Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Võ Thị Ngọc Giàu - Trường tiểu học Phước Lại

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Võ Thị Ngọc Giàu - Trường tiểu học Phước Lại

TOÁN (Tiết 26 )

 LUYỆN TẬP

I - MỤC TIÊU :

Đọc được 1 số thông tin trên biểu đồ .

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9”

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Ổn định : HS Hát

2.Bài cũ: Biểu đồ (tt)

-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà . -GV nhận xét

3.Bài mới:

Giới thiệu:

Hoạt động thực hành

Bài tập 1:( HSyếu ,TB )

HS đọc và tìm hiểu đề toán. Sau đó cho một số HS trả lời.

Bài tập 2:( HSTB Khá )

Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu kĩ năng của bài này.

HS lên bảng làm

HS làm vào vở.

Bài tập 3: :( HSTB Khá )

Treo bảng phụ bài tập 3

Gọi vài học sinh lên bảng làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.

 

doc 41 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Võ Thị Ngọc Giàu - Trường tiểu học Phước Lại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 6
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
28-9
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Khoa học
26
11
6
11
Luyện tập
Nỗi dằn vặt của An-đrây –ca
Kể chuyện đã nghe đã đọc .
Một số cách bảo quản thức ăn .
Ba
29-9
Toán 
TLV
Thể dục 
Đạo đức
Hát
27
11
11
6
6
Luyện tập chung
Trả bài văn viết thư
Bài 11
Biết bài tỏ ý kiến (tiết 2)
TĐN số 1 Giới thiệu 1vài nhạc cụ .
 Tư
30-9
Toán 
LTV câu
Lịch sử
Tập đọc
Kỉ thuật 
28
11
6
12
6
Luyện tập chung
Danh từ chung , danh từ riêng .
Khỡi nghĩa hai bà Trưng .
Chị em tôi .
Khâu ghép 2 mép vải bằng mủi khâu 
Năm
1-10
Toán 
LTVCâu
Thể dục
Vẽ
Khoa học 
29
12
12
6
12
Phép cộng 
MRVT: Trung thực ,Tự trọng .
Bài 12 .
Bài 6
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh .
Sáu
2-10
Toán
Chính tả
Tập làm văn
 Địa lí 
ATGT
30
6
12
6
Phép trừ .
Người viết chuyện thật thà
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể . 
Tây nguyên 
Biển báo hiệu GTĐB
Thứ hai , ngày 28 tháng 9 năm 2009
TOÁN (Tiết 26 )
 LUYỆN TẬP 
I - MỤC TIÊU : 
Đọc được 1 số thông tin trên biểu đồ .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1.Ổn định : HS Hát
2..Bài cũ: Biểu đồ (tt)
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà . -GV nhận xét
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động thực hành
Bài tập 1:( HSyếu ,TB )
HS đọc và tìm hiểu đề toán. Sau đó cho một số HS trả lời. 
Bài tập 2:( HSTB Khá )
Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu kĩ năng của bài này. 
HS lên bảng làm 
HS làm vào vở. 
Bài tập 3: :( HSTB Khá )
Treo bảng phụ bài tập 3
Gọi vài học sinh lên bảng làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. 
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
 4.Củng cố -So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ?-GV chốt lại
 -Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít
 -Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều
 5.Dặn dò:- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Làm bài trong VBT.
TẬP ĐỌC (Tiết 11) 
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các CH trong SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Tranh minh học bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi trong SGK
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài
: Nỗi dằn vặn của An-đrây-ca.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà.
+Đoạn 2: phần còn lại. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động.
 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm luyện đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
 Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ. Oâng đang ốm rất nặng.
Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào? 
 An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
 An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ nhập cuộc . Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau đó em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
Các nhóm luyện đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về nhà?
An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. Oâng đã qua đời.
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
 An-đrây-ca khóc. Bạn nghĩ rằng mình vì mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết .
 An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
 Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn khóc nức nở dưới cây táo do ông trồng. Mãi khi lớn bạn vẫn tự dằn vặt mình.
Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
 An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình. An-đrây-ca có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Bước vào phòng  ra khỏi nhà ” 
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
HS đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn còn lại 
3 học sinh đọc 
4. Củng cố:
- Đặt lại tên (Chú bé trung thực, chú bé dũng cảm, tự trách mình )
-Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca . (Bạn đừng ân hận nữa. Oâng bạn sẽ hiểu tấm lòng của bạn )
5 .Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Chị em tôi.
KỂ CHUYỆN (Tiết 6)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng.
Hiểu câu chuyện và nêu được ND chính của câu chuyện
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Một số truyện viết về lòng tự trọng (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4.
Bảng lớp viết Đề bài.
Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới những từ ngữ sau; xác định yêu cầu của đề. 
-Yêu cầu 4 hs đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 .
-Yêu cầu hs đọc gợi ý 2:nhắc hs những truyện được nêu làm ví dụ : và khuyến khích chọn truyện ngoài sgk; yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình :đó là chuyện một người quyết tâm vươn lên, không thua kém bạn bè hay là người sống bằng lao động của mình, không ăn bám, dựa dẫm, dối lừa người khác  
-Yêu cầu hs đọc thầm dàn ý của bài kể; gv dán lên bảng dàn ý bài kể truyện, tiêu chuẩn đánh giá bài KC. 
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp : với những truyện khá dài chỉ kể 1, 2 đoạn. 
-Yêu cầu hs thi kc trước lớp : hs kể xong cùng đối thoại với thầy cô và bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện; gv và cả lớp nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa truyện, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kc hấp dẫn nhất và người nêu câu hỏi hay nhất . 
-Hs đọc và gạch dưới các từ quan trọng:: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe do ông bà, cha mẹ hay ai dó kể hoặc được đọc.
-Hs đọc các gợi ý: thế nào là “tự trọng” ; tìm những câu chuyện về lòng tự trọng ; kể lại câu chuyện trong nhóm , trong lớp ; trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện
- Hs đọc truyện:Buổi học thể dục, Sự tích dưa hấu và câu chuyện của mình : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Đồng tiền vàng” đây là câu chuyện kể về một chú bé bán diêm tuy nhà nghèo nhưng rất tự trọng và trung thực, bị tai nạn vẫn nhở em trai tìm cách trả lại tiền thừa. Truyện này tôi đọc trong “Truyện khuyết danh nước Anh” 
-Hs đọc thầm gợi ý 3.
-Hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; chỉ kể 1, 2 đoạn với những truyện khá dài ví dụ: Ông lão ăn mày. 
-Hs thi kể chuyện trước lớp và cùng nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa truyện, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kc hấp dẫn nhất và người nêu câu hỏi hay nhất
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
KHOA HỌC (Tiết 11 )
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN 
I-MỤC TIÊU:
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,
-Thực hiện 1 số biện pháp bảo quản thức ăn tại nhà
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 24,25 SGK.
-Phiếu học tập.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1.Ổn định : HS hát 
 2.Bài cũ:
-Tại sao ta phải ăn nhiều rau và quả chín?
-Khi chọn mua rau quả tươi, em chọn như thế nào?
 3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài”Một số cách bảo quản thức ăn” 
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn 
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 24, 25 SGK, hãy cho biết trong các hình đó người ta đã bảo quản thức ăn bằng biện pháp nào ?
-Giao cho các nhóm mẫu trả lời
Hoạt động 2:TÌ ... ÏC
1.Oån định :HS Hát 
- Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
 - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Người viết truyện thật thà. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
GV hỏi: Ban dắc là người như thế nào? 
(nổi tiếng, có tài tưởng tượng khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống là người viết truyện thật thà)
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Ban-dắc, bật cười, thẹn. 
Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài, lưu ý viết hoa tên người. 
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2 và 3 b. 
Bài 2: Giáo viên giao việc : Sửa tất cả các lỗi trong bài Người viết truyện thật thà(làm theo mẫu). Sau đó vài HS trình bày lên bảng. 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 3: tìm từ láy chứa thanh hỏi, thanh ngã. 
 Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS trả lời. 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
 -HS nhắc lại nội dung học tập
 -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
 -Nhận xét tiết học, làm BT 3a, chuẩn bị tiết 7.
_____________________________________________
TẬP LÀM VĂN (Tiết 12 )
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các việc theo trình tự thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Oån đinh: HS hát
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Dựa vào tranh kể lại cốt chuyện. 
GV dán 6 tranh lên bảng.
GV nêu một số câu hỏi gợi ý:
Truyện có mấy nhân vật?
Nội dung truyện nói về điều gì? 
Cho HS thi kể chuyện. 
Bài tập 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. [
GV gợi ý: Quan sát tranh cho biết nhân vật trong tranh đang làm gì, đang nói gì, ngoại hình của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. 
GV hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1 theo câu hỏi trong phần a và b. 
GV nhận xét, chốt lại ý đúng. 
Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện: 
Các em làm việc cá nhân. 
Sau phát biểu của HS, GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn theo mẫu sau: 
Đoạn 
Nhân vật làm gì?
Nhân vật nói gì?
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu vàng, bạc hay sắt
2
3
4
5
6
HS thi kể chuyện theo cặp (nhóm), phát triển ý, xây dựng đoạn văn. 
Đại diện nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn chuyện. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc phần lời dưới tranh.
HS trả lời.
HS kể chuyện và HS khác nhận xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS trả lời. 
HS trả lời theo từng câu hỏi của giáo viên. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS thi kể chuyện. 
4. Củng cố – dặn dò: -HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học
 -(Quan sát tranh, đọc ý trong tranh, phát triển ý dưới tranh bằng cách cụ thể hóa hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật, liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh)
 -Nhận xét tiết học. 
_______________________________________
ĐỊA (Tiết 6)
 TÂY NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
-Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau như Kon tum, Đắk lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Play Ku, Đắk lắk, Lâm Viên, Di Linh
2.Kĩ năng:
-HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên.
-Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu).
-Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
3.Thái độ:
-Ham thích tìm hiểu các vùng đất của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
-SGK
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1.Ổn định : HS hát 
 2.Bài cũ: Trung du Bắc Bộ
-Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?
-Tại sao trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả?
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?
-GV nhận xét
 3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên
Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn Nam?
GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên
Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.
GV gợi ý:
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu)
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên.
HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên ở lược đồ hình 1 
HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên.
Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi.
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh.
Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên.
HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi
HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên.
 4.Củng cố 
 -GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của Tây Nguyên
 5.Dặn dò: 
 -Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
_______________________
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 1
BIỂN BÁO HIỆU GTĐB
MĨ THUẬT (TIẾT: 6)
 VẼ THEO MẪU : VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU :
-HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả dạng hình cầu 
-HS biết cách vẽ một vài quả dạng hình cầu , vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích 
-HS yêu thích thiên nhiên , biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Giáo viên :
-SGK , SGV ; Chuẩn bị tranh ảnh về một số loại quả dạng hình cầu ;
-Một vài quả dạng hình cầu có màu sắc đậm nhạt khác nhau ; Bài vẽ của HS lớp trước 
-Học sinh : 
-SGK ; Một số loại quả dạng hình cầu ; Vở thực hành ; Bút chì , tẩy , màu vẽ 
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :Hát
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét 
-Giới thiệu một số quả cho hs quan sát.
-Quả đó là quả gì?
-Có dạng hình gì, đặc điểm, màu sắc như thế nào?
-So sánh các quả với nhau?
-Em còn biết những quả nào dạng cầu?
-Yêu cầu hs nư tên các quả dạng cầu và mô tả các quả đó.
*Chốt:Quả dạng cầu có rất nhiều loại, rất đa dạng và phong phú với đặc điểm và màu sắc khác nhau.
Hoạt động 2:Cách vẽ quả 
-Yêu cầu hs dựa vào cách vẽ hoa lá nêu cách vẽ quả.
-Lưu ý cách xếp hình trên giấy.
Hoạt động 3:Thực hành 
-Yêu cầu hs thực hành vẽ.
-Nhắc nhở, hướng dnẫ nếu cần.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
Nhận xét một số bài tốt về: bố cục; cách vẽ hình. Tuyên dương.
4.Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Quan sát và nêu ý kiến quan sát được.
-Nêu tên quả và mô tả quả.
-Nêu các bước vẽ quả
-Thực hành vẽ theo hướng dẫn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 6 CHUAN KT.doc