Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Nguyễn Thị Tình - Trường Tiểu học Mường Típ 2

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Nguyễn Thị Tình - Trường Tiểu học Mường Típ 2

ĐẠO ĐỨC :

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN

Tiết 2

• H? Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa ,bố Hoa về việc học tập củaHoa?

• H? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình nh¬ thế nào ?

• Nếu là bạn Hoa ,em sẽ giải quyết nh¬ thế nào ?

GV kết luận :Mỗi gia đình có những vấn đề ,những khó khăn riêng .Là con cái các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết tháo gỡ ,nhất là những vấn đề liên quan đến các em .ý kiến các em sẽ đ¬ợc bố mẹ lắng nghe và tôn trọng . Đồng thời các em cũng biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng ,lễ độ .

Hoạt động 2: Trò chơi phóng viên

Cách chơi :

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Nguyễn Thị Tình - Trường Tiểu học Mường Típ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
ĐẠO ĐỨC :
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
H? Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa ,bố Hoa về việc học tập củaHoa?
H? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình nh thế nào ?
Nếu là bạn Hoa ,em sẽ giải quyết nh thế nào ?
GV kết luận :Mỗi gia đình có những vấn đề ,những khó khăn riêng .Là con cái các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết tháo gỡ ,nhất là những vấn đề liên quan đến các em .ý kiến các em sẽ đợc bố mẹ lắng nghe và tôn trọng . Đồng thời các em cũng biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng ,lễ độ .
Hoạt động 2: Trò chơi phóng viên 
Cách chơi :
GV kết luận :Mỗi ngời đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình .
Hoạt động 3:
Kết luận chung :
Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em .
ý kiến của trẻ em cần đợc tôn trọng .Tuy nhiên ý kiến đó phải phù hợp với điều kiện hoàn cảnh gia đình ,của đất nớc và có lợi cho sự phát triển của trẻ .
Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến ngời khác 
. Hoạt động nối tiếp :
1 . HS xem tiểu phẩm do một số bạn đóng 	
2 . HS thảo luận :
HS xung phong đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3sgk
HS Trình bày các tranh vẽ ,bài viết(bài tập 4 sgk)
-HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ ,của lớp,củatrờng
- Tham gia ý kiến với cha mẹ ,anh chị về những vấn đề liên quan đến bản thân em ,đến gia đình em . 
TẬP ĐỌC :
 NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA 
I . Mục tiêu 
1 . Đọc trơn toàn bài ,biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm ,buồn ,xúc động thể hiện sự ân hận của An -đrây – ca trớc cái chết của ông . Đọc phân biệt lời nhân vật với lời ngời kể chuyện 
2 . Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài .
Hiểu nội dung câu chuyện :Nỗi dằn vặt của An- đrây –ca thể hiện tình cảm yêu thơng và ý thức trách nhiệm với ngời thân ,lòng trung thực ,sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân 
II . Đồ dùng dạy học : tranh minh hoạ sgk
III . Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A Kiểm tra bài cũ :kiểm tra đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo ;nhận xét về tính cách hai nhân vật Gà Trống và Cáo 
B Dạy bài mới 
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp 
2 . Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài : 
a)GV đọc diễn cảm toàn bài 
b)Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài
GV qs sửa lỗi cho hs 
+Luyện cho cả lớp phát âm tên riêng ngời
Nớc ngoài :An -đrây –ca 
+Đọc lời ông với giọng mệt nhọc ,nghỉ hơi
dài sau dấu chấm than và ba chấm :Bố khó 
thở lắm !...//
+Nghỉ hơi đúng (nhanh ,tự nhiên )giữa các
cụm từ dù không có dấu câu trong đoạn 
văn sau :Chơi một lúc nhớ tới lời mẹ dặn ,
em vội chạy một mạch đến cửa hàng 
/mua thuốc /rồi mang về nhà .
Giúp hs hiẻu nghĩa từ dằn vặt 
+Khi câu chuyện sảy ra ,An - đrây – Ca
mấy tuổi ,hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ?
+Mẹ bảo An -đrây –Ca đi mua thuốc cho 
ông ,thái độ của An - đrây – Ca thế nào ?
+An - đrây - Ca đã làm gì trên đờng đi mua thuốc ?
GV hớng dẫn hs tìm giọng đọc và luyện đọc diễn cảm cả đoạn 
c)Luyện đọc kết hợp tìm hiểu đoạn 2(còn lại)
 Tìm hiểu nội dung đoạn :
+Chuyện gì sảy ra khi An - đrây – Ca
mang thuốc về nhà ?
+An -đrây –Ca tự dằn vặt mình nh thế nào 
+Câu chuyện cho thấy An - đrây – Ca là một
cậu bé nh thế nào ?
GV hớng dẫn hs tìm giọng và luyện đọc cho đoạn 2
gv hớng dẫn đọc phân vai .
4 . Củng cố -Dặn dò : 
GV nêu yêu cầu :
+Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện
- Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học .
HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo ;nhận xét về tính cách hai nhân vật Gà Trống và Cáo 
HS đọc đoạn 1:từ đầu đến mang về nhà 
Một hs đọc đoạn 1
Từng cặp hs luyện đọc - Một ,hai hs đọc lại cả đoạn Tìm hiểu nội dung đoạn văn . 
- HS đọc thầm lại đoạn 1 trả lời câu hỏi 
* An- Đrây- calúc đó mới 9 tuổi , em đang sống với ông và mẹ . Ông đang ốm rất nặng
* An - đrây - ca nhanh nhẹn đi ngay
* An - đrây- ca đợc cấc bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc , mải chơi nên quên lời mẹ dặn , mãi sau em mới nhớ ra , chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về 
-HS đọc nối tiếp nhau đoạn 2
-Từng cặp hs luyện đọc 
-Một ,hai em đọc lại cả đoạn 
* An - đrây - ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời .
* An- đrây- ca oà khóc khi biết ông đã qua đời . Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng , mua thuốc về chậm mà ông chết 
* An - đrây - ca rất yêu thơng ông không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng mang thuốc về muộn
HS Thi đọc diễn cảm toàn bài
HS Nói lời an ủi của em với An -đrây –Ca 
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu .
Giúp hs :
Rèn kĩ năng đọc ,phân tích và sử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ 
Thực hành lập biểu đồ .
II . Đồ dùng dạy học 
B ảng phụ vẽ sẵn biểu đồ bài 3 (không cần vẽ ô li )
III . Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
Bài 1
Bài 2:
Bài 3:GV treo bảng phụ
Gv cho hs nhận xét và chữa bài 	
Củng cố -Dặn dò : 
GV hớng dẫn hs các ý còn lại của bài 1 và bài 2.
-HS đọc và tìm hiểu bài toán 
-HS trả lời miệng 
-HS tìm hiểu yêu cầu bài toán ,so sánh với biểu đồ cột trong tiết trớc để nắm đợc yêu cầu về kĩ năng bài này 
-Hai hs lên bảng làm bài ,mỗi em làm một câu ,hs cả lớp làm vào vở 
Chữa bài :
Số ngày ma trung bình mỗi tháng là (18+15+13):3=12(ngày )
hs tìm hiểu yêu cầu bài toán 
Một hs làm vào bảng phụ,cả lớp làm vào vở 
LỊCH SỬ
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRNG
(Năm 40)
I.	Mục tiêu :
Giúp HS biết :
-Vì sao Hai Bà Trng phất cờ khởi nghĩa .
-Tờng thuật đợc trên lợc đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa .
-Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nớc ta bị các triều đại phong kiến phơng bắc đô hộ .
II Đồ dùng dạy học 
Vở bài tập 
III . Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A . Kiểm tra bài cũ 
B . Dạy bài mới
*Hoạt động 1:Thảo luận nhóm
- GV giải thích khái niệm quận giao chỉ :
do thời nhà Hán đô hộ nớc ta đặt vùng 
đất Bắc bộ và Bắc Trung Bộ là quận giao chỉ 
*Hoạt động 2:Làm việc cá nhân 
- GV giải thích cho hs biết cuộc khởi
 nghĩa Hai Bà Trng diễn ra rất rộng 
Hoạt động 3:Làm việc cả lớp 
