TIẾT 1: TẬP ĐỌC
TIẾT 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I) MỤC TIÊU
*Đọc: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: An-đrây-ca, hoảng hốt, nức nở, nấc lên
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng vui, dí dỏm, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm
*Hiểu các từ ngữ trong bài: dằn vặt
- Thấy được nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân.
II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS: Sách vở môn học
III)PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
TUầN 6 Chủ điểm: “Măng mọc thẳng” Thứ ngày tháng năm Tiết 1: tập đọc Tiết 11: nỗi dằn vặt của an-đrây-ca I) Mục tiêu *Đọc: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: An-đrây-ca, hoảng hốt, nức nở, nấc lên - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng vui, dí dỏm, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm *Hiểu các từ ngữ trong bài: dằn vặt - Thấy được nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân. II) Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS: Sách vở môn học III)Phương pháp - Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập IV) Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức -Cho hát, nhắc nhở HS 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi 2/HS đọc bài: “Gà Trống và Cáo” và trả lời câu hỏi -GV nhận xét - ghi điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - Ghi bảng. 1. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài (?) Bài chia làm mấy đoạn? - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn - Kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải - GV hướng dẫn cách đọc bài - Đọc mẫu toàn bài. 2. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: (?) Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào? (?) Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào? (?) An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông. *Chạy một mạch: chạy thật nhanh, không nghỉ (?) Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: (?) Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? (?) Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào? *Oà khóc: khóc nức nở. (?) An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn? (?) Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? (?) Đoạn 2 nói lên điều gì? *ý nghĩa. (?) Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An-đrây-ca? - GV ghi nội dung lên bảng 3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét chung. 4.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Chị em tôi” - Hát. - 2 HS thực hiện yêu cầu - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm + Bài chia làm 2 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. + Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc, mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. * An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + An-đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất * Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. * ý nghĩa: =>Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe - Ghi nhớ --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết 26: Luyện tập A. Mục tiêu: * Giúp học sinh: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. - Thực hành lập biểu đồ. B. Đồ dùng dạy - học - GV: Giáo án, SGK - HS: Sách vở, đồ dùng môn học - Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ bài 3 C. Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức - Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập * Bài tập 1: (?) Đây là biểu đồ biểu diễn gì? - Nhận xét, chữa bài. * Bài tập 2: - Gọi HS nêu Y/c của bài. (?) Biểu đồ biểu diễn điều gì? (?) Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? - Gọi học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét, chữa bài. * Bài tập 3: - Nêu y/cầu HD HS làm bài tập. (?) Nêu tên biểu đồ. (?) Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của tháng nào? (?) Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3? - Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3. - Gọi HS lên bảng vẽ. - Y/c HS đọc biểu đồ vừa vẽ. (?) Tháng nào bắt được nhiều cá nhất? (?) Tháng nào bắt được ít cá nhất? (?) Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt được nhiều hơn tháng1, tháng 2 bao nhiêu tấn cá? - Nhận xét chữa bài. IV. Củng cố - dặn dò (?) Ta làm quen với mấy loại biểu đồ? Đó là những loại biểu đồ nào? (?) Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ ta phải làm gì? - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - Hát tập thể - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc đề bài. + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9 *Tuần 1: (sai). -Vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng *Tuần 2: (đúng). -Vì 100m x 4 = 400m. *Tuần 3: (đúng). -Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m. (Đ) -Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán dược ít hơn tuần đầu là 100m. (S) - Nêu y/c bài tập. + Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004. + Là các tháng 7, 8, 9. - HS làm bài vào vở. a) Tháng 7 có 18 ngày mưa. b) Tháng 8 có 15 ngày mưa. Tháng 9 có 15 ngày mưa. Số ngày mưa của T/8 nhiều hơn T/9 là: 15 - 3 = 12 (ngày) c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là: (8 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) - Nhận xét - sửa sai. - Nêu y/cầu bài tập. + Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. + Của tháng 2 và tháng 3. + Tháng 2 tàu bắt được: 2 tấn Tháng 3 tàu bắt được: 6 tấn - HS chỉ vị trí sẽ vẽ. - Nêu cách vẽ (bề rộng, chiều cao của cột). - 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng. - HS vừa chỉ vừa nêu. + Tháng 3 + Tháng 2 + Nhiều hơn tháng 1 là: 6 – 5 = 1 (tấn) Nhiều hơn tháng 2 là: 6 – 2 = 4 (tấn) + 2 loại biểu đồ. + Biểu đồ tranh vẽ. + Biểu đồ hình cột. + Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu diễn nội dung gì. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: đạo đức Bài 3: biết bày tỏ ý kiến (Tiết 2) I.Mục tiêu *Học xong bài H có khả năng: - Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ts kiến của mình về những điều có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện tham gia ý kiến của mình trong quộc sống ở gia đình, nhà trường. - Biết tôn trọng ý kiến người khác. II,Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ - Mỗi H chuẩn bị 3 thẻ: đỏ, xanh, trắng. III,Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định tổ chức 2-KTBC (?) Trẻ em có quyền gì? Khi nêu ý kiến của mình phải có thái độ như thế nào? 3-Bài mới -Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. a-Hoạt động 1: Tiểu phẩm *Mục tiêu: + Biết đóng vai đúng các nhân vật trong tiểu phẩm qua tiểu phẩm biết cách bày tỏ ý kiến cảu mình. -H xem tiểu phẩm và trả lời các câu hỏi. *KL: b-Hoạt động 2: Trò chơi “Phỏng vấn” *Mục tiêu: Biết bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình đối với những vấn đề có liên quan đến cuộc sống. -Phỏng vấn về các vấn đề: +Tình hình vệ sinh trường em, lớp em (?) Những hành động mà em muốn tham gia ở trường lớp? (?) Những công việc mà em muốn làm ở trường. (?) Những dự định của em trong mùa hè này? Vì sao? (?) Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết không? (?) Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì? => K/Luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những ĐKPT tốt nhất. 4,Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học-cb bài sau +Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc có liên quan đến mình cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ ý kiến mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng lễ độ. -Ghi đầu bài vào vở. -Tiểu phẩm: “Một buổi tối trong gia đình bạn Hải” -Do 3 bạn đóng: Các nhận vật: Bố Hoa, Mẹ Hoa và Hoa. -Có n/xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc HT của Hoa. (?) Hoa đã có ý kiến giúp đỡ g/đ như thế nào? (?)ý kiến cảu bạn Hoa có phù hợp không? -Làm việc theo cặp đôi (đổi vai: Phóng viên. Người phỏng vấn) (?) Mùa hè này em có dự định làm gì? -Mùa hè này em muốn đi thăm Hà Nội. +Vì em chưa bao giờ được đến Hà Nội. -Cảm ơn em. +Những ý kiến của mẹ rất cần thiết +Em bày tỏ ý kiến của mình để việc thực hiện những vấn đề đó phù hợp với các em hơn tạo điều kiện để các em phát triển tốt hơn. -H đọc ghi nhớ -Chuẩn bị bài cho tiết sau. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 14 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Toán Tiết 27: Luyện tập chung. A. Mục tiêu * Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên. - Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. - Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng. B. Đồ dùng dạy - học - GV: Giáo án, SGK - HS: Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức - Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 2) Hưỡng dẫn luyện tập * Bài tập 1: (?) Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số? (?) Nêu lại cách đọc số? - Nhận xét chữa bài. * Bài tập 2: - Gọi 4 HS nêu cách điền số của mình. - GV chữa bài, y/c HS giải thích cách điền trong từng ý - Nhận xét, chữa bài. * Bài tập 3: - Nêu y/c và HD HS làm bài tập. (?) Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào? (?) Nêu số h ... dạ vì việc nghĩa là. (?) Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là? (?) Ngay thẳng, thật thà là? * Bài tập 3: - Gọi hs đọc y/c của bài. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm và y/c các nhóm làm bài. - Y/c nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu và trình bày. - Y/c các nhóm khác nxét, bổ sung. - GV kết luận lời giải đúng. a) Trung có nghĩa là “ở giữa”. b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” - Gọi hs đọc lại hai nhóm từ. * Bài tập 4: - GV nêu y/c của bài tập. - HS tiếp nối đặt câu theo nhóm của mình. Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng là thắng cuộc. - GV nxét, tuyên dương những hs đặt câu hay. 4) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. - 2 Hs lên bảng thực hiện - Hs ghi đầu bài vào vở. - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài. - Nxét, bổ sung. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng những từ điền đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. - H/s đọc lại bài làm. - H/hs đọc, cả lớp theo dõi. - Nhận phiếu và làm bài theo nhóm. - Các nhóm trình bày phiếu của mình. - Hs chữa bài theo lời giải đúng. + Trung thành. + Trung kiên + Trung nghĩa + Trung hậu. + Trung thực. - Hs đọc y/c. - Hoạt động trong nhóm. - Các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nxét và bổ sung. - Các nhóm so sánh và chữa bài. - Trung thu, trung bình, trung tâm. - Trung thành, trung kiên, trung thực, trung hậu, trung kiên. - H/s đọc lại. - Hs suy nghĩ, đặt câu. + Bạn Tuấn là học sinh trung bình của lớp. + Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu. . - Lắng nghe và ghi nhớ. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết 30: Phép trừ. A. Mục tiêu * Giúp học sinh: - Củng cố về kỹ năng thực hiện tính trừ (không nhớ và có nhớ) với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số. - Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. - Luyện vẽ hình theo mẫu. B. Đồ dùng dạy - học - GV: Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức - Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ (?) Nêu cách cộng 2 số tự nhiên? III. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu - ghi đầu bài 2. Củng cố kỹ năng làm tính trừ - GV viết 2 phép tính lên bảng. - Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - Gọi HS khác nhận xét. (?) Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? (?) Thực hiện p/t theo thứ tự nào? 3) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp kiểm tra đúng, sai. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần, GV cho cả lớp nhận xét. * Bài 3 : - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS nêu tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4: Nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu tóm tắtcủa bài - Hướng dẫn HS yếu tóm tắt và giải. - Gọi 1 Hs lên bảng giả bài. - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về làm bài trong vở bài tập. - Hát tập thể - HS ghi đầu bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. a) 865 279 – 450 237 = ? 865 279 - 450 237 415 042 b) 647 253 – 285 749 = ? 647 253 - 285 749 361 504 + Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau. + Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 969 696 - 656 565 313 131 987 864 - 783 251 204 613 a) 628 450 - 35 813 592 637 839 084 - 246 937 592 147 b) - Nhận xét, sửa sai. - HS tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng. 65 102 - 13 859 51 243 48 600 - 9 455 39 145 a) 941 302 - 298 764 642 538 80 000 - 48 765 31 235 b) - Đổi chéo vở để chữa bài - HS đọc đề bài. - HS lên bảng tóm tắt : TP HCM 131 km Nha Trang 1 730 km ? km Hà Nội - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Bài giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là 1730 - 1315 = 415 (km) Đáp số : 415 km - HS đọc đề bài Tóm tắt : Năm ngoái : ____________ ? cây Năm nay : _____________ 80 600 cây 214 800 cây - HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số cây năm ngoái trồng được là : 214 800 – 80 600 = 134 200 (cây) Số cây cả hai năm trồng được là : 134 200 + 214 800 = 349 000 (cây) Đáp số: 346 000 cây - HS nhận xét, đánh giá. - Học sinh lắng nghe. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: chính tả Bài 6: (Nghe - viết) người viết truyện thật thà I,Mục đích yêu cầu : - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn “Người viết truyện thật thà” - Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. - Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có chứa các âm đầu: s/ x II,Đồ dùng dạy học - Thầy: Giáo án, sgk - Trò: sgk, vở III,Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định tổ chức . 2-KTBC: - Gọi 2 H lên bảng viết cả lớp viết vào nháp . - G nhận xét . 3,Bài mới - Giới thiệu bài . 1-Hướng dẫn H nghe-viết - G đọc một lượt bài chính tả - Nhắc H viết tên riêng người nước ngoài theo đúng quy định - Đọc từng câu (từng bộ phận) - Đọc lại bài chính tả 2-Hướng dẫn H làm bài . *Bài 2: (Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả) - Nhắc H + Viết tên bài cần sửa + Sửa tất cả các lỗi có trong bài - Phát phiếu riêng cho 1 số H - Nhận xét - chấm chữa - Nhận xét chung *Bài 3: Đọc yêu cầu của bài: “Tìm các từ láy” a-Có chứa âm s - Có tiếng chứa âm x - Phát phiếu cho một số H - G nhận xét - chốt lại lời giải đúng. 3-Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Y/c H ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài - Nhắc H chuẩn bị bản đồ có tên quận, huyện, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ... - Hát. - Chen, leng keng - H đọc thuộc lòng câu đố. - H lắng nghe, suy nghĩ - Cả lớp đọc thầm lại chuyện. - Thực hành (tự viết trên nháp ) Pháp, Ban-dắc . - H viết bài vào vở - Soát lại bài . - H/s đọc nội dung - Cả lớp đọc thầm . - Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi - Từng cặp H đổi vở để sửa chéo . - Những H làm bài trên phiếu dán bài lên bảng - H đọc y/c (đọc cả M) lớp theo dõi . - H làm bài vào vở - Chim sẻ, chia sẻ... - Xe máy, xình xịch, xôn xao - Những H làm bài trên phiếu dán kết quả. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: lịch sử Bài 4: khởi nghĩa hai bà trưng (Năm 40) I, Mục tiêu * Học xong bài này học sinh biết: - Vì sao Hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa - Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Đây là cuộc khởi thắng lợi đầu tiên hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. II, Đồ dùng dạy học . - Hình trong SGK phóng to. - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng- Phiếu học tập. III, Hoạt động tổ dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,ổn định tổ chức 2,KTBC - Gọi H trả lời - G nhận xét. 3,Bài mới - Giới thiệu bài: Bọn PKPB đô hộ nước ta chúng ra sức bóc lột nhân dân ta rất nạng nề. Đứng trước cảnh nước mất nhà tan Hai Bà Trưng đã kêu gọi ND đứng lên đánh đuổi bọn gặc ngoại xâm. Đó chính là nội dung bài học 1-Nguyên nhân dẫn đến cuộc KN - G giải thích khái niệm quận Giao Chỉ. (?) Nguyên nhân nào dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng? -G giảng chốt lại : 2-Diễn biến cuộc khởi nghĩa. *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - G giải thích: Cuộc KN Hai B.Trưng diễn ra trong phạm vi rất rộng lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra KN. - G/v treo lược đồ và gọi H lên bảng. - G/v tóm tắt rút ý chính ghi lên bảng. - Kết quả ý nghĩa: Làm việc cả lớp. *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (?) Cuộc KN Hai B.Trưng có ý nghĩa gì? - G chốt lại ghi bảng. - Rút ra bài học 4, Củng cố dặn dò - Củng cố lại nội dung bài - Liên hệ với phụ nữ ngày nay .. - Về nhà học bài -Hát chuyển tiết. -Nêu bài học của tiết trước -Lắng nghe theo dõi. - H đọc từ đầu đến trả thù - Thảo luận nhóm đôi : *Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược đặc biệt là Thái Thú Tô Định . *Do Thi Sách chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết *Do lòng yêu nước và căm thù giặc của Hai Bà . Hai Bà đã quyết tâm KN với mục đích “Đèn nợ nước trả thù nhà” - Các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét - H quan sát lược đồ nội dung của bài để trình bày lại diễn biến - H lên bảng thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa - H nhận xét bổ sung - Nhắc lại ý trên bảng - H đọc từ “Trong vòng 1 tháng đến hết” - Không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi *Cuộc khởi nghĩa đã giành lại độc lập cho đất nước sau hơn 200 năm bị bọn phong kiến phương bắc đô hộ và bóc lột. - H nhận xét bổ xung - H đọc bài học --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 5: sinh hoạt sinh hoạt Tuần 6 i-Nhận xét chung 1-Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. - Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. - Xong hiện tượng ăn quà vặt ở cổng trường vẫn còn. - Ăn mặc đồng phục chưa đúng qui định còn 1 số H mặc áo phông không cổ, cộc tay đến lớp học - y/c ăn mặc đúng đồng phục. 2-Học tập: - Đi học đầy đủ, đúng giờ không có H nào nghỉ học hoặc đi học muộn. - Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách, vở viết của một số H còn thiếu nhãn vở. - Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm - Còn 1 số em làm việc riêng không chú ý nghe giảng. - Viết bài còn chậm - trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho H. - Xong 1 số em không viết theo y/c: Ngân, Danh, Khải, Cở... 3- Công tác thể dục vệ sinh - Vệ sinh đầu giờ: H tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều em thiếu chổi quét. Y/c các em mang đầy đủ dụng cụ LĐ. Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. II-Phương Hướng: *Đạo đức: + Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy - Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt *Học tập: + Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. Học bài làm bài ở nhà + Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho tuần sau. ********************************************************** ****************************
Tài liệu đính kèm: