Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Liễu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Liễu

Địa lí: Một số dân tộc ở Tây Nguyên

I. Mục tiêu:

-Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,.) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

-Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.

-Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.

II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 7 
Thứ hai, ngày 3 tháng 10 năm 2011
Tập đọc: Trung thu độc lập
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK).
2. Thái độ : GDHS có tình yêu quê hương đất nước.
*Giáo dục KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
2. Bài mới : ((32’)
 * Luyện đọc:
*Tìm hiểu bài:
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
- Gọi 3 HS đọc chuyện Chị em tôi:
? Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất? Vì sao?
? Nêu nội dung chính của truyện.
a. Giới thiệu bài:
-Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
-Chỉ vào tranh minh hoạ chủ điểm và nói
-Treo tranh minh hoạ bài tập và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? GV giới thiệu, ghi đề
 b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc toàn bài
-GV chia đoạn đọc nối tiếp
+Đoạn 1: Đêm nayđến của các em.
+Đoạn 2: Anh nhìn trăng  đến vui tươi.
+Đoạn 3: Trăng đêm nay  đến các em.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
Chú ý các câu:
Đêm nay, anh đứng gác ở trại. ...đến với các em.
-Gọi HS nêu phần chú giải.
-Cho HS luyện đọc cặp đôi
-Gọi HS đọc toàn bài 
-GV đọc mẫu toàn bài, nêu giọng đọc diễn cảm.
-Gọi HS đọc đoạn 1
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ vào thời gian nào?
+Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
+Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
-Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
-Đoạn 1 nói lên điều gì?
-GV kết luận 
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
-Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
-Đoạn 2 nói lên điều gì?
-GV kết luận
Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
+Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?
-Ý chính của đoạn 3 là gì?
-Nội dung của bài nói lên điều gì?
-GV kết luận
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS tiếp nối đọc tứng đoạn của bài.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
 Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai
 cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
- Cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
-Nhận xét, cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .
-Hỏi: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
-Nêu lại nội dung bài
-Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị tiết sau
- 3HS đọc (Hải, Hạnh, Hằng)
- HS lắng nghe.
+Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh ước mơ. Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ ước, khát vọng của mọi ngừơi.
-Lắng nghe.
-Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ và mơ ước một đất nước tươi đẹp cho trẻ em.
-HS đọc tiếp nối theo trình tự
-HS đọc đúng
-HS nêu chú giải SGK
-HS luyện đọc cặp đôi
-1 HS đọc toàn bài.
-HS theo dõi
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời.
+Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.
+Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.
+Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằn vặt chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.
- Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
-Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
+Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
+Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
*Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực: chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hoà Bình, Y-a-li những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ
*Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá xuôi ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi miền
-HS đọc thầm và trả lời
+Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
*Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang.
-Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
-Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
-2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng dọc của từng đoạn 
-Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
-5 HS thi đọc 
-2-3 HS thi đọc, HS khác nhận xét.
-HS trả lời
-Nêu
-Thực hiện
Toán: Luyện tập 
I. Mục tiêu: : 
-Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
-Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
 -GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II. Đồ dùng dạy - học: SGK, VBT
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
2. Bài mới: 
Bài 1
 Bài 2
Bài 3
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài:
*GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
 ?Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
 - GV nêu cách thử lại.
 - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
 - GV yêu cầu HS làm phần b.
*GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
 - GV nêu cách thử lại.
 - GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
 - GV yêu cầu HS làm phần b.
*GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
 x + 262 = 4848
 x = 4848 – 262
 x = 4586
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 - GV tổng kết giờ học. 
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm (Hiếu, Hoàng, Hùng)
lớp theo dõi để nhận xét , chữa
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng.
- HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.
-HS thực hiện
- Tìm x.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 x – 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
- HS cả lớp nghe và thực hiện.
Chính tả (Nhớ - viết): Gà Trống và Cáo
I. Mục tiêu: 
- Nhớ viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
-Làm đúng bài tập (2) a/b 
II. Đồ dùng dạy - học: -Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2. Bài mới: (32’)
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố – dặn dò(3’):
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết:
 phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành nghĩ ngợi, phè phỡn,
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước.
a. Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
? Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
? Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
* Viết, chấm, chữa bài
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK.
- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
- Nhận xét câu của HS.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.
-4 HS lên bảng (Huyền, Mỹ Lan, Lý)
- Lắng nghe.
-3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
-HS trả lời.
- HS tìm.
-HS viết bài
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.
- HS chữa bài nếu sai.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
-Lắng nghe
-Thực hiện
Buổi chiều:
Luyện chữ: Bài 5
I.Mục tiêu: 
-HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu.
-Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu 
 -Vở luyện viết
III. Hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
2.Bài mới:
a)Luyện viết các từ khó (5’)
b) Luyện viết vào vở (25’)
c) Chấm chữa bài
3. Củng cố - dặn dò (5’)
-Y/C HS viết bảng con: Sông Hương , Sông Hồng, Lung linh, 
-GV nhận xét, bổ sung
-Giới thiệu bài:
-Hướng dẫn HS luyện viết.
-GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài.
-GV hướng dẫn và viết mẫu.
-Y/C HS viết bảng con
-GV nhận xét sửa chữa.
-Y/C HS nhìn bài viết vào vở
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
-GV thu chấm 1/3 lớp 
-Nhận xét
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết
- HS viết bảng con
-H S lắng nghe
-H S quan sát, theo dỏi
- HS viết bảng con
-HS viết vào vở
- HS viết xong soát lại bài
-Nộp bài
-HS nghe và thực hiện
Địa lí: Một số dân tộc ở Tây Nguyên 
I. Mục tiêu: 
-Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại  ... a = 28, b = 49 và c = 51 ?
- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?
-Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)
-GV vừa ghi bảng vừa nêu:
* (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
* Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.
* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức:
 4367 + 199 + 501
-GV yêu cầu HS thực hiện.
?Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
?Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV tổng kết giờ học.
-HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2HS lên bảng làm bài (Lý, Ngà)
-Lớp nhận xét, chữa
- HS lắng nghe
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau:
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.
- Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c).
- HS đọc.
- HS nghe giảng.
- HS lắng nghe.
- Một vài HS đọc trước lớp.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
- Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc.
- Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lắng nghe
-Thực hiện 
Lịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938)
I. Mục tiêu: :
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
-Giáo dục HS có tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK phóng to, tranh vẽ diễn biến trận BĐ.
 - Phiếu học tập của HS.
III. Hoạt động dạy - hoc: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
2. Bài mới: (32’)
*Hoạt động cá nhân :
*Hoạt động cả lớp:
*Hoạt động nhóm:
3. Củng cố - Dặn dò (3’) :
-Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khơi nghĩa trong hoàn cảnh nào?
-Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
-Giới thiệu : 
-Yêu cầu HS đọc SGK 
-GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền :
£ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)
£ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghe.
£ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán.
£ Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua.
-GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.
-GV nhận xét và bổ sung.
*GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta  hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau :
? Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
? Vì sao có trận Bạch Đằng ?
? Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ?
? Trận đánh diễn ra như thế nào ?
? Kết quả trận đánh ra sao ?
- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.
- GV nhận xét, kết luận: (Xem SGV)
*GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận : 
?Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?
? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
-GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết luận: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB đô hộ.
 - Cho HS đọc phần bài học trong SGK.
 ? Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan quân Nam Hán ?
 ? Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước ta thời bấy giờ?
-Dặn; Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “.
-2HS trả lời (Đức Hùng, Huy)
- HS khác nhan xét, bổ sung.
-Lắng nghe
- HS đọc
- HS điền dấu x vào trong PHT của mình 
- HS nêu
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi 
- HS nhận xét, bổ sung. 
- 3 HS thuật. 
- HS các nhóm thảo luận và trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS dọc 
- HS trả lời 
Buổi chiều:
BD Toán: Ôn luyện về tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
- Rèn cho HS kỹ năng về tìm số trung bình cộng.
-Giải toán có lời văn về tìm số trung bình.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III.Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ (5’)
2.Bài mới 32’
Bài 1
Bài 2 :
Bài 3 : 
3.Củng cố - Dặn dò (3’):
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập trong vở BT.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Giới thiệu bài: 
 -Tìm trung bình cộng của các số:
a) 95; 105; 73; 127 b) 65; 1235; 95
-Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
-Hướng dẫn HS nhận xét, chữa và ghi điểm
 *Bài toán. Gọi HS đoc 
 Trung bình cộng của hai số là số bé nhất có 3 chữ số, biết một trong hai số là số lớn nhất có 2 chữ số . Tìm số còn lại ?
-Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt bài toán
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán Y/C tìm gì?
+Số bé nhất có ba chữ số là số mấy?
+Số lón nhất có hai chữ số là số nào?
+Muốn tìm số còn lại ta phải làm thế nào?
-Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Hướng dẫn HS nhận xét, chữa và ghi điểm
*Bài toán. Gọi HS đoc 
 Một đội bóng đá có 6 người, có tuổi trung bình là 25 tuổi, nếu không tính thủ môn thì tuổi trung bình cả đội cón lại là 24 tuổi. Hỏi tổng số tuổi cả đội 6 người là bao nhiêu ? Tuổi của thủ môn là bao nhiêu ?
-Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt và cách giải bài toán như bài 2.
-Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Hướng dẫn HS nhận xét, chữa và ghi điểm
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe.
-1HS đọc Y/C BT
-2HS đọc bài tán
-2HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
-Nhận xét, chữa 
-Bài toán cho biết trung bình cộng của hai số là số bé nhất có 3 chữ số, biết một trong hai số là số lớn nhất có 2 chữ số 
-Bài toán Y/C tìm số còn lại
-Số 100
-Số 99
-Tìm tổng của hai số rồi trừ đi số đã biết.
Bài giải
Tổng số tuổi của đội 6 người là:
 25 x 6 = 150 (tuổi)
Tổng số tuổi của đội 5 người là:
 24 x 5 = 120 (tuổi)
 Tuổi của thủ môn là 
 150 – 120 = 30 (tuổi)
Đáp số: 150 tuổi; 120 tuổi
-Lắng nghe và thực hiện.
HDTHT: Tiết 1 - Tuần 7
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
-Tìm được các biểu thức có giá trị bằng nhau. Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ 
-GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II. Đồ dùng dạy - học: -Sách thực hành Toán 
III.Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ (5’)
2.Bài mới 32’
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Bài 2 :Viết giá trị biểu thức vào ô trống
Bài 3: Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau
Bài 4: Số?
Bài 5: Đố vui:
3.Củng cố - Dặn dò (3’):
-367428 + 218657 86 154 – 40 729
 450720 + 65 875
-Nhận xét, chữa và ghi điểm
-Giới thiệu bài
-Gọi HS đọc Y/C BT
a) Nếu a = 15, b = 25 thì a + b =
b) Nếu m = 1505, n = 404 thì m – n =
-Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
-Hướng dẫn HS nhận xét, chữa và ghi điểm
-Gọi HS đọc Y/C BT
-GV kẻ biểu thức lên bảng
a
36
40
72
27
b
4
5
8
9
a : b
9
a x b
144
-Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Hướng dẫn HS nhận xét, chữa.và ghi điểm
-Gọi HS đọc Y/C BT
-GV viết các biểu thức lên bảng
20 + 30
12 + 54
36 + 45
45 + 36
30 + 20
54 + 12
-Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Hướng dẫn HS nhận xét, chữa.và ghi điểm
-Gọi HS đọc Y/C BT
a) 357 + 268 = 625 b) 1600 + 500 = 2100
 268 + 375 = 500 + 1600 =
c) 1208 + 2764 =3972 2764 + 1208 = 
-Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Hướng dẫn HS nhận xét, chữa.
-Gọi HS đọc câu đố
- Cho HS chơi trò chơi giải câu đố theo nhóm
-Nhóm nào giải nhanh, giải đúng là thắng cuộc
* Đáp án: a: Đ; b: S; c: Đ
-Hệ thống lại kiến thức vừa luyện
Dặn HS về ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau.
-3HS lên bảng(Hà, Ngà, Tuấn)
-Lớp làm bảng con
-Nhận xét, chữa.
-Lắng nghe.
-2HS đọc Y/C BT
-2HS lên bảng, lớp làm bảng con.
-HS nhận xét, chữa 
-2HS đọc Y/C BT
-1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
-Cả lớp nhận xét, chữa 
-2HS đọc Y/C BT
-1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
-Lớp nhận xét, chữa 
-2HS đọc Y/C BT
-1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
-Cả lớp nhận xét, chữa 
-1HS đọc câu đố
-Các nhóm thi giải câu đố rồi trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện.
Sinh hoạt: Sinh hoạt chi đội
I.Mục tiêu: - Các đội viên biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua.
 - Nắm được phương hướng của tuần tới.
 - Có ý thức xây dựng chi đôi vững mạnh, đoàn kết với bạn bè,
II.Tiến trình sinh hoạt: 1.Chi đội trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
2. Ý kiến phản hồi của các đội viên trong chi đội
3. Ý kiến của huynh trưởng: -*Ưu điểm trong tuần:
 + Đi học chuyên cần,đúng giờ.
 - Phong trào học tập khá sôi nổi ( Dung, Giang, Hà , Hiếu, Hùng, Huyền, Hằng,...).
 + Vệ sinh cá nhân của một số đội viên rất tốt.
 + Trong chi đội đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ
 - Làm tốt công tác vÖ sinh tr­êng, lớp; chăm sóc bồn hoa cây cảnh. 
* Tồn tại: + Một số đội viên chưa chú ý nghe giảng (Lý, Vương,..) 
* Công tác tuần tới:
 + Đẩy mạnh phong trào thi đua chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20/10
 + Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
 + Tăng cường việc học ở nhà., Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật.
4. Tổng kết: - Hát tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 T7 2 buoi CKT Lieu.doc