- GV đặt vấn đề :Khởi nghĩa Hai BàTrng
 có ý nghĩa gì ?
Củng cố dặn dò: 
 GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau
Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của triều đại phong kiến phơng bắc đối với nhân dân ta
HS tìm nguyên nhân của cuộc khởi 
nghĩa Hai Bà Trng 
 - HS kết luận :Nguyên nhân sâu xa là :
do lòng yêu nớc căm thù giặc sâu sắc của Hai Bà 
HS dựa vào l ợc đồ và nội dung bài 
trình bày lại diễn biến chính cuộc 
khởi nghĩa 
HS đi đến thống nhất :Sau 200 bị phong kiến nớc ngoài đô hộ lần đầu tiên nhân dân ta giành đợc độc lập sự kiện đó chứng tỏ 
Nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy 
Truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 21 yháng 9 năm 2010
THỂ DỤC ( TIẾT: 11 )
Tên bài dạy: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ Địa điểm: Sân trường
 TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” Dụng cụ: 1 Còi 
Mục đích - Yêu cầu: 
	+ Củng cố và nâng cao kĩ thuật về đội hình đội ngũ 
	+ Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng 	 
	+ HS biết trò chơi “Kết bạn” 
NỘI DUNG
ĐL
YÊU CẦU KỸ THUẬT
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
2. Phổ biến bài mới
( Thị phạm )
3. Khởi động
+ Chung:
+ Chuyên môn:
6 - 10’
2 - 3’
- GV cho tập hợp lớp 
- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học 
Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
II. CƠ BẢN:
1. Ôn bài cũ:
2. Bài mới: 
( Ghi rõ chi tiết các động tác kỹ thuật )
18-22’
10-12’
a. Đội hình đội ngũ
- Ôn, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái
- Chia tổ tập luyện
NỘI DUNG
ĐL
YÊU CẦU KỸ THUẬT
3. Trò chơi vận động (hoặc trò chơi bổ trợ thể lực)
3 - 5’
2 - 3’
- Các tổ thi đua trình diễn 
- Cả lớp tập
b. Trò chơi “Kết bạn” 
Cả lớp cùng chơi
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng)
2. Tổng kết giờ học: 
(Đánh giá, xếp loại)
3. Nhắc nhở và bài tập về nhà
4 - 6’
1 - 2’
1 - 2’
Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
GV cùng HS hệ thống bài
GV nhận xét đánh gía giờ học, giao bài tập về nhà.
TOÁN :
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I . Mục tiêu 
Giúp hs ôn tập ,củng cố về :
Viết ,đọc ,so sánh số tự nhiên .
Đơn vị đo khối lợng và đo thời gian .
Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ ,về số trung bình cộng .
II . Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV tổ chức giúp hs tự làm bài và chữa bài .
Bài 1:
GV có thể hỏi thêm về số liền trớc ,liền sau
Bài 2:
Bài 3:Cho hs dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm 
Bài 4:Cho hs tự làm rồi chữa bài 
Bài 5:
Dặn dò : dặn hs hoàn thiện bài tập ở nhà 
-HS tự làm bài và chữa bài
-HS làm bài rồi chữa bài
Kết quả là :
a) 475936 > 475836 b)903876 5075kg ; 
 d)2tấn 750kg = 2750kg
-HS tự làm rồi chữa bài
a)Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
b)Năm 2005thuộc thế kỉ XXI
c) Thế kỉ XXI kéo dàitừ 2001đến 2100
- HS tự làm và chữa bài 
- Các số tròn trăm lớn hơn 540 bé hơn 870 là 600,700,800 . Vậy x là 600,700,800
CHÍNH TẢ
Nghe- viết: NGỜI VIẾT CHUYỆN THẬT THÀ
I . Mục tiêu 
1 . Nghe –viết đúng chính tả trình bày đúng truyện ngắn :Ngời viết truyện thật thà
2 . Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả .
3 . Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/xhoặc có thanh hỏi ,ngã 
II . Đồ dùng dạy học 
Vở bài tập 
Từ điển để hs làm bài tập 3
III . Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A . Kiểm tra bài cũ 
B . Dạy bài mới 
1 . Hớng dẫn hs nghe viết 
GV đọc một lợt bài chính tả :Ngời viết truyện thật thà 
GV đọc –hs soát bài 
GV chấm 2 bàn 
2 . Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả 
Bài tập 2:(Tập phát hiện và sửa lỗi )
GVnêu yêu cầu bài tập 
Bài tập 3 
GV nêu yêu cầu bài tập (bài 3a)
GV cho nhóm tìm từ láy có âm đầu là s/x trong từ điển (theo thời gian quy định )
3 Củng cố -Dặn dò :
GV nhận xét tiết học yêu cầu hs ghi nhớ các hiện tợng chính tả trong bài để không viết sai.
Nhắc hs chuẩn bị bản đồ có tên các quận ,huyện ,thị xã,các danh lam thắng cảnh ,di tích lịch sử ở tỉnh của em nếu có .
Một hs đọc cho hs cả lớp viết các từ bắt đầu bằng l/n,có vần en /eng
Một hs đọc lại –nêu nội dung câu truyện :Ban -dắc là một nhà văn nổi tiếng thế giới ,có tài tởng tợng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhng trong cuộc sống lại là một ngời rất thật thà ,không ba ...  .
-Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng .
II . Đồ dùng dạy học 
Hình trang 26,27 sgkvà vở bài tập 
III . Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A . Kiểm tra bài cũ 
H? Kể tên các cách bảo quản thức ăn ?
B . Dạy bài mới 
1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài theo cách đặt vấn đề 
2 . Các hoạt động 
*Hoạt động1:Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng 
+Mục tiêu :
-Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xơng ,suy dinh dỡng và ngời bị bệnh bứơu cổ 
-Nêu đợc nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên .
+Cách tiến hành :
Bớc 1:Làm việc theo nhóm 
Bớc 2 :Làm việc cả lớp 
Kết luận :
-Trẻ em nếu không đợc ăn đủ và đủ chất ,đặc biệt là thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dỡng .Nếu thiếu vi – ta – min D sẽ bị còi xơng .
-Nếu thiếu i – ốt ,cơ thể phát triển chậm ,kém thông minh ,dễ bị bứơu cổ .
Hoạt động 2:Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dỡng 
+Mục tiêu Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dỡng .
+Cách tiến hành :
.Ngoài bệnh còi xơng ,suy dinh dỡng ,bứơu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dỡng ?
-Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dỡng .
Hoạt động 3 :Chơi trò chơi 
Trò chơi bác sĩ 
*Mục tiêu :Củng cố kiến thức trong bài 
*Cách tiến hành :
Bớc 1: GV hớng dẫn cách chơi
Bớc 2
Bớc 3
GV nhận xét chấm điểm 
3 . Củng cố -Dặn dò : 
-GV nhận xét chung tiết học 
HS lên bảng nêu 
QS hình 1,2trang 26sgk ,nhận xét mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xơng,suy dinh dỡng và bệnh bứu cổ .
-Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả .nhóm khác bổ sung
HS trả lời câu hỏi :
Một số bệnh do thiếu dinh dỡng nh ;
+Bệnh quáng gà ,khô mắt do thiếu vi – ta – min A.
+Bệnh phù do thiếu vi – ta – min B 
+Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi – ta – min C
-Để phòng các bệnh suy dinh dỡng cần ăn đủ lợng ,đủ chất .Đối với trẻ em cần theo dõi cân nặng thờng xuyên để điều chỉnh thức ăn hợp lí và nên đa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị .
Bạn đóng vai bệnh nhân nói về triệu chứng của bệnh 
-Bạn đóng vai bấc sĩ phải nói tên bệnh và cách phòng bệnh .
-hs chơi theo nhóm 
-Các nhóm cử ngời lên trình bày
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN VIẾT TH
I . Mục tiêu 
1 . Nhận thức đúng về lỗi trong lá th của bạn và của mình khi đã đợc thầy cô chỉ rõ .
2 . Biết chữa những nội dung về ý ,bố cục bài ,cách dùng từ đặt câu ,lỗi chính tả 
3 . Nhận thức đợc cái hay của bài đợc thầy cô khen 
II . Đồ dùng dạy học :
+Bảng phụ viết đề bài tập làm văn 
+ Vở bài tập TV4
III . Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp 
- GV treo bảng phụ ghi đề bài lên bảng 
-Nhận xét kết quả làm bài 
-Thông báo điểm số cụ thể (giỏi ,khá ,trung bình ,yếu )
2 . Hớng dẫn hs chữa bài 
-GV trả bài cho hs 
a ) Hớng dẫn từng hs chữa lỗi 
b )Hớng dẫn chữa lỗi chung 
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp 
3 . Hớng dẫn học tập đoạn th ,lá th hay 
- GV đọc những đoạn th hay 
4 . Củng cố -Dặn dò : -GV nhận xét tiết học ,biểu dơng những lá th hay 
-Yêu cầu hs viết cha đạt về viết lại .
-HS Đọc lời nhận xét của thầy cô 
-Đọc những chỗ đã đợc thầy cô chỉ lỗi trong bài 
-Một ,hai hs lên bảng chữa lần lợt từng lỗi 
- lớp chữa lỗi vào vở 
HS trao đổi thảo luận dới sự hớng dẫn của gv tìm ra cái hay ,rút kinh nghiệm cho mình
MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU: VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU
I MỤC TIÊU
- HS nhận biế đợc hình dáng đặc điểm và cảm nhận đợc vẽ đẹp của một số quả dạnh hình cầu
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc một só loại quả dạng hình cầu theo ý thích.
- HS yêu thích thiên nhiên biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. CHUẨN BỊ
 Tranh ảnh về một số loại quả dạng hình cầu, một vài quả thật với hình dáng và kích thớc khác nhau
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài:
HĐ 1: Quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu một số loại quả đã chuẩn bị đặt câu hỏi: 
+ Đây là những quả gì?
+ Hình dáng , màu sắc của chúng ra sao?
+ Kể thêm những quả có dạng hình cầu mà em biết?
- GV tóm tắt: Quả hình cầu có rất nhiều loại, đa dạng và phong phú trong mỗi loại lại có những màu sác và hình dáng khác nhau........
HĐ 2: Hớng dẫn cách vẽ
- GV dùng tranh quy trình để gợi ý cách vẽ
- HD cách sắp xếp bố cục
- Nhắc nhỡ cách lên màu
HĐ 3: Thực hành
- Nhắc nhỡ HS quan sát kĩ để tìm ra đặc điểm của vật mẫu trớc khi vẽ
- Gợi ý HS nhớ lại các bớc vẽ ,sắp xếp bố cục hợp lí
- Đến từng bàn quan sát , động viên khích lệ và HD bổ sung.
HĐ 4 Nhận xét đánh giá
- Chọn một số bài yêu cầu HS tham gia đánh giá( bố cục, cách vẽ, mầu vẽ.....)
- Yêu cầu HS chọn bài mình thích. bổ sung ý kiến cho HS . Xếp loại bài. Nhận xét chung tiết học.
* Dặn dò
chuẩn bị tranh ảnh về đề tài quê h ư ơng.
HS trả lời
Hình dáng của chúng là hình cầu
HS kể tên một số quả có dạng hình cầu 
HS quan sát mẫu để vẽ .
HS tham gia đánh giá một số bài
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
THỂ DỤC ( TIẾT: 12 )
Tên bài dạy: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI 
 Địa điểm: Sân trường
 ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH” 
 Dụng cụ: 1 Còi, 4- 6 quả bóng, phấn viết 
Mục đích - Yêu cầu: 
	+ Củng cố và nâng cao kĩ thuật về đội hình đội ngũ 
	+ Trò chơi “Ném trúng đích” 
NỘI DUNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
2. Phổ biến bài mới
( Thị phạm )
3. Khởi động
+ Chung:
+ Chuyên môn:
GV cho tập hợp lớp 
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai
Chạy nhẹ nhàng trên sân ( 200 -300m )
Trò chơi: “Thi đua xếp hàng”
Chạy thành vòng tròn
II. CƠ BẢN:
1. Ôn bài cũ:
2. Bài mới: 
( Ghi rõ chi tiết các động tác kỹ thuật )
a. Đội hình đội ngũ
- Ôn tập đi dều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp
- Cả lớp tập
GV điều khiển
3. Trò chơi vận động (hoặc trò chơi bổ trợ thể lực)
- Chia tổ tập
- Cả lớp tập hợp thi đua trình diễn
giữa các tổ 
b. Trò chơi “Ném trúng đích” 
Cả lớp cùng chơi
Tổ trưởng điều khiển
Cán sự điều khiển,GV nhận xét
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng)
2. Tổng kết giờ học: 
(Đánh giá, xếp loại)
3. Nhắc nhở và bài tập về nhà
HS tập 1 số động tác thả lỏng
Đứng tại chỗ và vỗ tay theo nhịp
Trò chơi: Diệt các con vật có hại
GV nhận xét đánh gía giờ học
TOÁN :
PHÉP TRỪ
I . Mục tiêu 
Giúp hs củng cố về :
-Cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ )
-Kĩ năng làm tính trừ 
II . Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Củng cố cách thực hiện phép trừ
-GV tổ chức các hoạt động tơng tự nh tiết trớc 
-Khuyến khích hs nêu cách thực hiện phép trừ 
2 . Thực hành 
-GV tổ chức cho hs làm và chữa bài 
3. Củng cố -Dặn dò :
Dặn hs làm bài tập ở vở bài tập 
Bài 3- Bài giải 
Độ dài quãng đờng xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là :
 1730-1315=415(km)
 Đáp số :415km.
Bài 4 Bài giải 
 Năm ngoái hs của tỉnh đó trồng đợc số cây là :
 214800-80600 = 134200 (cây)
 Cả hai năm hs của tỉnh đó trồng đợc số cây là :
 214800+134200 = 349000 (cây )
 Đáp số :349000 cây.
hs nêu lại cách thực hiện phép trừ 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ :TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG 
I . Mục tiêu 
1 . Mở rộng vốn từ thuộc chủ diểm Trung thực –Tự trọng 
2 . Sử dụng những từ đã học để đặt câu 
II . Đồ dùng dạy học 
 -Từ điển 
-Vở bài tập TV4
III . Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A . Kiểm tra bài cũ 
B . Dạy bài mới 
1 . Giới thiệu bài : GV nêu mục dích yêu cầu bài học 
2 . Hớng dẫn hs làm bài tập 
Bài 1
- GV nêu yêu cầu bài tập 
GV phát phiếu cho 3 HS
Bài tập 2
Bài tập3
Bài tập 4
- GV nêu yêu cầu bài tập
3 . Củng cố -Dặn dò : gv nhận xét tiết học 
-Yêu cầu hs về viết lại 2,3 câu văn vừa đặt theo yêu cầu bài tập 4 
HS lấy ví dụ về DT chung và DT riêng 
HS làm bài vào vở bài tập 
Các từ cần chọn lần lợt là :Tự trong , 
tự kiêu ,tự ti , tự tin , tự ái , tự hào .
HS đọc yêu cầu bài tập ,làm bài cá nhân vào vở bài tập 
-Một số hs trình bày bài làm của mình 
cả lớp chốt lại lời giải đúng :
+Một lòng một dạ gắn bó với lí tởng ,tổ chức hay với ngời nào đó là :trung thành 
+Trớc sau nh một ,không gì lay chuyển nổi là :trung kiên 
+Một lòng một dạ vì việc nghĩa là :trung nghĩa
+ăn ở nhân hậu ,thành thật trớc sau nh một là :trung hậu 
+Ngay thẳng, thật thà là :trung thực 
-Một hs đọc yêu cầu bài tập 
-HS sử dụng từ điển 
-HS làm bài vào vở bài tập
a) trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, trung tâm
b) trung có nghĩa là " một lòng một dạ":trung thành , trung nghĩa, trung thực,trung hậu,trung kiên
-HS suy nghĩ đặt câu 
*Thi đặt câu giữa các tổ
TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN 
I . Mục tiêu 
1 . Dựa vào 6 tranh minh hoạ Ba lỡi rìu và những lời dẫn giải dới tranh ,hs nắm đợc cốt chuyện Ba lỡi rìu ,phát triển ý dới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện 
2 . Hiểu nội dung ,ý nghĩa truyện Ba lỡi rìu .
II . Đồ dùng dạy học 
-Vở bài tập TV 4
III . Các Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ 
B . Dạy bài mới
1 Giới thiệu bài :
GV giới thiệu trực tiếp 
2 . Hớng dẫn hs làm bài tập 
Bài tập 1
+H?Truyện có mấy nhân vật ?
+Nội dung truyện nói về điều gì ?
GV hớng dẫn hs làm mẫu theo 
tranh 1
3 . Củng cố -Dặn dò : 
-GV yêu cầu hs nhắc lại cốt chuyện phát
triển câu chuyện trong bài học :
+Quan sát tranh ,đọc gợi ý trong
tranh để nắm cốt truyện 
+Phát triển ý dới mỗi tranh
thành một đoạn truyện bằng cách cụ
thể hoá hành động ,lời nói ,ngoại
hình của nhân vật .
+Liên kết các đoạn thành một câu
chuyện hoàn chỉnh .
-GV nhận xét tiết học ,khuyến khích
hs về nhà viết lại câu chuyện đã kể
trên lớp .
-HS đọc nội dung ghi nhớ tiết xây dựng đoạn văn trong bài văn kể chuyện 
HS dựa vào tranh ,kể lại cốt
 truyện Ba lỡi rìu. 
 HS QS tranh sgk 
Một hs đọc phần lời ,phần chú giải -
lớp đọc thầm để hiểu cốt truyện 
-HS dựa vào tranh và chú giải dới 
mỗi tranh thi kể lại bằng lời của mình 
 (phát triển ý dới mỗi tranh
thành một đoạn văn kể chuyện )
Một hs đọc nội dung bài tập
HS thực hành phát triển ý ,xây dựng đoạn văn kể chuyện 
-HS kể chuyện theo cặp ,nhóm ,phát 
triển ý xây dựng từng đoạn văn
 -Đại diện nhóm thi kể từng đoạn ,kể
 toàn truyện 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 6.doc