I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu các từ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa trong bài: Tình thương các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
Tuần 7: Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007. Tập đọc Trung thu độc lập I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu các từ trong bài. - Hiểu ý nghĩa trong bài: Tình thương các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ta. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ khó. HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt). - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: + Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em nhỏ trong thời điểm nào? - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng thu độc lập đầu tiên. + Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng sáng vằng vặc chiếu khắp làng + Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng ra sao? - Dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng to lớn, vui tươi. + Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung thu độc lập đầu tiên? - Đó là vẻ đẹp của đất nước ta đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa? - Những ước mơ của anh chiến sỹ năm xưa đã trở thành hiện thực + Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? HS: Phát biểu ý kiến. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2. - Thi đọc diễn cảm đoạn 2. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: a) GV ghi bảng: 2416 + 5164 HS: Lên bảng dặt tính rồi thực hiện phép tính: + 2 416 5 164 7 580 - GV hướng dẫn HS thử lại, lấy tổng trừ đi 1 số hạng, nếu được số hạng còn lại thì phép cộng đúng. Thử lại: – 7 580 5 164 2 416 - Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào? HS: Nêu cách thử lại. b) Cho HS tự làm 1 phép cộng ở bài tập phần b rồi thử lại. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm như bài 1. - GV nhận xét, cho điểm. + Bài 3: HS: Tự làm bài và chữa bài. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài, 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Ta có 3 143 > 2 428, vì vậy: Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3 143 – 2 428 = 7 15 (m) Đáp số: 715 (m) + Bài 5: - GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào? HS: Số đó là: 99 999 Số bé nhất có 5 chữ số là số nào? HS: Số đó là 10 000 Hiệu của 2 số này là? 99 999 – 10 000 = 89 999 - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Khoa học Phòng bệnh béo phì I. Mục tiêu: - HS nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, xây dựng thái độ đúng với người béo phì. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 28, 29 SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ? Nêu cách đề phòng bệnh thiếu chất dinh dưỡng B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Các hoạt động: a. HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Chia nhóm, phát phiếu học tập (SGV). HS: Làm việc với phiếu học theo nhóm. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Đáp án: Câu 1: b Câu 2: 2.1 – d; 2.2 – d; 2.3 – e. - GV kết luận: (SGV). b. HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi thảo luận: HS: Quan sát H29 SGK để trả lời câu hỏi ? Nguyên nhân gây nên béo phì là gì - Ăn quá nhiều bánh kẹo, nước ngọt, ăn vặt nhiều, ít vận động. ? Làm thế nào để phòng tránh - Ăn uống hợp lý, điều độ, tập TDTT, ? Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì - Có chế độ ăn kiêng, thường xuyên luyện tập TDTT, không ăn vặt, - Đi khám bác sĩ để tìm đúng nguyên nhân và cách điều trị. c. HĐ3: Đóng vai: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ (SGV). + Bước 2: Làm việc theo nhóm. HS: Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. + Bước 3: Trình diễn. - GV nhận xét, kết luận chung. HS: Lên đóng vai. Các HS khác theo dõi và lựa chọn cách ứng xử. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Kỹ thuật Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 2) I.Mục tiêu: - HS biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Vải, kim khâu, chỉ khâu, III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: * HĐ1: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - GV gọi HS nêu lại quy trình khâu ghép 2 mép vải. HS: Nêu lại quy trình khâu. - B1: Vạch dấu đường khâu. - B2: Khâu lược - B3: Khâu ghép 2 mép vải. - Cho HS thực hành khâu. HS: Thực hành khâu. - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. * HĐ2: Đánh giá kết quả. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm HS: Trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn để đánh giá. HS: Tự đánh giá sản phẩm của mình theo các tiêu chuẩn trên. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những em có ý thức học tốt. - Dặn về nhà chuẩn bị bài để giờ sau học. Thứ ba ngày 23 tháng10 năm 2007 chính tả (Nhớ - viết) gà trống và cáo I. Mục tiêu: - Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài thơ “Gà Trống và Cáo”. - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ương để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu, những băng giấy. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS làm bài tập 3. Cả lớp làm ra nháp. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết: - GV nêu yêu cầu bài tập. HS: 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. - GV đọc lại đoạn thơ 1 lần. - Đọc thầm lại đoạn thơ, ghi nhớ nội dung, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày. - Nêu cách trình bày bài thơ. - GV chốt lại để HS nhớ cách viết: + Ghi tên vào giữa dòng. + Chữ đầu dòng viết hoa. + Viết hoa tên riêng HS: Gấp sách và viết bài. - GV chấm từ 7 đến 10 bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập, đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở hoặc vở bài tập. - GV dán giấy khổ to cho HS lên thi tiếp sức. - Đại diện từng nhóm lần lượt đọc lại đoạn văn đã điền. - GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. GV chốt lại ý đúng: 3a) - ý chí - Trí tuệ 3b) - Vươn lên - Tưởng tượng - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập viết cho đẹp. Toán Biểu thức có chứa 2 chữ I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. - Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. II. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn VD như SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ: - GV nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ. HS: Đọc bài toán trong SGK. Nếu anh câu được 3 con cá, Em câu được 2 con cá, Cả anh và em câu được mấy con cá? HS: Câu được 5 con cá. - GV ghi vào bảng. - Làm tương tự với các trường hợp còn lại. Nếu anh câu được a con cá, Em câu được b con cá, Thì cả 2 anh em câu được mấy con cá? HS: Câu được (a + b) con cá. Gv giới thiệu (a + b) được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ. HS: Vài em nhắc lại. 3. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ: - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? HS: Nếu a = 3; b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 GV: Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a + b. Tương tự với các trường hợp còn lại. ? Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm thế nào HS: ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị. ? Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì? HS: Nêu .ta tính được giá trị của biểu thức a + b. 4. Luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. + Bài 2: Làm tương tự bài 1. + Bài 3: GV kẻ bảng như SGK, cho HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở. HS: Làm bài rồi chữa bài. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Luyện từ và câu Luyện tập viết tên người - tên địa lý Việt Nam I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy – học: - Bản đồ có tên các quận, huyện. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS làm bài tập 1; 1HS làm bài tập tập 2. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Dạy bài mới: a. Phần nhận xét: - GV nêu nhiệm vụ: Nhận xét cách viết các tên người, tên địa lý đã cho. HS: 1 em đọc yêu cầu của bài và trả lời câu hỏi. + Mỗi tên đã cho gồm bao nhiêu tiếng? - . 2, 3, 4 tiếng. + Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết thế nào? - Chữ cái đầu của mỗi tiếng được viết ho ... - HS biết được 1 số dân tộc ở Tây Nguyên. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của 1 số dân tộc ở Tây Nguyên. - Mô tả về nhà Rông ở Tây Nguyên. - Dựa vào lược đồ tranh ảnh để tìm ra kiến thức. - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên, có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nêu phần ghi nhớ bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống: * HĐ1: Làm việc cá nhân. HS: Đọc mục I SGK rồi trả lời câu hỏi. + Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên? - Gia – rai, Ê - đê, Ba – na, Xơ - đăng, Mông – Tày – Nùng, + Trong những dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến? - Những dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên: Gia – rai, Ê - đê, Ba – na, Xơ - đăng. - Những dân tộc từ nơi khác đến là: Mông, Tày, Nùng. + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt) - Tiếng nói khác nhau. Tập quán khác nhau. Sinh hoạt khác nhau. + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước và các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? HS: đã và đang chung sức xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp. 3. Nhà Rông ở Tây Nguyên: * HĐ2: Làm việc theo nhóm. HS: Làm việc theo nhóm dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh để thảo luận. + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà đặc biệt gì? - Có nhà Rông. + Nhà Rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà Rông? - Nhà Rông được dùng để hội họp, tiếp khách của cả buôn + Sự to đẹp của nhà Rông biểu hiện cho điều gì? - Biểu hiện cho sự giàu có, thịnh vượng của mỗi buôn. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét. 4. Trang phục, lễ hội: * HĐ3: Làm việc theo nhóm. HS: Làm việc theo nhóm dựa vào mục 3 và các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK. + Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào? - Nam thường đóng khố. Nữ thường quấn váy. + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3. + Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức khi nào? - Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. + Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? - Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới, + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? - Múa hát, uống rượu cần HS: Các nhóm trình bày. - GV, cả lớp nhận xét, bổ sung. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. thể dục Quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp trò chơi: ném bóng trúng đích I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường, còi, bóng, III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. - Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Ôn quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. HS: Cả lớp tập do GV điều khiển (1 – 2 phút). - Chia tổ, tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển (4 – 6 phút). - Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi trình diễn. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ tập đúng, đẹp. - Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố (2 – 3 phút). b. Trò chơi vận động: - GV phổ biến trò chơi và luật chơi. HS: Nhắc lại cách chơi. 1 vài HS chơi thử. Cả lớp chơi thật. 3. Phần kết thúc: HS: Tập 1 số động tác thả lỏng. - Đứng tại chỗ hát, vỗ tay theo nhịp. - GV hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà ôn bài cho thuộc. đạo đức tiết kiệm tiền của I.Mục tiêu: - Học xong bài HS có khả năng nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. - HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí. II. Đồ dùng: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Các hoạt động: *HĐ1: HS thảo luận nhóm (T11SGK). - GV chia nhóm: HS: Các nhóm thảo luận các thông tin trong SGK. - Đại diện nhóm trình bày, HS cả lớp trao đổi, thảo luận. - GV kết luận: Tiết kiệm là 1 thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. * HĐ2: Bày tỏ ý kiến thái độ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. HS: Bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước. - GV đề nghị HS giải thích lý do lựa chọn của mình. - Cả lớp trao đổi, thảo luận. - GV tổng kết: Các ý kiến c, d là đúng. Các ý kiến a, b là sai. * HĐ3: HS thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận về những việc nên làm không nên làm để tiết kiệm tiền của. HS: Tự liên hệ. - 1 – 2 em đọc ghi nhớ. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và thực hành tiết kiệm. Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2007. Luyện từ và câu Cách viết tên người – tên địa lý Việt Nam I. Mục tiêu: - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ địa lý Việt Nam, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. HS: 2 HS lên bảng làm bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, đọc giải nghĩa từ Long Thành (cuối bài). - Cả lớp đọc thầm bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết không đúng và tự sửa lại. - 3 – 4 em HS làm bài trên phiếu dán bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: VD: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, + Bài 2: - GV treo bản đồ địa lý Việt Nam lên và giải thích yêu cầu của bài. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố của nước ta. Viết lại các tên đó đúng chính tả. HS: Đọc yêu cầu bài tập, nghe GV giải thích, chia nhóm và làm bài theo nhóm. - Các nhóm lên dán kết quả: + Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hoà Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nước ta và ghi lại các tên đó. + Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Xuân Hương, Thành Cổ Loa, Văn Miếu Quốc Tử Giám, Hang Pắc – Bó, - GV nhận xét xem nhóm nào viết được nhiều nhất tên các tỉnh, tổng kết cho điểm nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. toán Tính chất kết hợp của phép cộng I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết về tính chất kết hợp của phép cộng. - Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ như SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng: - GV đưa bảng kẻ sẵn như SGK: HS: Quan sát trên bảng và trả lời: Nếu a = 5; b = 4; c = 6 thì (a + b) + c = ? a + (b + c) = ? HS: Tính ra nháp, 2 HS lên bảng tính. - GV ghi kết quả HS tính được vào bảng. (a + b) + c = (4 + 5) + 6 = 9 + 6 = 15 a + (b + c) = 4 + (5 + 6) = 4 + 11 = 15 ? So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) - 2 giá trị của 2 biểu thức đó bằng nhau. ? Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3 ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3. HS: Nêu lại nhận xét. - Lưu ý: Khi phải tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải. => a + b + c = a + (b + c) = a + (b + c) 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. a) 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698 = 5098. 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700 = 5067. + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu và tự làm. Bài giải: Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận là: 75500000+86950000=162450000 (đồng) Cả ba ngày nhận được số tiền là: 162450000+14500000=176950000(đồng) Đáp số: 176 950 000 (đồng). + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài. a + 0 = 0 + a = a 5 + a = a + 5 (a + 28) + 2 = a + (28+2) = a + 30. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. - Biết sắp xếp thứ tự câu chuyện theo thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đề bài và gợi ý. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS. HS: 2 em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện “Vào nghề”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: HS: 1 em đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề. - GV gạch chân dưới những từ quan trọng. HS: Đọc thầm gợi ý 3, suy nghĩ trả lời. HS: Làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử đại diện lên kể chuyện thi. - GV và cả lớp nhận xét. VD: 1) Một buổi trưa hè em mơ thấy một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại bà dịu dàng bảo: - Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ nón thì sẽ bị cảm đấy ! Vì sao cháu đi mót lúa giữa trưa thế này? Em đáp: - Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót lúa cho ngan ăn đỡ cha mẹ. Buổi chiều cháu đi học. Bà tiên bảo: - Cháu ngoan lắm, bà sẽ tặng cháu 3 điều ước. 2) Em không dùng phí 1 điều ước nào. Ngay lập tức em ước cho em trai em bơi thật giỏi vì em thường lo cho em bị ngã xuống sông. Điều ước thứ 2 em ước cho bố em khỏi bệnh hen xuyễn để mẹ đỡ vất vả. Điều ước thứ 3 em ước gia đình em có 1 máy vi tính để chúng em học tin học và trò chơi điện tử. Cả 3 điều ước đều ứng nghiệm ngay. 3) Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là một giấc mơ. - GV cho HS viết bài vào vở. HS: Vài em đọc bài viết của mình. - GV nhận xét và chấm điểm cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết lại bài cho hay.
Tài liệu đính kèm: