Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ.
- Bài tập cần làm : bài 1; 2 ; 3
- GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học :
TUẦN 7: Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012 Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK) KNS: - Xác định giá trị, Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc chuyện Chị em tôi: ? Nêu nội dung chính của truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 3 Bài mới : a. Khám phá : -Nêu yêu cầu giờ học b. Kết nối : b.1. Luyện đọc trơn : -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài . -Gọi HS nêu từ khó đọc -GV ghi gảng ,gọi HS đọc -GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. -Gọi HS đọc từng đoạn của bài. - Gọi HS đọc phần chú giải. -Cho HS luyện đọc nhóm - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc. b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - KNS : - Xác định giá trị. - Gọi HS đọc đoạn 1,Lớp theo dõi SGK ? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ? ? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui? ? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? ? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH: ? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao? ? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? ? Đoạn 2 nói lên điều gì? ? Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 TLCH: ? Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? ? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Ý chính của đoạn 3 là gì? c. Thực hành : - Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. - Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn. - Nhận xét, cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét, cho điểm HS. - KNS : Đảm nhiệm trách nhiệm. - Đại ý của bài nói lên điều gì? - Nhắc lại và ghi bảng. d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối : - GDHS : Tình yêu Tổ quốc -Ý thức trách nhiệm của bản thân - Dặn HS về nhà học bài. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS đọc tiếp nối theo trình tự: + Đ1: Đêm nayđến của các em. + Đ2: Anh nhìn trăng đến vui tươi. + Đ3: Trăng đêm nay đến các em. - HS đọc thành tiếng. - HS đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm SGK. (H/d HS trả lời như SGV) + ... đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. + Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ. + Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. + Trăng ngàn và gió núi bao la. ... khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. - Ý1: cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. + ...Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện... những nông trường to lớn, vui tươi. + Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. Ý2: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. - HS nhắc lại. * H/D HS trả lời như SGV/ - HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự sưu tầm được. + ... nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. *Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới. *Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang. - Ý 3: niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. - HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Đọc thầm và tìm cách đọc hay. Nội dung: Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp HS: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ. Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ. Bài tập cần làm : bài 1; 2 ; 3 GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. - GV yêu cầu HS làm phần b. Bài 2 - GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai. ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên. - GV yêu cầu HS làm phần b. Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình x + 262 = 4848 ; x – 707 = 3535 - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS nhận xét.(KQ: 7580) - HS trả lời. - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng. - HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS nhận xét. Kq 6357 - HS trả lời. - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ. - HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Tìm x. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. x + 262 = 4848 ; x – 707 = 3535 x = 4848 – 262 ; x = 3535 +707 x = 4586 ; x = 4242 - HS lắng nghe. Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,trong cuộc sống hàng ngày. KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. II.Đồ dùng dạy học - Đồ dùng để chơi đóng vai - Bìa xanh - đỏ . III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Tìm hiểu thông tin - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi - Y/c HS đọc các thông tin sau: + Ở nhiều cơ quan công sở hiện nay ở nước ta, có rất nhiều bảng thông báo: Ra khỏi phòng nhớ tắc điện + Ở Đức người ta bao giờ cũng ăn hết không bao giờ để thừa thức ăn - Qua xem tranh và đọc các thông tin trên , theo em cần phải tiết kiệm những gì ? - GV tổ chức cho HS cả lớp trả lời +Theo em phải làm gì để tiết kiệm của công ? + Họ tiết kiệm để làm gì ? + Tiền của do đâu mà có ? + GV kết luận HĐ2: Thế nào là tiết kiệm tiền của ? - GV y/c làm việc theo nhóm + Y/c HS chia thành các nhóm phát bìa , đỏ + Gọi 2 nhóm lên bảng/ 1 lần. GV lần lượt đọc các câu nhận định – các nhóm nghe - thảo luận – đưa ý kiến + GV y/c HS nhận xét các kết quả của cả 6 đội + Hỏi: Thế nào là tiết kiệm tiền của ? HĐ3: Em có biết tiết kiệm? - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân + Y/c mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc là chưa tiết kiệm + Y/c HS trình bày ý kiến, GV lần lượt ghi lại trên bảng KNS:Kĩ năng tiết kiệm của bản thân H1: Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm ntn? H2: Có nhều tiền chi tiêu thế nào cho tiết kiệm? H3: Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm ? GD:Vậy những việc tiết kiệm là những việc nên làm, còn những việc gây lãng phí là chúng ta không nên làm. HĐ4 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau -HS thảo luận cặp đôi. -HS lần lượt đọc cho nhau các thông tin và xem tranh, cùng bàn bạc trả lời câu hỏi -HS trả lời câu hỏi + Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có + Tiền của là do sức lao động của con người mà có - Lắng nghe và nhắc lại - HS chia nhóm - HS nhận các miếng bìa màu + Lắng nghe câu hỏi của GV . Nếu tán thành: Gắn bảng xanh . Không tán thành: gắn biển đỏ - HS nhận xét bổ sung cho kết quả đúng - Sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích - HS làm việc cá nhân, viết ra giấy các ý kiến - Mỗi HS lần lượt nêu 1 ý kiến của mình -Vừa đủ, không thừa thải -Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại cất đi, hoặc gửi tiết kiệm -Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cho hỏng mới mua đồ mới - Lắng nghe. - Thực hiện. - HS lắng nghe và thực hiện. Kĩ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( T2) MỤC TIÊU: - Bieát caùch khaâu gheùp hai meùp vaûi baèng muõi khaâu thöôøng . - Khaâu gheùp hai meùp vaûi baèng muõi khaâu thöôøng. Caùc muõi khaâu coù theå chöa ñeàu nhau . ñöôøng khaâu coù theå bò duùm . - HS khéo tay: - Khaâu gheùp được hai meùp vaûi baèng muõi khaâu thöôøng. Caùc muõi khaâu tương đối ñeàu nhau . ñöôøng khaâu ít bò duùm . CHUẨN BỊ: Vải hoa 2 mảnh 20 x 30cm. Chỉ khâu, kim, kéo, thước, phấn. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Tiết 1 - Nêu các chi tiết cần lưu ý khi khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn: + Hoạt động 1: HS thực hành - GV nhận xét. - Các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. Bước 1: Vạch dấu đường khâu Bước 2: Khâu lược. Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nêu thời gian vàyêu cầu thực hành. - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng. + Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu ch ... c rừng và núi. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan.. 4.Củng cố : GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. 5. Dặn dò : Về các em học thuộc lịng phần ghi nhớ và xem trước bài tiếp theo. HS trả lời HS nhận xét HS kể HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi. Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK & tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý của GV Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK & tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý. Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp HS nêu. - HS trình bày - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu, ngày 26 tháng 10 năm 2012 Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I.Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường lâm, con rể Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. - Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bawchj Đằng, nhử địch vào bãi cọc và tiêu diệt địch. - Ý nghĩa của trận Bạch Đằng : Chiến thắng trận Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc. II.Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ trong SGK - GV và HS tìm hiểu về tên phố, tên đường, đền thờ hoặc địa danh nhắc đến chiến thắng Bạch Đằng III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài - GV gọi HS lên bảng , y/c HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 2 - Nhận xét - GV treo hình 1, trang 22 SGK lên bảng: Em thấy những gì qua bức tranh trên ? - Giới thiệu bài mới: HĐ1: Vài nét về Ngô Quyền H1: Ngô Quyền quê ở đâu ? H2: Ông là người như thế nào ? (Học sinh nêu được Ông là con rể của Dương Đinh Nghệ) H3: Ông đêm quân đánh giặc nào ? => Giáo viên chốt ý HĐ2: Trân Bạch Đằng GV cho học sinh xem vị trí của sông Bạch Đằng và nêu được lí do giặc đi vào đường thuỷ Giáo viên cho cả lớp đọc thầm đoạn: “sang thất bại” Yêu cầu học sinh trả lời: H1: Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ? H2: Quân Ngô Quyền dựa vào thuỷ triều để làm gì ? H3: Trận đánh diễn ra như thế nào ? GV tổ chức cho 2 đến 3 HS thi tường thuật lại trận Bạch Đằng Giáo viên nêu diễn biến để tạo không khí phấn khởi trong học sinh. HĐ3: Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. H1: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào? H2: Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Giáo viên chốt ý Trò chơi: “Ô chữ” Cách chơi: + Ô chữ gồm 8 hàng ngang và một hàng dọc. Cách chơi như sau + Cả lớp chia thành 4 đội chơi + Các đội chơi lần lượt chọn từ hàng ngang, đội chơi nhanh chóng đưa ra câu trả lời. Nếu sai hoặc sau 30 giây không có câu trả lời thì đội khác được quyền đoán + Mỗi hàng ngang được 10 điểm, từ hàng dọc được 30 điểm + Trò chơi kết thúc khi có đội tìm ra từ hàng dọc + Đội nào có điểm cao hơn là đội thắng cuộc Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - HS lên bảng thực hiện y/c - HS trả lời - Lắng nghe - TL: Ngô Quyền là người ở Đường Lâm, Hà Tây - TL: Ngô Quyền là người có tài, yêu nước TL: Ông đánh quân Nam Hán - TL: Ở tỉnh Quảng Ninh - TL: Để nhử quân địch ra trận địa. -HS tường thuật trước lớp, có sử dụng tranh minh hoạ, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn tường thuật hay nhất - TL: Đã chấm dứt thời kì hơn 1000 năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài của dân tộc - TL: Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô - Lắng nghe. - Thực hiện. Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I.Mục tiêu Giúp HS: Biết được tính chất hợp của phép cộng. Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. Bài tập: Bài 1:a) dòng 2,3; b) dòng 1,3, Bài 2 GD HS thêm yêu môn học. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung như sau: a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 35 15 20 28 49 51 III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 2. Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng : - GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 (5 +4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 15 20 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 28 49 51 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 28 + ( 49 + 51) = 28 + 100 = 128 -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ? - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ? - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ? - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ? - Vậy ta có (GV ghi bảng): (a + b) + c = a + (b + c) - GV vừa ghi bảng vừa nêu: * Biểu thức (a + b) +c là biểu thức dạng một tổng cộng với một số * Biểu thức a + (b + c) là biểu thức dạng một số cộng với một tổng * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng biểu thức: 4367 + 199 + 501 -GV yêu cầu HS thực hiện. ? Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. ? Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS lắng nghe - HS đọc bảng số. - HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau: - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15. - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70. - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.- --Giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c). - HS đọc. - HS nghe giảng. - Một vài HS đọc trước lớp. - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 - Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc. - Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là: 75500000 + 86950000 + 14500000 = 176950000(đồng) Đáp số: 176950000 đồng - HS cả lớp. - HS lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I.Mục tiêu Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn KNS: -- Hợp tác với các bạn trong lớp. II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: - KNS : Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán - Gọi HS đọc đề bài. - GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc gợi ý. - Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý. 1/ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? 2/ Em thực hiện 3 điều ước như thế nào? 3/ Em nghĩ gì khi thức giấc? - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi kể. - KNS : Thể hiện sự tư tin - Hợp tác - Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối nhau trả lời. 1/ Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mết quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắn tay em. Bà cầm tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước 2/ Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em mong ướn mình và em trai mình học giỏi để sau này lớn lên trở thành nhữnh kĩ sư giỏi 3/ Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. - Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với những người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn, khó khăn. - Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả những gì mình mong ước và em sẽ học thật giỏi - HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài chuyện của bạn. - HS thi kể trước lớp. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. -HS lắng nghe -HS lắng nghe và thực hiện
Tài liệu đính kèm: