Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Võ Văn Bi - Trường Tiểu học “B” Long Giang

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Võ Văn Bi - Trường Tiểu học “B” Long Giang

Môn: ĐẠO ĐỨC

Tiết 7 : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)

I/ Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

- Biết được lợi ích về tiết kiệm tiền của.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng

- Kẻ sẵn bảng phiếu quan sát (giao việc về nhà)

III/ Các hoạt động dạy-học:

1. Giới thiệu bài: Em đã bảo quản đồ dùng học tập, sách vở như thế nào?

- Giữ gìn sách vở, ĐDHT cẩn thận, không xé vở, vẽ bậy vào sách vở là một trong những việc làm tiết kiệm tiền của mà hs các em cần phải làm. Vậy vì sao cần phải tiết kiệm tiền của? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin

- Gọi hs đọc các thông tin trong SGK/14 và xem tranh vẽ

- Y/c hs thảo luận nhóm 4 để TLCH:Qua xem tranh đọc các thông tin trên theo em cần phải tiết kiệm những gì ?

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Võ Văn Bi - Trường Tiểu học “B” Long Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 7
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Hai
20/9/2010
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Lịch sử 
SHĐT 
07
31
13
07
07
Tiết kiệm tiền của ( Tiết 1 )
Luyện tập
Trung thu độc lập
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm938)
Chào cờ 
Ba
21/09/2010
Toán
Chính tả
Khoa học 
LT &C
Kĩ thuật
32
07
13
13
07
Biểu thức có chứa hai chữ 
( Nhớ – viết ) Gà trống và Cáo
Phòng bệnh béo phì
Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam 
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (Tiết 2)
Tư
22/09/2010
Toán 
Tập đọc 
Địa lý
33
14
07
Tính chất giao hoán của phép cộng
Ở Vương quốc Tương Lai
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Năm
23/09/2010
Toán 
TLV
LT&C
Khoa học 
34
13
14
14
Biểu thức có chứa ba chữ
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Luyện tập viết tên người, tên địa lý Việt Nam
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
Sáu
17/09/2010
TLV
Toán
Kể chuyện
SHL
14
35
07
07
Luyện tập phát triển câu chuyện.
Tính chất kết hợp của phép cộng
Lời ước dưới trăng
Sinh hoạt cuối tuần.
TUẦN 7
Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2010
Môn: ĐẠO ĐỨC 
Tiết 7 : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích về tiết kiệm tiền của.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng
- Kẻ sẵn bảng phiếu quan sát (giao việc về nhà)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Em đã bảo quản đồ dùng học tập, sách vở như thế nào?
- Giữ gìn sách vở, ĐDHT cẩn thận, không xé vở, vẽ bậy vào sách vở là một trong những việc làm tiết kiệm tiền của mà hs các em cần phải làm. Vậy vì sao cần phải tiết kiệm tiền của? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
- Gọi hs đọc các thông tin trong SGK/14 và xem tranh vẽ
- Y/c hs thảo luận nhóm 4 để TLCH:Qua xem tranh đọc các thông tin trên theo em cần phải tiết kiệm những gì ?
- Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét.
- Vì sao cần phải tiết kiệm của công ? vậy ï tiết kiệm để làm gì?
Kết luận: Tiết kiệm tiền của là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
- Gọi hs đọc BT 1 SGK/12
- Sau mỗi ý kiến cô nêu ra, nếu tán thành các em giơ thẻ đỏ, phân vân giơ thẻ vàng, không tán thành giơ thẻ màu xanh.
+ Ý kiến a, b không tán thành
+ Ý kiến c,d tán thành
- Gọi hs giải thích về lí do lựa chọn của mình
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
Kết luận: Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của đúng mục đích, không tiêu tiền phung phí
* Hoạt động 3: Em có biết tiết kiệm
- Y/c hs viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm và 3 việc làm em cho là chưa tiết kiệm
- Sau 5 phút, gọi hs trình bày ý kiến của mình
- Gv ghi lần lượt các ý kiến lên bảng
 Việc làm tiết kiệm
- Tiêu tiền một cách hợp lí
- Không mua sắm lung tung...
+ Nhìn vào bảng , các em hãy cho cô biết: Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm như thế nào?
+ Trong mua sắm, cần phải tiết kiệm như thế nào?
+ Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm?
+ Sử dụng điện nước thế nào là tiết kiệm?
Kết luận: Những việc tiết kiệm là nên làm, còn những việc gây lãng phí, không tiết kiệm chúng ta không nên làm
3. Củng cố, dặn dò:
- Tiền của do đâu mà có?
- Tiền bạc, của cải do công sức của bao người lao động làm nên. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, chi tiêu hợp lí. Nhân dân ta đã đúc kết nên thành câu ca dao: "Ở đây....thấm đồng"
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
- Hàng ngày nhớ thực hiện tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ dùng, đồ chơi, điện nước,...
- Đưa bảng mẫu phiếu quan sát (quan sát trong gia đình em và liệt kê lại các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm vào bảng) cho hs xem kẻ vào vở và hd về nhà thực hành chuẩn bị tiết sau
Nhận xét tiết học.
- Em không xé tập, giữ gìn sách vở, ĐDHT cẩn thận. Dùng xong viết, chì màu em cất vào hộp để tránh bị rớt, vì bị rớt thì sẽ bị hư.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc các thông tin trong SGK
- Khi đọc các thông tin và xem tranh vẽ, em thấy. tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày là rất hợp lí và cần thiết. Vì chúng ta đang thực hiện, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (thông tin 1 và tranh vẽ)
- Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
-Vì của công chính là do cá nhân tạo nên. Tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc BT1
- Lắng nghe, thực hiện
- HS giải thích
- Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thải
- Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè sẻn
- lắng nghe
- HS làm việc cá nhân
- HS lần lượt trình bày (mỗi hs nêu 1 ý kiến)
 Việc làm chưa tiết kiệm
- Mua quà ăn vặt
- Thích dùng đồ mới, bỏ đồ cũ...
- Ăn uống vừa đủ, không thừa thải
+ Chỉ mua thứ cần dùng
+ Giữ gìn đồ đạc cẩn thận, đồ dùng cũ hỏng rồi mới dùng đồ mới
+ Lấy nước đủ dùng, khi không dùng điện, nước thì tắt.
- Lắng nghe
- Do sức lao động của con người mới có.
- HS lắng nghe
- 3 hs đọc phần ghi nhớ.
- HS xem và kẻ vào vở
__________________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép từ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết cách tìm thành phần chưa biết.
 * Bài 3 dành cho Học sinh khá giỏi.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ của bài 3 (chỉ vẽ lưới ô vuông)
 III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập
Gọi hs lên bảng thực hiện tính
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta sẽ thực hiện một số bài tập để củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên
2/ HD luyện tập:
Bài 1a) : Ghi phép tính 2416 + 5164 lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện tính và thử lại
- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn 
- Muốn thử lại phép cộng ta làm sao?
b) Viết lần lượt từng phép tính lên bảng, gọi lần lượt hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.
Bài 2a) Ghi phép tính 6839 - 482 lên bảng gọi hs lên thực hiện tính và thử lại
- Gọi hs nhận xét bài của bạn
- Muốn thử phép trừ ta làm sao?
b) Gọi hs đọc y/c rồi tự làm bài vào vở
Bài 3: Gọi hs đọc y/c rồi tự làm bài vào vở.
- Gọi hs lên bảng sửa bài, Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm sao?
- Muốn SBT chưa biết ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài, tự làm bài vào VBT
- Bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ
Nhận xét tiết học 
 - 2 hs lên bảng
478992 - 224589 = 78970 - 12978=
1078945 - 947823= 10450 - 8796 =
 - 1 hs lên bảng thực hiện
 2416 7580
 + 5164 + 2416
 7580 5164
 - HS nhận xét bài của bạn 
- Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. 
- Cả lớp làm bài
 35462 Thử lại 62981
+27519 - 27519
 62981 35462
 69108 Thử lại 71182
 + 2074 - 2074
 71182 69107
 267345 Thử lại 299270
 + 31925 - 31925
 299270 267345
- HS nhận xét bài làm của bạn 
- 1 hs lên bảng thực hiện
 6839 Thử lại 6357
 - 482 + 482
 6357 6839
- HS nhận xét
- Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là SBT thì phép tính làm đúng
- 3 hs nhắc lại
- Cả lớp làm bài
b) 4025 Thử lại 3713
 - 312 + 312
 3713 4025
 5901 Thử lại 5263
 - 638 + 638
 5263 5901
 7521 Thử lại 7423
 - 98 + 98
 7423 7521
Bài 3 a) x + 262 = 4848
 x = 4848 - 262 
 x = 4586
 b) x - 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 13: Trung thu độc lập
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu của các em nhỏ của anh chiến sĩ; ước mơ của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa bài tập đọc
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs đọc phân vai Truyện Chị em tôi và trả lời câu hỏi:
+ Em thích chi tiết nào trong truyện nhất? Vì sao?
+ Gọi 1 hs đọc toàn bài và nêu nội dung chính của truyện
Nhận xét và chấm điểm
B/ Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Mơ ước là quyền của con người, giúp con người hình dung ra tương lai và luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống 
- Treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Điều đặc biệt đáng nhớ đây là đêm trung thu độc lập đầu tiên của nước ta. Anh bộ đội mơ ước điều gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài "Trung thu độc lập" của tác giả Thép Mới. 
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- Sửa lỗi phát âm cho hs: trăng ngàn, soi sáng, vằng vặc.
- Gọi 3 hs đọc 3 đoạn trước lớp
- Giảng từ: trăng ngàn, nông trường,trại
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4
- 2 hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: 
+ Đối với thiếu nhi Tết trung thu có gì vui?
+ Trăng trung thu độc lậ ... g nghe
- HS quan sát hình trong SGK
- Hình 1,2 các bạn uống nước lã ăn quà vặt ở vỉa hè.
 Hình 3 - Uống nước sạch đun sôi
 Hình 4 - Rửa tay, chân sạch sẽ
Hình 5: Đổ bỏ thức ăn ôi thiu
Hình 6: Chôn lấp kĩ rác thải
- Uống nước lã và ăn quà vặt ở vỉa hè, vì nước lã bên đường chưa tiệt trùng, thức ăn kém vệ sinh sẽ có nhiều vi khuẩn gây bệnh
- Rửa tay, chân sạch sẽ, đổ bỏ thức ăn ôi thiu, chôn kĩ rác thải 
- Do ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn...
- Chúng ta cần: thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
- lắng nghe
- 3 hs đọc to trước lớp 
- Chọn nội dung và vẽ tranh.
- 1 hs đại diện trình bày ý tưởng của nhóm mình.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tiết 14 Luyện tập phát triển câu chuyện
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn đề bài và các gợi ý
III/ các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng đọc đoạn văn hoàn chỉnh của truyện vào nghề
- Nhận xét, cho điểm hs.
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết trước các em xây dựng câu chuyện dựa vào cốt truyện. Hôm nay, các em sẽ học cách phát triển câu chuyện theo đề tài, gợi ý xem bạn nào giàu trí tưởng tượng, phát triển câu chuyện hay nhất.
2. HD làm bài tập:
- Gọi 1 hs đọc đề bài và gợi ý
- GV đọc lại và gạch chân các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Các em hãy đọc thầm 3 gợi ý
- Hỏi: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em 3 điều ước?
- Em thực hiện từng điều ước như thế nào?
- Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Y/c hs kể chuyện trong nhóm 4
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp
- Y/c hs nhận xét nhóm nào có nội dung truyện và cách thể hiện hay.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết câu chuyện em tưởng tượng vào vở và kể cho người thân nghe
- Bài sau: Luyện tập phát triển câu chuyện
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS đọc thầm
- Mẹ đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào bệnh viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước.
- Đầu tiên em ước cho bố em khỏi bệnh. điều thứ hai em mong con người thoát khỏi bệnh tật. điều thứ ba em ước mình có một cái máy vi tính để học, tức thì cả 3 điều ước ứng nghiệm ngay
- Em tỉnh giấc và thật tiếc đó chỉ là giấc mơ. Nhưng em vẫn tin trong cụôc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với những người chẳng may gặp khó khăn hoạn nạn
- HS làm việc trong nhóm 4
- 2 nhóm thi kể chuyện
- 2 hs thi kể trước lớp
________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 35 Tính chất kết hợp của phép cộng
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
* Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - Kẻ vào băng giấy bảng có nội dung như SGK/45 nhưng chưa điền ở cột 4,5
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Chúng ta đã học tính chất nào của phép cộng? hãy phát biểu tính chất ấy?
Hôm nay, sẽ học thêm một tính chất nữa đó là tính chất kết hợp của phép cộng.
2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng
- Treo bảng đã chuẩn bị và y/c hs tính giá trị các biểu thức (a+b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a+(b+c) với giá trị của biểu thức a+(b+c) khi a = 5, 
b = 4, c = 6
- Thực hiện tương tự y/c hs so sánh 2 trường hợp còn lại
- Khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a+b) + c như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b + c)?
- Và ta có thể viết: 
(a+b)+c = a + (b+c)
- Gọi hs đọc lại kết luận SGK/45
- Khi phải tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải tức là:
a + b + c = (a+b) + c = a + (b + c)
3. Thực hành:
Bài 1 : Gọi hs đọc y/c ( chỉ a) dòng 2, 3; b) dòng 1, 3 )
- Làm mẫu bài thứ nhất câu a
- Các bài còn lại y/c hs tự làm 
- Theo em vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải
* Bài 3: Gọi hs nêu miệng 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?
- Về nhà xem lại bài 
- Bài sau: Luyện tập
 Nhận xét tiết học. 
- Tính chất giao hoán (Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi)
- Lắng nghe
- 3 hs lên bảng thực hiện, mỗi hs tính một trường hợp để hoàn thành bảng như SGK/45
- Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 15
- HS so sánh
- Giá trị của biểu thức (a+b)+c luôn bằng giá trị của biểu thức a+(b+c)
- HS đọc: (a+b)+c = a +(b+c)
- 3 hs đọc.
- 1 hs đọc y/c
4367 + 199 + 501 = 4367 + 700 = 5067
4400 + 2148 + 252 = 4400 + 2400 = 6600
- Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai chúng ta làm rất nhanh.
- 1 hs đọc to trước lớp
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng giải
 Bài giải
Số tiền cả ba ngày quỹ đó nhận được:
75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 =
 176 950 000 (đồng)
 Đáp số: 176 950 000 đồng
- HS nhận xét bài của bạn đối chiếu với bài của mình.
- lần lượt hs nêu
a) a + 0 = 0 + a
b) 5 + a = a + 5
c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2 ) = a + 30
____________________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN 
Tiết 7: Lời ước dưới trăng
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh minh hoạ (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “Lời ước dưới trăng” ( do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người. 
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK
- Bảng lớp ghi sẵn các gợi ý cho từng đoạn.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Kể chuyện đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng
- Gọi hs lên bảng kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.
Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ được nghe-kể câu chuyện Lời ước dưới trăng. Nhận vật trong truyện là ai? Người đó đã ước điều gì? Các em cùng theo dõi câu chuyện.
2. GV kể chuyện:
- Y/c hs quan sát tranh minh họa đọc phần lời dưới tranh và đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì?
- Kể câu chuyện lần 1 giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa
3. HD kể chuyện:
- Treo bảng sẵn câu hỏi gợi ý. Y/c hs dựa vào gợi ý trên bảng kể chuyện trong nhóm 4 (mỗi hs kể về nội dung 1 bức tranh, sau đó kể toàn truyện, các em nhận xét góp ý lẫn nhau.
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: Kể lại được câu chuyện hấp dẫn phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Tổ chức cho hs thi kể toàn truyện
- Bình chọn, tuyên dương nhóm, cá nhân kể hay.
4. Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện:
- Gọi hs đọc y/c và nội dung
- Y/c hs thảo luận trong nhóm 4 để TLCH
- Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
- Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp của ta sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi người.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Bài sau: Chuẩn bị những câu chuyện phù hợp với đề bài/80
Nhận xét tiết học.
 - 2 hs lên bảng kể
- Lắng nghe
- Câu chuyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị mù, cô cùng các bạn cầu ước một điều gì đó rất thiêng liêng và cao đẹp.
- Lắng nghe
- HS theo dõi
- HS kể chuyện trong nhóm 4
- 4 nhóm hs nối tiếp nhau thi kể
- Nhận xét bạn kể
- 2 hs thi kể
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS làm việc trong nhóm 4
+ Cô gái mù trong truyện cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh.
+ hành động của cô gái cho thấy cô là người nhân hậu, sống vì người khác, co có tấm lòng nhân ái bao la.
+ Mấy năm sau, cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy, cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngàn sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở thành hiện thực . Năm sau, chị được các bác sĩ phẫu thuật và đôi mắt đã sáng trở lại. Chị có một gia đình hạnh phúc với người chồng và 2 đứa con ngoan 
+ Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau , mắt chị sáng trở lại nhờ phẫu thuật. Cuộc sống của chị hiện nay thật hạnh phúc và êm ấm. mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ.
- HS phát biểu
- Lắng nghe
- Ghi nhớ, thực hiện
- Ghi nhớ, thực hiện
________________________________________
Tiết 7: SINH HOẠT LỚP 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 7 ckt.doc