I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa của bài : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .
2. Kĩ năng :- Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi , niềm tự hào ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi .
3.GD: Yêu quê hương đất nước, giữ gìn và bảo vệ nền độc lập nước nhà .
II) Đồ dùng dạy - học
-Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TUẦN 7 Ngày soạn: 6/10/2012 Ngày dạy: 8/10/2012 Thứ hai ngày 8 thỏng 10 năm 2012 Chào cờ Tập trung dưới cờ Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài . - Hiểu ý nghĩa của bài : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước . 2. Kĩ năng :- Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi , niềm tự hào ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi . 3.GD: Yêu quê hương đất nước, giữ gìn và bảo vệ nền độc lập nước nhà . II) Đồ dùng dạy - học -Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp... III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi 3 HS đọc bài: “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - ghi điểm cho HS 2. Dạy bài mới:30’ a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài. - GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài: (?)Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? (?)Trăng trung thu có gì đẹp? (?)Đoạn 1 nói lên điều gì? (?)Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao? (?)Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Nội dung đoạn 2 là gì? (?)Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? (?)Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Đoạn 3 cho em biết điều gì? *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hd HS luyện đọc một đoạn . - Thi đọc diễn cảm GV nhận xét chung. 3.Củng cố-dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học HS chuẩn bị bài sau: “ở vương quốc Tương Lai” - 3 HS thực hiện yêu cầu - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn và nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. +Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. +Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc,núi rừng * Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu.. Hs trả lời theo sgk + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. *Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. +hững ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. +Mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới. *Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi . - HS cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Giải các bài toán có lời văn và thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - GD tính cẩn thận, chính xác và yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 1’ 2) Hướng dẫn luyện tập 32’ * Bài 1: - GV viết : 2416 + 5164 - Nhận xét đúng/ sai. - Phần b HD tương tự. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Nhận xét đúng/ sai. - Cho 3 HS lên bảng làm bài phần b, GV cho cả lớp nhận xét. - Đánh giá, cho điểm HS. * Bài 3: -Nhắc lại cỏch tỡm thành phần chưa biết - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4: (?) Núi nào cao hơn? Cao hơn bao nhiêu mét? - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. * Bài 5: - Yêu cầu HS nhẩm không đặt tính. - Kiểm tra lớp đúng/ sai. - Nhận xét đánh giá 3. Củng cố - dặn dò2’ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài học sau. - HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. a) + Thử lại: - 7580 5164 - HS nêu cách thử lại. b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở - Nhận xét, sửa sai. - HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại. a - Thử lại + 6357 6839 b) HS lên bảng, lớp làm vào vở Hs nêu Hs tự làm và chữa bài a) x + 262 = 4 848 b) x – 707 = 3 535 x = 4 848 – 262 x = 3 535 + 707 x = 4 586 x = 4 242 - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc đề bài - Lên bảng làm bài. Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3 143 - 2 428 = 715 (m) Đáp số: 715 m - HS đọc đề bài. + Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999 + Số bé nhất có 5 chữ số là : 10 000 - Hiệu của chúng là : 89 999 Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO I,Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Vì sao có trận Bạch Đằng. - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. 2. Kĩ năng : Nhìn vào lược đồ kể lại được diễn biến chính của trận Bach Đằng 3. GD: Kính trọng, biết ơn những người anh hùng dân tộc. Yêu quê hương đất nước, bảo vệ và giữ gìn Tổ Quốc II,Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK, Bộ tranh vẽ trận Bạch Đằng. III,Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ (?) Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? -Diễn biến. -G nhận xét. 2,Bài mới:28’ a-Giới thiệu bài: b-Tìm hiểu bài. HĐ1:-Nguyên nhân thắng lợi trận Bạch Đằng. (Làm việc cá nhân) (?) Ngô Quyền là người như thế nào? (?) Vì sao có trận Bạch Đằng? -G chốt-ghi bảng HĐ2:-Diễn biến của trận Bạch Đằng ( Làm việc cá nhân) (?) Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ntn? -G nhận xét.chốt lại. HĐ3:-ý nghĩa của trận Bạch Đằng (?) Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa ntn? -G nhận xét và chốt lại. 3, Củng cố dặn dò. 2’ -Gọi H nêu bài học SGK -Về nhà học bài- CB bài sau. Hs nêu -Hs đọc từ Ngô Quyền à đến quân Nam Hán. +Ngô Quyền là người có tài nên được Dương Đinh Nghệ gả con gái cho +Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ Ngô Quyền đem quân đánh báo thù. CôngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán +Ngô Quyền giết Kiều Công Tiễn Và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. -Hs nhận xét. -Hs đọc đoạn: “Sang nhà nước ta...hoàn toàn thất bại” +Ngô Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ đầu vót nhọn bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng lợi dụng lúc thuỷ triều lên che lấp các cọc nhọn cho quân mai phục khi thuỷ triều lên nhử quân Nam Hán vào. khi thuỷ triều xuống thì đánh, quân Nam Hán không chống cự nổi, chết quá nưa. Hoàng Tháo tử trận. -HS nhận xét -Hs đọc từ “Mùa xuân năm 939 đến hết”. +Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương đóng đô ở Cổ Loa. Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của bọn PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta. -Hs nhận xét. -Hs đọc bài học. Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T1) I,Mục tiêu: 1.Nhận thức được:- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. 2. HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi,... trong sinh hoạt hàng ngày. 3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II,Đồ dùng dạy học : - Hình và các tình huống sgk III,Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2.Tìm hiểu bài. a.Giới thiệu bài , ghi đầu bài. *Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (?) Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó? (?) Họ tiết kiệm để làm gì? (?) Tiền của do đâu mà có? *,Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của. (?) Thế nào là tiêt kiệm tiền của? *Hoạt động 3: (?) Trong ăn uống cần tiết kiệm ntn? (?) Có nhiều tiền thì tiêu ntn cho tiết kiệm? (?) Sử dụng đồ đạc ntn? Mới tiết kiệm? (?) Sử dụng điện, nước thế nào là tiết kiệm? *Ghi nhớ 3.Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học -Học bài và làm bài - c/b bài sau - Thảo luận cặp đôi. Đọc các thông tin và xem tranh trả lời các câu hỏi. + Thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm còn ở VN chúng ta đang thực hiện, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. + Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để làm giàu + Tiền của là do sức lđ của con người mới có * Các ý kiến c,d là đúng * Các ý kiến a,b là sai +Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích hợp lý. có ích, không sử dụng thừa thãi, tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn - cá nhân: ghi vào vở những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. * Nên làm: Tiêu tiền một cách hợp lý không mua sắm lung tung. * Không nên làm: Mua quà ăn vặt, thích dùng đồ mới, bỏ đồ cũ. + Ăn uống vừa đủ, không thừa thãi. Chỉ mua những thứ cần dùng. + Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì cất đi hoặc giữ tiết kiệm + Giữ gìn đồ đạc, đò dùng cũ cho hỏng mới dùng đồ mới. + Lấy nước đủ dùng. Khi không cần dùng điện, nước thì tắt.Tắt bớt những bóng đèn, điện không cần thiết. - Đọc phần ghi nhớ. Hs về chuẩn bị ............................................................... Ngày soạn: 7/10/2012 Ngày dạy: 9/10/2012 Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Thể dục Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay sau. Trò chơi : Kết bạn Mục tiêu Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số cơ bản đúng. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Kết bạn. GDHS ý thức tổ chưc kỉ luật và tinh thần tập TD thường xuyên. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu(6 - 10 phút) - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 - 2 phút. * Trò chơi làm theo hiệu lệnh : 2 - 3 phút. 2. Phần cơ bản (18 - 22 phút) Đội hình đội ngũ: 8 - 10 phút - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau: 8 - 10 phút. + Lần 1 và 2 : Tập cả lớp, do GV điều khiển. Lần 3 và 4 : tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. + GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. + Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố : 2 lần Trò chơi vận động: 8 - 10 phút Trò chơi “Kết bạn”. GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. GV cho cả lớp ôn lại vần điệu trước 1 - 2 lần, rồi cho hai HS làm mẫu, sau đó cho1 tổ HS chơi thử. Tiếp theo cho cả lớp thi đua chơi 2 - 3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật nhiệt tình. 3. Phần kết thúc (4 - 6 phút) - GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: 1 - 2 phút. - Đứng tại chỗ và hát 1 bài (1 - 2 phút). - HS luyện tập - Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ ... í Việt Nam . 2. Kĩ năng : Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam . 3.GD: ý thức viết đúng qui tắc chính tả . II - Đồ dùng dạy – học. - Bảng ghi săn bài ca dao,vở BT tiếng việt. III Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ:5’ (?) Em hãy nêu cáh viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam? Cho ví dụ? - GV nxét và ghi điểm cho hs. 2) Dạy bài mới:33’ a) Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: - Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ. - Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. - Gọi hs nxét, chữa bài. Bài tập 2: - Treo bản đồ địa lý VN lên bảng. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó. (?) Tên các tỉnh? (?) Tên các Thành phố? (?) Các danh lam thắng cảnh? (?) Các di tích lịch sử? - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. - GV nxét, bổ sung. 3) Củng cố - dặn dò: 2’ (?) Nêu quy tắc viết hoa tên riêng? - Nhận xét giờ học. - Nhắc c.bị bài học sau, xem trước BT - H/s lên bảng trả lời theo y/c. Hs nghe - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. - Nhận phiếu, bút và thảo luận theo nhóm 4. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng hải, Mã Vĩ, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Phúc Kiến, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Già. - 1, 2 hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh. - H/s đọc to yờu cầu, cả lớp theo dõi. - Quan sát bản đồ,làm bài VD:+Bắc Giang, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình. Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.,Kon Tum, Đắk Lắk. + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ, Bắc Giang... + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở... + Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào... - Trình bày phiếu của nhóm mình. Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày dạy: 12/10/2012 Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I) Mục tiêu : 1. Kiến thức : Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện . 2. Kĩ năng : Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian . 3. GD : Làm việc có khoa học, yêu thích môn học . II) Đồ dùng dạy học : - Một tờ giấy khổ to. III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Gọi học sinh lên bảng đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh của truyện : “ Vào nghề”. -Nhận xét, cho điểm. 2 - Dạy bài mới: 33’ a- Giới thiệu bài - ghi đầu bài b- Hướng dẫn làm bài tập: - GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Y/ cầu HS đọc gợi ý. (?) Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? (?) Em thực hiện điều ước như thế nào? (?) Em nghĩ gì khi thức dậy? - Y/ cầu HS tự làm bài. - Tổ chức cho HS thi kể. - Gọi HS nhận xét về nội dung và cách thể hiện. 3 . củng cố dặn dò 2’ - Nhận xét tiết học. - Viết lại câu chuyện vào vở. - 3 Học sinh lên bảng. - Nhắc lại đầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đọc 1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngử say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước 2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai em mong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành nười kĩ sư giỏi. 3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. - Viết ý chính ra vở nháp. - Kể cho bạn nghe. - Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của bạn. - 5 đến 6 HS thi kể trước lớp. - Chuẩn bị bài sau. Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHẫP CỘNG I/Mục tiờu: 1. Kiến thức : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng . 2. Kĩ năng : Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất. 3. GD: tính cẩn thận, chính xác và ham thích học toán. II/ Cỏc họat động dạy-học 1/Giới thiệu bài: 1’ 2/Nhận biết tớnh chất kết hợp của phộp cộng. 15’ Gv kẻ bảng giỏ trị SGK,yờu cầu hs tớnh. Nhỡn bảng nờu giỏ trị cụ thể của a,b,c *Lưu ý:Khi phải tớnh tổng của 3 số a+b+c ta cú thể tớnh theo thứ tự từ trỏi sang phải;cú thể tớnh giỏ trị biểu thức như sau: VD: a+b+c = (a+b)+c = a+(b+c) 2/Thực hành BT1/45 tớnh bằng cỏch thuận tiện nhất - Gọi hs chữa bài. - Gv chữa bài. BT2/45: ? Bài toỏn cho ta biết gỡ? ? Bài toỏn yờu cầu ta tỡm gỡ? BT3/45 3/Nhận xột-dặn dũ 2’ Về nhà làm bài vở Bt 2 em lờn bảng làm miệng 2 em viết lờn bảng Hs đọc yờu cầu BT,làm bài a/ 4367+(199+501) b/ 921+2079+898 = 4367+700 = 898+3000 = 5067 = 3898 4400+(2148+252 ) 467+9533+999 = 4400+2400 = 10000+999 = 6800 = 10999 1 em đọc ycBT 2 ngày đầu qũi tiết kiệm nhận được số tiền là 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000(đ) Cả 3 ngày qũi tiết kiệm nhận được số tiền là 162 450 000 + 14 500 000 = 176950000(đ) Đỏp số: 176 950 000 đồng HS làm bài vào vở Cả lớp KTKQ a/ a + 0 = 0 + a b/ 5 + a = a + 5 c/ (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 28 + 2 = a + 30 Khoa học Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá I- Mục tiêu: 1. Kiến thức :- Kể tên được một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. Nêu nguyên nhân và cách phòng chống một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. 2. Kĩ năng :- Biết cách phòng và tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá . 3.GD: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. II - Đồ dùng dạy – học : - Hình trang 30 - 31 SGK. III - Hoạt động dạy – học : 1-Kiểm tra bài cũ:1’ (?) Nêu nguyên nhân của bệnh béo phì? 2-Bài mới: a- Giới thiệu bài - Viết đầu bài. b/Hoạt động 1:Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá (?) Trong lớp có bạn nào bị đau bụng hoặc bị tiêu chảy? Khi đó sẽ thấy như thế nào? (?) Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá mà em biết? * Giáo viên giảng: (?) Các bệnh qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? *Kết luận: Các bệnh tiêu chảy, tả, lị đều có thể gây ra chết người nếu không được cứu chữa kịp thời và đúng cách. Chúng đề lây qua đường ăn, uống. c.Hoạt động 2: - Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Chỉ và nói nội dung của từng hình. (?) Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Vì sao? (?) Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? 3/Hoạt động 3: - Giao nhiệm vụ cho nhóm. + XD bản cam kết giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động. + Phân công thành viên của nhóm vẽ hoặc viết. 4-Củng cố - Dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. Hs theo dõi nghe - + Đau bụng, khó chịu, mệt và lo lắng + Bệnh tả, bệnh kiết lị - Có thể gây ra chết người nếu không được cứu chữa kịp thời và đúng cách. - Thảo luận nhóm đôi: Quan sát hình trang 30/SGK và TL câu hỏi: - Học sinh thực hiện. + Việc làm của các bạn ở H1, H2 có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá. Vì các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở những nơi mất VS có nhiều ruồi nhặng. - Do ăn uống mất vệ sinh. Cách phòng là giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và giữ vệ sinh môi trường. - Vẽ tranh cổ động - Hoạt động nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như yêu cầu. - Các nhóm lên treo sản phẩm. Đại diện nhóm phát biểu cam kết của nhóm qua ý tưởng của tranh cổ động. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. Chính tả: (nhớ-viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I,Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo . 2. Kĩ năng : Tìm đúng , viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch/tr để điền vào chỗ trống , hợp với nghĩa đã cho . 3. GD: Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch. II,Đồ dùng dạy học : - Sgk , vở bài tập TV III,Các hoạt động dạy học : 1 . Giới thiệu.1’ 2 . HD nhớ- viết.28’ -Y/c ó đọc thuộc lòng đoạn viết. - Hd viết đúng một số từ dễ sai ,lẫn Y/c gấp sgk viết bài vào vở * Chấm 7-10 bài -Nhận xét chung 3.HD H làm bài tập. *Bài 2: Điền những chữ bị bỏ trống có vần ươn/ ương -Nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc. *Bài 3: -Viết lại nghĩa đã cho lên bảng lớp. +Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn +Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở ngay trước mắt hay chưa từng có 3-Củng cố dặn dò 2’ -Nhận xét tiết học-về nhà xem lại bài. Hs - Nêu y/c của bài - Cả lớp theo dõi, Nêu cách trình bày bài + Hs viết bảng con. Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo +Lời nói trực tiếp của gà TRống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép Hs viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài -Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở. -Đại diện từng nhóm đọc lại đoạn văn đã điền nói về nội dung đoạn văn. -Sửa bài theo lời giả đúng. -Bay lượn, phẩm chất, trong lòng đất, vườn tược -Quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng. -Số Hs chơi “tìm từ nhanh” mỗi Hs ghi 1 từ vào 1 băng giấy - dán nhanh lên bảng vươn lên. tưởng tượng -Nhận xét – chữa bài Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm tuần 7 I/ Mục tiêu: 1/ HS thấy được trong tuần qua mình có những ưu, khuyết điểm gì. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức phê và tự phê. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . + Về học tập: +Về đạo đức: +Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: +Về các hoạt động khác.. - Tuyên dương, khen thưởng. .. - Phê bình 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: