Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Bùi Thuỷ Xuân - Trường TH Tân Liễu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Bùi Thuỷ Xuân - Trường TH Tân Liễu

TOÁN:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ.

- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ

 - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, bảng con

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Ổn định:

2. KTBC:

 - GV đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

.

3. Bài mới :

 a. Giới thiệu bài:

 b. Hướng dẫn luyện tập:

 Bài 1

 - GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.

 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.

 ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?

 - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Bùi Thuỷ Xuân - Trường TH Tân Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
 Thứ Hai, ngày 4 tháng 10 năm 2010
CHÀO CỜ 
 NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 -------------------- ------------------ 
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ.
 Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ
 - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.....
......................................................
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 - GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
 ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
 - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
 - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
 - GV yêu cầu HS làm phần b.
 Bài 2
 - GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
 ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
 - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
 - GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
 - GV yêu cầu HS làm phần b.
 Bài 3
 - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
 x + 262 = 4848
 x = 4848 – 262
 x = 4586
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng chữa các bài tập về nhà của tiết 30
.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng.
- HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ.
- HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Tìm x.
- 2 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 x – 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
- HS cả lớpnghe và thực hiện.
 -------------------- ------------------ 
TẬP ĐỌC:
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU: * Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,...
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
 * Đọc- hiểu:
Hiểu các từ ngữ khó: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường....
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Nhận xét và cho điểm HS..................
................................................
......................................................
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.
 * Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ?
? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH:
? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
 ? Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 TLCH:
? Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- Ý chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi ý chính lên bảng.
- Đại ý của bài nói lên điều gì?
- Nhắc lại và ghi bảng.
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
 ? Bài văn cho mấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
- Dặn HS về nhà học bài.
2 HS đọc chuyện Chị em tôi:
? Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất? Vì sao?
? Nêu nội dung chính của truyện.
- HS đọc tiếp nối theo trình tự:
+ Đ1: Đêm nay...đến của các em.
+ Đ2: Anh nhìn trăng ... đến vui tươi.
+ Đ3: Trăng đêm nay ... đến các em.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời. 
(H/d HS trả lời như SGV)
+ ... đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.
+ Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.
+ Trăng ngàn và gió núi bao la. ... khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.
- Ý1: cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ ...Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện... những nông trường to lớn, vui tươi.
+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
Ý2: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
- 2 HS nhắc lại.
- HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự sưu tầm đượcvề cuộc sống ngày nay
+ ... nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
*Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang.
- Ý 3: niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
Nội dung: Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
- Tình cảm thương yêu dành cho các em, mong muốn cuộc sống của các em tốt đẹp hơn.
 ----------------------------- -------------------------------- 
 TiÕng viÖt («n)
LuyÖn ®äc: ChÞ em t«i
I. Môc tiªu :
 - RÌn cho HS ®äc ®óng, ®¶m b¶o tèc ®é, diÔn c¶m bµi tËp ®äc ChÞ em t«i
 - Qua bµi ®äc gióp HS hiÓu néi dung, ý nghÜa bµi ®äc.
 II. §å dïng : SGK
 III C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1. Giíi thiÖu bµi (1 phót)
2. LuyÖn ®äc . (35 phót)
- Gäi 1 HS kh¸ ®äc diÔn c¶m toµn bµi.
- GV nhËn xÐt, nh¾c l¹i c¸ch ®äc cho HS, l­u ý cho HS nhÊn giäng ë mét sè tõ ng÷: "tÆc l­ìi, ng¹c nhiªn,giËn d÷, thñng th¼ng, gi¶ bé, s÷ng sê, im nh­ phçng, cuång phong, c­êi ph¸ lªn...".§ång thêi l­u ý cho HS ng¾t nhÞp ë mét sè c©u ®Çu vµ mét sè c©u cuèi bµi.
- GV ®äc mÉu toµn bµi
- Yªu cÇu HS luyÖn ®äc trong nhãm.
- Gäi tõng nhãm lªn thi ®äc.
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
- Qua bµi tËp ®äc nµy gióp c¸c em hiÓu thªm ®iÒu g×?
 (C« chÞ hay nãi dèi ®· tØnh ngé nhê s­k gióp ®ì cña c« em.C©u chuyÖn lµ lêi khuyªn kh«ng ®­îc nãi dèi. Nãi dèi lµ mét tÝnh xÊu lµm mÊt lßng tin, sù tÝn nhiÖm, lßng t«n träng cña mäi ng­êi víi m×nh).
3. Cñng cè - dÆn dß. (3 phót)
- NX tiÕt häc.
- Nh¾c HS vÒ nhµ tiÕp tôc luyÖn ®äc.
- HS më SGK ®äc thÇm bµi ®äc
- Theo dâi, NX: giäng ®äc, nhÞp ®é ®äc,...
- HS ph©n nhãm, luyÖn ®äc, söa cho nhau.
- Líp nhËn xÐt 
- HS tr¶ lêi.
 -------------------- ------------------ 
LỊCH SỬ:
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)
I. MỤC TIÊU : Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.
+ Ý nghĩa; Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II. CHUẨN BỊ :
 - Hình trong SGK phóng to .
 - Tranh vẽ diễn biến trận BĐ.
 - PHT của HS.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC: :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV nhận xét.....................................
.....................................................
.......................................................
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu : GV giới thiệu,ghi tựa đề
 b. Phát triển bài :
 *Hoạt động cá nhân :
 - Yêu cầu HS đọc SGK 
 - GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền :
 £ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)
 £ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghe.
 £ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán.
 £ Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua.
 - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.
 - GV nhận xét và bổ sung.
 *Hoạt động cả lớp :
 - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta ... hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau :
 ? Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
 ? Vì sao có trận Bạch Đằng ?
 ? Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ tr ... nối nhau trả lời.
1/ Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mết quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắn tay em. Bà cầm tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước...
2/ Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em mong ướn mình và em trai mình học giỏi để sau này lớn lên trở thành nhữnh kĩ sư giỏi...
3/ Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó.
- Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với những người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn, khó khăn.
- Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả những gì mình mong ước và em sẽ học thật giỏi...
- HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài chuyện của bạn.
- HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
 -------------------- ------------------ 
TOÁN:
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
Biết được tính chất hợp của phép cộng.
Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. 
GD HS thêm yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
35
15
20
28
49
51
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV kiểm tra VBT về nhà của HS.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS..
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
 - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
(5 +4) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15
35
15
20
(35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70
35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70
28
49
51
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128
28 + ( 49 + 51) = 28 + 100 = 128
 -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi 
a = 5, b = 4, c = 6 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức 
(a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) 
Khi thay a,b,c những giá trị cụ thể
 - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?
 - Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)
 - GV vừa ghi bảng vừa nêu:
 * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
 * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.
 * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV viết lên bảng biểu thức:
 4367 + 199 + 501
GV yêu cầu HS thực hiện.
 ? Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 ? Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
HS lên bảng chữa bài tập về nhà
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau:
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng nhau
- Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c).
- HS đọc.
- HS nghe giảng.
- Một vài HS đọc trước lớp.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700
= 5067
- Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc.
- Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là:
75500000+86950000+14500000=176950000(đồng)
Đáp số: 176950000 đồng
 -------------------- ------------------ 
ĐỊA LÍ :
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU :
Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc sinh sống ( Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...)nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên; Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.
- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.
II. CHUẨN BỊ :
 - Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC :
 GV nhận xét, ghi điểm..
.
..
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b. Phát triển bài :
 1/ Tây Nguyên –nơi có nhiều dân tộc sinh sống :
 *Hoạt động cá nhân:
 - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau :
 ? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.
 ? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
 ? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?
 ? Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
 - GV gọi HS trả lời câu hỏi.
 - GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
 2/.Nhà rông ở Tây Nguyên :
 *Hoạt động nhóm:
 - GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau :
 ? Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?
 ? Nhà rông được dùng để làm gì?
 ? Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều 
gì ?
 - GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp.
 - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
 3/. Lễ hội :
 * Hoạt động nhóm:
 - GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau :
? Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ?
? Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
? Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?
? Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
 - GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
 - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày của nhóm mình .
 GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
4. Củng cố :
 - GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
 GV liên hệ, giáo dục. 
* Các dân tộc sinh sống ở Tây Nguyên phải đoàn kết, không nghe theo kẻ xấu xúi dục, chia rẽ sự đoàn kết. Phải giúp đỡ nhau cùng phát triển, xây dựng buôn, làng giàu đẹp. Giữ gìn và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”.
 - Nhận xét tiết học.
 ? Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên.
 ? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa. 
- 2 HS đọc 
- Vài HS trả lời.
- Tiếng nói (ngôn ngữ), phong tục, tập quán sinh hoạt riêng, ...
- Nhà nước đầu tư xây dựng các công trình điện, đường, trường, trạm, chợ,... Các dân tộc chung sức xây dựng buôn làng.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét 
- HS đọc SGK
- Nhà rông
- Là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như tiếp khách cá buôn đều diễn ra ở đó...
- Nhà rông càng to, đẹp chứng tỏ buôn làng giàu có, thịnh vượng.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả
- HS các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. 
- Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới,
- Thường múa hát trong lễ hội, đốt lửa, uống rượu cần, đánh cồng chiêng,...
- Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút, công chiêng
- HS đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- 3 HS đoc bài và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp nghe
 -------------------- ------------------ 
HĐTT: DẠY ATGT BÀI 2
(Có giáo án soạn riêng)
 ----------------------- -------------------- -------------------------------------------- 
KỸ THUẬT: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI 
 BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
 - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bộ cắt khâu thêu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp: 
2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1
- HS nhắc lại quy trình khâu.
- GV nhắc lại
- Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.
 - GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó:Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo... Có thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng, khâu áo gối,...
 * Hoạt động 2 HS thực hành 
 - GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 -GV cho HS thực hành
 3. Nhận xét đánh giá sản phẩm
 4. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 - Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS theo dõi.
- HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.
- HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- HS thực hiện thao tác.
- HS nhận xét.
- HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- HS thực hiện.
- HS cả lớp
--------------------------------------------- -------------------------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 7 cktkn 8 buoi.doc