diện tích của khối hình đó biết cạnh của hình lập phương nhỏ là 3 cm?
..
Câu5: Một cửa hàng dự định bán 20 tấn gạo trong tháng này, nhưng cửa hàng đó bán được 25 tấn gạo trong tháng. Hỏi cửa hàng đó đã bán bán được bao nhiêu phần trăm so với kế hoạch?
..
Câu6: Một hình chữ nhật có chu vi là 426 m. Chiều dài hơn chiều rộng 17 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc