I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài đạt tốc độ 75 tiếng/1 phút;Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình thương yêu, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( trả lời được các CH trong SGK).
- GDKNS: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Ba hs đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Khám phá : ( 1p)
- GV dùng tranh minh họa để vào bài học.
b. Kết nối:
b1) Luyện đọc( 10p)
- 1HS đọc cả bài, lớp theo dõi SGK
- GV chia bài thành hai đoạn :
Đoạn 1: An - đrây - ca .đến mang về nhà.
Đoạn 2: Bước vào phòng đến ít năm nữa.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ,Gv kết hợp giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc nhóm hai.
- 2HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b2) Tìm hiểu bài:( 12p)
- 1HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
- Khi câu chuyện xảy ra , An-đrây-ca mấy tuổi ( em 9 tuổi )
- Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ? (Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng )
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em như thế nào ? ( nhanh nhẹn đi ngay )
- An - đrây- ca làm gì khi đi mua thuốc ? (gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mãi chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hiệu để mua thuốc mang về nhà .)
- 1HS đọc đoạn hai, cả lớp đọc thầm
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về ? ( ông em đã chết )
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ?(òa khóc cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết)
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé như thế nào ?( có tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . )
c. Thực hành:(8p)
- Hai hs đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 và hướng dẫn giọng đọc cho HS.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn: “Bước vào phòng ông nằm .ra khỏi nhà ”
- HS thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, mẹ ,ông , An - đrây - ca )
- Lớp, Gv nhận xét.
d. áp dụng: (3p)
- Đặt lại tên câu chuyện theo ý nghĩa câu chuyện (Chú bé trung thực , Chú bé giàu tình cảm )
- Nói lời an ủi của em với An - đrây - ca ? (Bạn đừng ân hận nữa )
- Gv liên hệ: Các thành viên trong gia đình cần phải có trách nhiệm và yêu thương nhau.
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Chào cờ SINH HOạT ĐầU TUầN -------------------------------------------- Tập đọc Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài đạt tốc độ 75 tiếng/1 phút;Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình thương yêu, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( trả lời được các CH trong SGK). - GDKNS: ứng xử lịch sự trong giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Ba hs đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và nêu nội dung bài. - GV nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới: a. Khám phá : ( 1p) - GV dùng tranh minh họa để vào bài học. b. Kết nối: b1) Luyện đọc( 10p) - 1HS đọc cả bài, lớp theo dõi SGK - GV chia bài thành hai đoạn : Đoạn 1: An - đrây - ca ...đến mang về nhà. Đoạn 2: Bước vào phòng đến ít năm nữa. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ,Gv kết hợp giải nghĩa từ khó. - HS luyện đọc nhóm hai. - 2HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b2) Tìm hiểu bài:( 12p) - 1HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm - Khi câu chuyện xảy ra , An-đrây-ca mấy tuổi (em 9 tuổi ) - Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ? (Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng ) - Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em như thế nào ? (nhanh nhẹn đi ngay ) - An - đrây- ca làm gì khi đi mua thuốc ? (gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mãi chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hiệu để mua thuốc mang về nhà .) - 1HS đọc đoạn hai, cả lớp đọc thầm - Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về ? (ông em đã chết ) - An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ?(òa khóc cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết) - Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé như thế nào ?( có tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . ) c. Thực hành:(8p) - Hai hs đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và hướng dẫn giọng đọc cho HS. - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn: “Bước vào phòng ông nằm ...ra khỏi nhà ” - HS thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, mẹ ,ông , An - đrây - ca ) - Lớp, Gv nhận xét. d. áp dụng: (3p) - Đặt lại tên câu chuyện theo ý nghĩa câu chuyện (Chú bé trung thực , Chú bé giàu tình cảm ) - Nói lời an ủi của em với An - đrây - ca ? (Bạn đừng ân hận nữa ) - Gv liên hệ: Các thành viên trong gia đình cần phải có trách nhiệm và yêu thương nhau. - GV nhận xét tiết học, dặn hs xem trước bài sau. ----------------------------- âm nhạc Cô huyền dạy ----------------------------------- Toán Cô võ hà dạy ------------------------------------ Khoa học Một số cách bảo quản thức ăn I. Mục tiêu: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,... - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn tại nhà. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 24; 25 sgk - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: (5p) - Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, cần làm gì ? - Hs trả lời; GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. ( 1p) - Gv nêu mục đích yêu cầu bài học. b. Hoạt động 1 :( 8p) Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn - HS quan sát các hình 24; 25 sgk và trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình - HS làm việc cả nhóm - Đại diện một số nhóm trình bày Hình Cách bảo quản 1 2 3 4 5 6 7 Phơi khô Đóng hộp Ướp lạnh Ướp lạnh Làm mắm (Ướp mắm ) Làm mứt (Cô đặc với đường ) Ướp muối (Cà muối ) c. Hoạt động 2:( 10p) Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. - Cả lớp thảo luận - Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì ? - HS làm bài tập: Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm ? a) Phơi khô, nướng, sấy b) Ươp muối, ngâm nước muối c) Ướp lạnh d) Đóng hộp e) Cô đặc với đường - HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi. - GV gọi một số HS trả lời. + Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động: a; b; c; e + Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d d. Hoạt động 3:( 8p) Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà - HS làm vào phiếu học tập do gv phát Tên thức ăn Cách bảo quản ............................................................. ............................................................. ............................................................ ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... - Làm việc cả lớp: Hs trình bày, hs khác bổ sung. * GV: Những cách làm trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định.Vì vậy, khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói . Thức ăn bị ôi thiu không nhưng làm mất chất dinh dưỡn, độc hại mà còn gây ảnh hưởng đến môi trường. 3. Củng cố – dặn dò. (4p) - GV tổng kết tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau: phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. -------------------------------------- Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Tiếng anh Cô yến dạy ( 2t) ------------------------------------ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột - Xác đinh được một năm thuộc thế kỷ nào. - Bài tập cần làm: BT 1, BT3(a, b, c), BT4(a, b). HS khá, giỏi làm hết. ii. đồ dùng dạy học: Bảng phụ IiI. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ : (5p) - HS nêu miệng bài tập 2 của tiết học trước. - HS trả lời, gv nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: (30p) +Bài 1: - HS đọc đề . - GV hd : Muốn tìm số tự nhiên liền sau( liền trước) ta làm thế nào?: Ta cộng thêm ( bớt) một vào số đó . - HS thảo luận nhóm đôi làm bài ,chữa bài - Kết quả: a) 2835918 b) 2835916 c) hàng triệu; hàng trăm nghìn ; hàng trăm +Bài 2: (HD HS khá, giỏi) - Một HS nêu yêu cầu BT. - Muốn điền số vào ô trống ta phải làm gì? - HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở sau đó đổi chéo vở và nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét, thống nhất kết quả đúng a) 475 736 > 475836 b) 9 03 876 < 913 000 c) 5 tấn 17 kg > 5 0 75 kg d) 2 tấn 7500 kg = 2750 kg +Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT. - Hs nhìn vào biểu đồ và làm bài vào vở sau đó trình bày miệng kết qủa trước lớp. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. a) Khối lớp ba có 3 lớp , đó là :3A; 3B; 3C b) Lớp 3A có 18 hs giỏi toán Lớp 3B có 27 hs giỏi toán Lớp 3C có 21 hs gỏi toán c) Trong khối lớp 3 : Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi nhất Lớp 3A có ít hs giỏi nhất - GV hướng dẫn HS khá, giỏi trả lời câu hỏi d. d) Trung bình mỗi lớp ba có số học sinh giỏi toán là (18+27+21):3=22(em) +Bài 4: - Hs nêu yêu cầu bài, làm miệng bài tập a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI Gv hướng dẫn HS khá, giỏi trả lời câu hỏi c và bài 5. c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100 Bài 5: (GV hướng dẫn HS khá, giỏi làm) - Hs nêu yêu cầu bài - GV gợi ý: Các số tròn trăm là: 100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900 , - HS làm bài - 1HS làm trên bảng nhóm sau đó chữa bài. - Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600; 700; 800; - Vậy x là 600; 700; 800 3. Củng cố – dặn dò (3p) - Gv chấm một số vở và nhận xét tiết học . - Dặn HS về chuẩn bị bài sau: luyện tập chung ------------------------------------- Luyện từ và câu Danh từ riêng và danh từ chung I. Mục tiêu : - Hiếu được khái niệm DT chung và DT riêng ( ND Ghi nhớ). - Nhận biết khái niệm DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng( BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu biết vận dụng quy tắc đó vào thực tế ( BT2). II. Đồ dùng dạy học : - Bản dồ tự nhiên Việt Nam có sông Cửu Long - Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 (phần nhận xét ) - Một số phiếu viết nội dung bài tập 1 (phần luyện tập ) - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : (5p) - Một hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LT VC –T5 - Gv nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài ( 1p) - GV nêu mục đích yêu cầu bài học. b. Bài mới: b1) Phần nhận xét (10p) + Bài1: - Một hs đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày bài làm. - GV ghi nhanh lên bảng. a) sông b) Cửu Long c) vua d) Lê Lợi + Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT, sau đó thảo luận nhóm 2 cùng làm. - HS trình bày miệng: + So sánh a với b: a) sông: tên chung chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn b) Cửu Long : Tên riêng của một dòng sông + So sánh c với d: c) vua: Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước Phong kiến d) Lê Lợi :Tên riêng của một vị vua - GV : Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. Những tên riêng của người sự vật nhất định như sông Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. + Bài 3: - HS thảo luận nhóm 2 để làm bài. - Chữa bài. a)sông không viết hoa, Cửu Long viết hoa b) vua không viết hoa, Lê Lợi viết hoa b2) Phần ghi nhớ (5p) - Ba hs đọc phần ghi nhớ trong bài - Cả lớp đọc thầm, học thuộc lòng ghi nhớ b3) Phần luyện tập (15p) Bài 1: - Hs nêu yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm đôi làm bài, 1 nhóm làm vào bảng phụ. - Chữa bài: +DT chung: núi / dòng sông / dãy / mặt/ sông / ánh / nắng / đường /dãy / nhà / trái / phải / giữa / trước +DT riêng : Chung / Lam / Thiên Nhẫn / Trác / Đại Huệ / Bác Hồ. - GV liên hệ: Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp xung quang nhà Bác Hồ. Đây cũng là một cảnh đẹp của đất nước, chúng ta cần biết bảo vệ. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ làm bài cá nhân, tự viết tên ba bạn nam, nữ trong lớp. - 3HS làm bài trên bảng. - HS trả lời: Họ và tên các bạn ấy là danh từ riêng, vì đó là tên riêng của mỗi bạn . 3. Củng cố - dặn dò (4p) - 3HS đọc lại phần ghi nhớ - GV tổng kết bài, nhận xét tiết học . ------------------------------------------------- Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Chị em tôi I. Mục tiêu : - Đọc trôi chảy toàn bài đạt tốc độ 75 tiếng/1 phút ... + 22 + 25) : 4=30 (quyển ) Bài 3: - HS đọc đề, trả lời: - Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu làm gì ? - Muốn biết số vải ngày thứ hai bán ta làm như thế nào ? - Tìm số vải ngày thứ ba bằng cách nào ? - Biết số vải của ba ngày, muốn tìm số vải trung bình mỗi ngày bán được ta làm thế nào? - HS giải vào vở, 1HS giải bảng nhóm. Chữa bài Bài giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là: 120 : 2 = 60 ( m) Ngày thứ ba cửa hàng bán được số mét vải là: 120 x 2 = 240 (m) Cả ba ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 120 + 60 + 240 = 420 ( m ) Đáp số: 420 m 3. Củng cố ,dặn dò GV nhẫnét iết học, dặn dò ---------------------------------- Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý (SGK) , biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ (5p) - Một hs kể chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực . - Gv nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thệu bài : (1p) - Gv giới thiệu mục đích yêu cầu bài học. b. Hướng dẫn hs kể chuyện ( 30p) HĐ1. HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài - GV viết đề lên bảng : Đề ra :Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc. - 1 hs đọc đề bài, gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng - Bốn hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 - HS đọc thầm gợi ý của bài kể HĐ2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của chuyện - Kể theo cặp - Thi kể chuyện trước lớp - Nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện mình kể - Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất 3. Củng cố - dặn dò (4p) - GV nhận xét chung về tiết học - Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho người thân nghe. - HS xem trước các tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng và gợi ý dưới tranh. --------------------------------------- Địa lí Tây nguyên I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm về địa hình và khí hậu của Tây Nguyên. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản(lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum; Plây Ku; Đăk Lăk; Lâm Đồng ; Di Linh. - HS khá, giỏi nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. - Giảm tải: II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ, lược đồ III. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: (5p) - 2HS nêu nội dung ghi nhớ bài Trung du Bắc Bộ. - Gv nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài.( 1p) - GV nêu: Chúng ta đã học về 2 vùng miền núi, bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu vùng còn lại để xem chúng giống và khác nhau như thế nào? b. Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng. * Hoạt động1: ( 10p) Làm việc cả lớp - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. - GVgiải thích từ cao nguyên. - HS chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong sgk và đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc xuống Nam - Gọi một số hs lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam . * Hoạt động 2: ( 8p) Làm việc theo nhóm - GVgiới thiệu 4 cao nguyên. - Y/ C hs thảo luận nhóm : Tìm hiểu đặc điểm của các cao nguyên này. Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc Nhóm 2 :Cao nguyên Kom Tum Nhóm 3:Cao nguyên Di Linh Nhóm 4 :Cao nguyên Lâm Viên c. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : Mùa mưa và mùa khô * Hoạt động 3:( 7p) Làm việc cá nhân - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2, trả lời các ? : + Ơ Buôn Ma Thuột mùa mưa có những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ? + Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Là những mùa nào ? - Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu. - Hs trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của Tây Nguyên. - Gv liên hệ GDMT: Địa hình và khí hậu của Tây Nguyên có thể dẫn đến lũ lụt hàng năm. Do đó cần phải tăng cường trồng cây gây rừng để ngăn lũ lụt. 3. Củng cố, dặn dò (4p) - HS nêu nội dung ghi nhớ của bài. - GV nhận xét tiết học --------------------------------------- Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Soạn tay ------------------------------------- Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn Soạn tay ------------------------------- Toán Phép trừ I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Bài tập cần làm: Bài 1, B2, B3 . HS khá, giỏi làm hết II. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: (5p) - Hs lên làm bài ở lớp : Nêu cách thực hiện và tính : a) 3567923 + 123485 b) 671234+1235567 - Hs thực hiện, gv nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : (30p) a. Giới thiệu bài : - GV nêu mục đich yêu cầu bài học. b. Củng cố cách thực hiện phép trừ - GV viết phép tính : 365279 - 450237 - Một hs đọc phép tính trên - Hai hs lên bảng nêu cách tính và tính: 865279 - 450237 415042 - GV tiếp phép tính: 647253 - 285749 - HS tiến hành làm theo ví dụ 1 GV hỏi : Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào ? (Đặt tính, tính theo thứ tự từ trái sang phải ) 3. Thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài - 1HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm bài vào vở. - Chữa bài - Kết quả: 204613; 313131; 592147; 592637 Bài 2: - Hs nêu yêu cầu bài, - 1HS làm bài ở bảng phụ, lớp làm vào vở, chữa bài: - Kết quả: 39145; 51243; 31235; 642538 Bài 3: - HS đọc bài toán. - Gv vẽ sơ đồ lên bảng để HS nhận ra quãng đường và tìm cách giải bài toán. - HS làm bài, chữa bài. Bài giải Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là: 1730 - 1315 = 415 (km) Đáp số : 415 km Bài 4: Gv hướng dẫn HS khá, giỏi làm . - HS đọc bài toán, giải bài toán - 1HS làm vào bảng nhóm sau đó chữa bài: Bài giải Năm ngoái học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là: 214800 - 80600 = 134200 (cây) Cả hai năm hs của tỉnh đố trồng được số cây là: 214800 - 134200 = 349000 (cây ) Đáp số : 349000 cây 3. Củng cố, dặn dò: (3p) - GV chấm một số vở. - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------ Chính tả ( nghe - viết) Người viết truyện thật thà I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài, không mắc quá 5 lỗi và đạt tốc độ 75 chữ/15 phút. - Làm đúng BT2( CT chung); BTCT phương ngữ (3) a / b , hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học : - Từ điển. - Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : (5p) - 1 hs lên bảng đọc cho bạn viết : lẫn lộn, nức nở, lang beng - Lớp và gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : (1p) b. Hướng dẫn HS viết chính tả: (20p) - 2HS đọc bài chính tả, lớp theo dõi. - Nhà văn Ban - dắc có tài gì? (Ông có tài tưởngg tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài) - Trong cuộc sống ông là người như thế nào ? (Ông là người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng) - HS luyện viết từ khó: Ban - dắc, truyện dài, truyện ngắn - GV đọc cho hs viết từng bộ phận của câu, từng câu. - GV đọc cho hs soát lại bài. - GV chấm một số bài và nhận xét. 3. Bài tập : (10p) Bài 1: - Một hs đọc đề bài - HS đọc thầm bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả của mình Bài 2 : - Hs nên yêu cầu bài, làm sau đó chữa bài: suôn sẻ, se sẽ, săn sóc, xao xác, xào xạc,... dung dăng dung dẻ, nho nhỏ, đủng đỉnh, nõn nà, dãi dầu, dỗ dành, ... 4. Củng cố dặn dò (4p) - Gv tổng kết bài. ----------------------------------- Khoa học Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I. Mục tiêu : - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. * GV chú trọng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 26, 27 sgk III. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: (5p) - Nêu các cách bảo quản thức ăn mà gia đình bạn sử dụng? - HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài.( 1p) - GV nêu mục đich yêu cầu bài học. b. Bài mới: HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ( 8p) Bước 1: Làm việc theo nhóm - Quan sát các hình 1, 2 trang 26 sgk ,nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh biếu cổ. - Thảo luận các nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung - Kết luận chung: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi - ta - min D sẽ bị còi xương, thiếu I - ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh dễ bị bướu cổ. HĐ2: Thảo luận về cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ( 10p) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: +Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng ? +Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ? - GV kết luận : Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như : +Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi – ta – min A +Bệnh phù do thiếu vi – ta – min B +Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi – ta – min C - Đề phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất . Đối với trẻ em cần được cân nặng thường xuyên . Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho phù hợp và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị. HĐ3: Chơi trò chơi (7p) Bước 1: Tổ chức : - GV chia lớp thành hai đội - Mỗi đội cử ra một đội trưởng Bước 2: Cách chơi và luật chơi: - Đội 1 nói : Thiếu chất đạm , Đội 2 nói : Sẽ bị suy dinh dưỡng - Đội 2 lại nói :Thiếu I - ốt . Đội 1 trả lời : Dễ bị bướu cổ - Đội nào nói sai sẽ hỏi tiếp câu hỏi. - Kết thúc trò chơi : GV tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Củng cố – dặn dò. (4p) - Gv tổng kết bài. Gv nhận xét. ---------------------------------- Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp tuần 6 I. Mục tiêu: Tổng kết các hoạt động trong tuần 6. Phổ biến kế hoạch tuần 7 II. Hoạt động dạy học 1.Ôn định lớp: - HS hát tập thể 1 bài hát 2.Sinh hoạt lớp - Lớp trưởng và tổ trưởng báo cáo hoạt động tuần 6( có sổ theo dõi) - Gv nhận xét chung các mặt của lớp trong tuần . - Gv tuyên dương HS xuất sắc. - GV nhắc nhở một số bạn. 3. Phổ biến kế hoạch tuần 7 - Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục nhược điểm. - Thưc hiện tốt mọi nề nếp nhà trường và lớp. - Thi đua học tập tốt - Tiếp tục phong trào: Đôi bạn cùng tiến - Bình chọn tổ xuất sắc. ------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: