$13: Bệnh béo phì
I) Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Có ý thức phòng bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì .II) Đồ dùng:
- Hình vẽ (T28-29) SGK. Phiếu học tập .
III) Các HĐ dạy- học:
1. KT bài cũ:
? Nếu trẻ em bị thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ bị bệnh gì?
? Muốn đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng phải làm gì?
2. Bài mới:
- GT bài
* HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.
Mục tiêu : - Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em . Nêu được tác hại của bệnh béo phì .
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2011 $13:Trung thu độc lập I) Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài: - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước của thiếu nhi. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. II) Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK III) Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: 2 HS đọc bài: Chị em tôi + TL câu hỏi SGK 2. Bài mới: a. GT chủ điểm và bài học: ? Chủ điểm của tuần này là gì? ? Tên chủ điểm nói lên điều gì? * Ước mơ là một phẩm chất đáng quý của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai và vươn lên trong cuộc sống. ? Bức tranh vẽ cảnh gì? * Anh bộ đội đứng gác dưới đêm trăng trunh thu năm 1945 lúc đó nước ta vừa giành được độc lập. Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên, anh đã suy nghĩ và mơ ước về tương lai của trẻ em NTN? Chúng ta tìm hiểu.... b Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: ? Bài được chia làm? đoạn? - Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn ? Em hiểu thế nào là vằng vặc? - HDHS đọc bài ngắt câu văn dài - GV đọc bài * Tìm hiểu bài: ? Thời điểm anh CS nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt? ? Đối với thiếu nhi, tết trung thu có gì vui? ? Đứng gác trong đêm trung thu, anh CS nghĩ đến điều gì? ? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? ? Đoạn 1 ý nói gì? ? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? ? Vẻ đẹp trong tưởng tượng có gì khác so với đêm trung thu độc lập? ? Đoạn 2 nói lên điều gì? - Cho HS xem tranh về KTXH của nước ta trong những năm gần đây ? Theo em cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh CS năm xưa? ? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển NTN? ? ý chính của đoạn 3 là gì? ? ND của bài nói lên điều gì? c, HDHS đọc diễn cảm: ? Em có nhận xét gì về bài đọc của bạn? - GVHDHS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảmđoạn 2. - NX cho điểm - Mở SGK (T65- 660) q/s tranh - Trên đôi cánh ước mơ. - Niềm mơ ước khát vọng của mọi người. - Q/s tranh (T66) - Anh bộ đội đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ mơ ước một đất nước tươi đẹp, một tương lai tốt đẹp cho trẻ em. - 3 đoạn - Đ1: Từ đầu ......các em - Đ2: Tiếp đến ...vui tươi - Đ3: Còn lại - Đọc nối tiếp: 3 lượt - Lượt 3 kết hợp với giải nghĩa từ - Sáng trong, không một chút gợn - Nghe - Đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài - 1 HS đọc đoạn 1 - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. - Trung thu là tết của TN ...rước đèn, phá cỗ ... - Anh CS nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em ... - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước VN ... núi rừng. * ý1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh CS về tương lai tươi đẹp của trẻ em - 1 HS đọc đoạn 2 - Dưới ánh trăng, dòng thác nước.... núi rừng. - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. * ý 2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai của đất nước. - 1 HS đọc đoạn 3 - Q/s - Ước mơ của anh CS năm xưa đã thành hiện thực: Nhà máy thuỷ điện, con tàu lớn... - Nhiều điều trong hiện tại qua cả ước mơ của anh CS giàn khoan dầu khí, đường xá mở rộng, ti vi , máy vi tính .... - HS nêu - Nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới * ý3: Lời chúc của anh CS với thiếu nhi * ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh CS, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - HS nhắc lại - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - HS nêu - Đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố - dặn dò: ? Bài văn cho ta thấy tình cảm của anh CS với các em nhỏ NTN? - NX: Ôn bài CB: Đọc trước vở kịch: ở Vương quốc tương lai Tiết 3: Toán: $31: Luyện tập I) Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. - Giải toán có lời văn về tìm TP chưa biết của phép cộng hay phép trừ. II) Các HĐ dạy - học: 1. GT bài: 2. BT ở lớp: Bài 1(T40) : - GV ghi 2416 + 5164 - HDHD cách thử lại ? Nêu cách TL phép tính cộng? - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp 2 416 TL: 7 580 5 164 2 416 7 580 5 164 - Thử lại - Lấy tổng trừ đi 1 HS, nếu được kết quả là SH còn lại thì phép tính đúng. - HS nhắc lại - Làm vào vở, 3 HS lên bảng ? Nêu y/c? 35 426 TL: 62 981 69 108 TL: 71 182 + - + - 27 519 35 462 2 074 69 108 62 981 27 519 71 182 2 074 276 345 299 370 + - 31 925 267 435 299 370 31 935 Bài 2(T40) : - GV ghi bảng, y/c HS tính và trả lời - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp ? Nêu cách thử lại phép trừ? Nêu y/c? 6 839 TL 6 357 - + 482 482 6 357 6 839 - Lấy hiệu + số trừ = SBT thì phép tính làm đúng - HS làm vở, 3 HS lên bảng 4 025 TL 3 713 5 901 TL 5 263 7 521 TL 7 423 - + - + - + 312 311 638 638 98 98 3 713 4 025 5 263 5 901 7 423 7 521 Bài 4(T91) : ? BT cho biết gì? BT hỏi gì? - HS nêu Bài giải Ta có 3 143 > 2 428 Vậy: Núi phan - xi - păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh Núi Phan - xi - păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3 143 - 2 428 = 715(m) Đ/s : 715m 3. Tổng kết - dặn dò : - NX bài3(T41) học thuộc 2 quy tắc Tiết 4: Luyện từ và câu $ 13: Cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam I) Mục tiêu: 1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN. 2. Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí VN. II) Đồ dùng: -1 tờ phiếu ghi sẵn sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người. III) Các HĐ dạy - học : A. KT bài cũ : Đặt câu với từ trong BT3 , 3 HS lên bảng - NX sửa sai B. Dạy bài mới : 1.GT bài: 2. Dạy bài mới: a, Phần NX: - GV nêu nhiệm vụ: Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho. ? Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? ? Chữ cái đầu mỗi tiếng được viết NTN? ? Khi viết tên người, tên địa lí VN ta cần phải viết NTN? b, Phần ghi nhớ : - GVGT: Đó là quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ta sẽ học sau. - Với các DT ở Tây Nguyên cách viết tên người, tên đất phức tạp hơn ta sẽ học sau. - 1 HS đọc y/c - 2, 3 và 4 tiếng - Chữ cái đầu tiếng đều viết hoa. - Khi viết tên người, tên địa lí VN, cần viết hoa chữ cái đầu tiếng tạo thành tên đó - 3 HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm. - Nghe - GV dán phiếu khổ to lên bảng Họ Tên đệm ( tên lót) Tên riêng ( tên) Nguyễn Huệ Hoàng Văn Thụ Võ Thị Sáu Nguyễn Thị Minh Khai C.Phần luyện tập: Bài1(T68) : ? Nêu yêu cầu? - GV kiểm tra bài làm của HS - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. - NX, sửa sai. VD: Lê Văn Quang, số nhà 86,thị trấn Phố Ràng. huyện Bảo Yên ,tỉnh Lào Cai các từ: số nhà, thị trấn, huyện,tỉnh là DT chung, không viết hoa. Bài 2(T68): ? Nêu yêu cầu? - GV kiểm tra bài làm của HS. Bài 3(T68) : Tương tự bài 2. Thị trấn Phố Ràng. Huyện Bảo Yên ,Tỉnh Lào Cai, Sa Pa, - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Thượng Hà, Xuân Hoà, Phố Ràng - Huyện Bảo Yên .... - TL nhóm 4, báo cáo. - NX, sửa sai. 3.Củng cố- dặn dò : ? Hôm nay học bài gì? ? Khi viết tên người, tên địa lý VN phải viết như thế nào? - NX giờ học. BTVN: Học thuộc lòng ghi nhớ. Tiết 5: Khoa học: $13: Bệnh béo phì I) Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Có ý thức phòng bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì .II) Đồ dùng: - Hình vẽ (T28-29) SGK. Phiếu học tập . III) Các HĐ dạy- học: 1. KT bài cũ: ? Nếu trẻ em bị thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ bị bệnh gì? ? Muốn đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng phải làm gì? 2. Bài mới: - GT bài * HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì. Mục tiêu : - Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em . Nêu được tác hại của bệnh béo phì . + Bước 1: làm việc theo nhóm - Phát phiếu giao việc ? Nêu yêu cầu? + Bước 2: Thảo luận nhóm + Bước3: Làm việc cả lớp Đáp án: Câu 1: b Câu 2: 2: 2.1đ , 2.2.d , 2.3 e GV kết luận: - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo * 1 em bé có thể xem là béo phì khi: - Có cân nặng hơn mức TB so với chiều cao và tuổi là 20% - Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm - Bị hụt hơi khi gắng sức * Tác hại của bệnh béo phì: - Người bị béo phì thường bị mất sự thoải mái trong cuộc sống. - Người bị béo phì thường giảm hiệu suất trong lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt - Người béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật... * HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì: Mục tiêu: Nêu được nguyên nhânvà cách phòng bệnh béo phì B1: Thảo luận nhóm B2: Báo cáo ? Nêu nguyên nhân gây nên béo phì? ? Làm thế nào để phòng tránh béo phì? ? Nêu tác hại của bệnh báo phì? ? Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì? - Đọc SGK, q/s hình vẽ, trả lời câu hỏi (T28 - 29) - TL nhóm 2 - Đại diện nhóm báo cáo - NX bổ sung - Ăn quá nhiều, HĐ quá ít mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngày càng nhiều gây béo phì - Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và lao động TDTT. - mất thoải mải trong cuộc sống. Giảm hiệu suất trong LĐ. Có nguy cơ bị bệnh huyết áp cao,tim mạch, tiểu đường,sỏi mật. - Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (rau, quả) ăn đủ đạm, vi - ta - min và khoáng. - Đi khám bác sĩ càng sớmcàng tốt để tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về các chế độ dinh dưỡng hợp lí - Khuyến khích các em bé hoặc bản thân mình phải năng vận động, luyện tập TDTT. * HĐ3: Đóng vai Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng B1: T/c hướng dẫn B2: - TL nhóm 6 B3: Trình diễn 1. Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì để giúp em mình? 2. Nga cân nặng hơn những bạn cùng lứa tuổi cùng chiều caonhiều. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt và uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga bạn sẽ làm gì, nếu hàng ngày trong giờ ra chơi, các bạn mời Nga ăn bánh ngọt và uống nước ngọt? - TL nhóm 6 - Trình diễn - Nói với mẹ cách phòng bệnh béo phì cho em ... - Em sẽ không ăn và không uống nước ngọt. 3. Tổng kết - dặ ... để phân biệt nhân vật với lời nói của nhân vật - Đọc đúng các từ: Vương quốc, Tin - tin, Mi - tin, sáng chế, trường sinh ... - Biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện được tâm trạngháo hức , ngạc nhiên, thán phục của Tin - tin và Mi - tin, thái độ tự tin, tự hào của những em bé ở vương quốcTương Lai. Biết hợp tác phan vai đọc vở kịch. 2/ Hiểu ý nghĩa của màn kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí tưởng tượng sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. II/ Đồ dùng: -Tranh minh hoạ SGK III/ Các HĐ dạy - học: A. KT bài cũ: 2 HS đọc bài: Trunbg thu độc lập + TLCH trong SGK. B. Dạy bài mới: 1. GT bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 "trong công xưởng xanh" a, GV đọc mẫu màn kịch: b, HS đọc nối tiếp đoạn màn 1 ? Màn 1 chia làm ? đoạn - Đọc nối tiếp ? Em hiểu thế nào là thuốc trường sinh? c, Tìm hiểu nội dung màn kịch ? Tin - tin và Mi - tin đến đâu và gặp những ai? ? Vì sao nơi đó có tên là vương quốc Tương Lai? ? Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh chế ra những gì? ? Em hiểu thế nào là sáng *GV đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai ? Màn 1 nói lên điều gì? - Nghe - Quan sát tranh minh hoạ màn 1 - 3 đoạn: Đoạn 1: 5 dòng đầu Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo Đoạn 3: 7 dòng còn lại - 6 em đọc - HS nêu - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc màn kịch - ..... Vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. - Vì những người sống trên vương quốc này hiện vẫn chưa ra đời, chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta. - Vật làm cho con người HS - 30 vị thuốc trường sinh. - 1 loại ánh sáng kì lạ. - 1 cái máy biết bay ..... con chim - 1 cái máy dò tìm ... MT - 7 HS đọc màn kịch - 1 HS đóng vai người dẫn chuyện - 16 em đọc (2 tốp) 3. Luyện đọc và tìm hiểu màn kịch 2: "trong vườn kì diệu" a, GV đọc diễn cảm màn 2 b, HS đọc nối tiếp màn kịch 2 Đoạn 1: 6 dòng đầu Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo Đoạn 3: 5 dòng còn lại c, Tìm hiểu nội dung màn kịch ? Những trái cây mà Tin - tin và Mi - tin thấy trong khu vườn có gì khác thường ? Em thích những gì ở vương quốc Tương lai? ? Màn 2 cho em biết điều gì? d, HDHS đọc diễn cẩm màn 2 4. Củng cố dặn dò: ? Vở kịch nói lên điều gì? - Nghe, q/s tranh (T71) để nhận ra Tin - tin, mi - tin và 3 em bé - 6 em đọc - 1 HS đọc màn kịch 2 - Nho to, quả to đến nỗi Tin - tin tưởng đó là quả lê, phải thốt lên: " Chùm lê đẹp quá" - Những quả táo .......dưa đỏ - Những quả dưa .... quả bí đỏ - Thích quả nho to ............ * Màn 2 GT những trái cây kì lạ ở vương quốc Tương Lai. - 5 em đóng vai .... 1 em dẫn chuyện - Vở kịch thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống đầy đủ va hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo góp sức mình phục vụ cuộc sống 4/ NX giờ học : - Luyện đọc theo cách phân vai - CB bài: Nếu chúng mình có phép lạ Tiết 2:Tập làm văn $ 13: Luyện tập xây dựng đoạn văn trong văn kể chuyện I) Mục tiêu: - Dựa trên hiểu biết về đoạn văn của một câu chuyện gồm có nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt chuyện) II) Đồ dùng: -Tranh minh hoạ chuyện 3 lưỡi rìu để kiểm tra bài cũ 4 tờ phiếu to mỗi tờ viết ND chưa hoàn chỉnh của đoạn văn. III) Các HĐ dạy - học A. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh kể lại chuyenẹ 3 lưỡi rìu B. Bài mới: 1. GT bài 2. HDHS làm BT Bài 1 (T72) - Giáo viên giới thiệu tra minh hoạ ? Nêu các sự vật chính trong truyện? Bài 2 (T73): ? Nêu yêu cầu? - Yêu cầu mỗi học sinh chỉ làm một đoạn, học sinh khá giỏi làm hai đoạn) GV kết luận những học sinh có đoạn văn hay. - Mở SGK (T72) 1 HS đọc cốt truyện vào nghề, lớp theo dõi 1. Va - li - a ước mơ trờ thành diễn viên........ 2. Va - li - a xin học nghề ở rạp xiếc... 3. Va - li - a giữ chuồng ngựa sạch... 4. Sau này Va - li - a trờ thành diễn viên giỏi. - Em hãy giúp bạn h/c một trong những đoạn ấy - 4 học sinh lối tiếp đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh. Học sinh làm bài tập vào vở. - 4 em làm vào phiếu và dán lên bảng lớp nhận xét. - Học sinh khác làm bài tập của mình 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học : Xem lại ĐV đã viết - Hoàn chỉnh thêm các đoạn văn còn lại. Tiết 3: Toán $33:Tính chất giao hoán của phép cộng I) Mục tiêu: Giúp HS: - Chính thức nhạn biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản. II) Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: Giờ trước học bài gì? ? Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được? Giá trị của biểu thức? 2. Bài mới: * Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng - GV kẻ bảng như SGK(T42) các cột 2, 3, 4 chưa viết số - Mỗi lần cho a và b nhận giá trị số thì y/c HS tính giá trị của a + b và b +a rồi so sánh hai tổng - Thực hành a 20 350 1 208 b 30 250 2 764 a + b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1 208 + 2 764 = 3 972 b + a 30 +20 = 50 250 + 350 = 600 2 764 + 1 208 = 3 792 ? Qua VD trên em có nhạn xét gì về giá trị của a + b và b + a? ? Dựa vào CTTQ phát biểu thành quy tắc ? 3. Thực hành: Bài 1(T43): ? Nêu y/c? - Giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau a + b = b + a * Khi ta đổi chỗ các SH trong một tổmg không thay đổi - Nhiều HS nhắc lại - HS làm vào SGK 3 HS lên bảng a) 468 +379 = 847 379 + 468 = 847 b) 6 509 + 2 876 = 9 385 2 876 + 6 509 = 9385 c) 4 288 + 76 = 4 344 76 + 4 268 = 4 344 Bài 2(T43): ? Nêu y/c? a) 48 + 12 = 12 + 48 65 + 279 = 279 + 65 177 + 89 = 89 + 177 Bài 3(T43) ? Nêu y/c? ( Nếu không còn thời gian thì để lại buổi chiều) > a) 2 975 + 4 017 4 017 + 2 975 < 2 975 + 4 017 4 017 + 3000 = 2 975 + 4 017 4 017 + 2 900 b) m + n = n + m 84 + 0 = 0 + 84 a + 84 = 84 + a - Làm vào vở b) 8 264 + 927 927 + 8 300 8 246 + 927 900 + 8 264 927 + 8 264 8 264 + 927 - GV chấm 1 số bài 3. Tổng kết - dặn dò: - Hôm nay học bài gì? Nêu quy tắc - NX giờ học Tiết 4: Lịch sử. $7: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo ( Năm 938). I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Vì sao có trận Bạch Đằng. - Kể tên được diễn biến chính của trận Bạch Đằng. - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. II/ Đồ dùng: - Hình vẽ SGK. - Phiếu HT. III/ Lên lớp các HĐ dạy- học: 1/ Kt bài cũ:? Giờ trước học bài gì? ? Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? ? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? ? Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì? 2/ Bài mới: GT bài: *HĐ1:Làm việc cá nhân : Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. + Mục tiêu: HS biết tiểu sử của Ngô Quyền. ? Ngô Quyền là người ở đâu? ? Ông là người như thế nào? ? Ông là con rể của ai? * GV kết luận: - Đọc SGK, TL nhóm 2. - Ngô Quyền là người Đường Lâm Hà Tây. - Ngô Quyền là người có tài, yêu nước. - Ông là con rể của Dương Đình Nghệ, người đã đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 938. *HĐ2: Trận Bạch Đằng. + Mục tiêu: Biết nguyên nhân, diễn biến và kết quả của trận Bạch Đằng. B1: B2: - GV phát phiếu giao việc. ? Vì sao có trận Bạch Đằng? ? Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? ? Ngô Quyền dùng kế gì để đánh giặc? - Thi kể diễn biến của trận Bạch Đằng. ? Kết quả của trận đánh ra sao? - Đọc thông tin SGK T21, 22 .... Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. - Tạo nhóm 6- TL. - Đại diện nhóm báo cáo. - NX, bổ sung. * Nguyên nhân: - Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thú. Công Tiễn đã cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin, Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược. - Trận Bạch Đằng diễn ra trận sông Bạch Đằng, ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938. - Ngô Quyền dùng kế chôn cọc nhọn.... quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc thuỷ triều lên, nước dâng cao che lấp các cọc gỗ. Ngô Quyền cho thuyền ra khiêu chiến....chờ lúc thuỷ triều xuống quân ta phản công... giặc hốt hoảng bỏ chạy va vào cọc....Không tiến không lùi được. - Quân ta thắng lớn. Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. *HĐ3:Kết quả của chiến thắng Bạch Đằng. + Mục tiêu: Biết Kết quả của chiến thắng Bạch Đằng. ? Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì? - Đọc SGK T22, " Mùa xuân... tưởng nhớ ông" . - Mùa xuân vào năm 939, Ngô Quyền xưng vương chọn Cổ Loa làm kinh đô... 3/ Củng cố- dặn dò: Nếu còn thời gian thì cho HS chơi trò chơi thi TL nhanh. ( GV hướng dẫn cách chơi và nêu CH). ? Nêu nguyên nhân của trận Bạch Đằng? ? Nêu diễn biến của trận Bạch Đằng? ? Trận Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử của Dt ta? - NX giờ học. BTVN: Học thuộc bài, CB bài 6: ôn tập. Tiết5:Âm nhạc: $7: Ôn tập 2 bài hát: Em yêu hoà bình và Bạn ơi lắng nghe. Ôn tập đọc nhạc số 1. I/ Mục tiêu: - HS thuộc và hát hay 2 bài hát, tập biểu diễn từng nhóm trước lớp kết hợp ĐT phụ họa. - Đọc được BT độ cao các nốt Đô, Rê, Son, La và thể hiện tốt BT tiết tấu. -Biết đọc bài tập đọc nhạc số 1. II/ Chuẩn bị: - Gv:+ ĐT múa phụ hoạ cho 2 bài hát. + Bài TĐN số 1 - HS : thanh phách. III/ Các HĐ dạy- học: 1/ Phần mở đầu: -GV tóm tắt nội dung từ bài 1 đến bài 6 - GV bắt nhịp 2/ Phần HĐ: a/ ND1:Ôn tập bài “ Em yêu hoà bình” *HĐ1: chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm gõ phách. *HĐ2: HD hát kết hợp các ĐT phụ hoạ. - GV hướng dẫn L: từ câu 1-> câu 4 hát kết hợp kiễng 2 bàn chân lên rồi hạ 2 bàn chân xuống. Từ câu 5 đến hết: Nghiêng người sang trái rồi sang phải theo nhịp. - Gv làm mẫu. - Cả lớp bài hát: Em yêu...4 lần. - 1 nhóm hát 1 nhóm gõ phách. - Quan sát - Lớp hát kết hợp với ĐT múa phụ hoạ. - Biểu diễn theo nhóm. b. Nội dung 2: Ôn tập bài “ Bạn ơi lắng nghe” *HĐ1:Hát kết hợp với vài ĐT múa phụ hoạ. -GV hớng dẫn riêng từng ĐT. - ... hát kết hợp với ĐTphụ hoạ * HĐ2:Từng nhóm biểu diễn -NX đánh giá - Thực hành -Thực hành theo nhóm c. Nội dung 3: Ôn tập độ cao các nốt Đô, Rê, Son, La và thể hiện tốt BT tiết tấu. - Gv chép BT trên bảng phụ treo bảng phụ. - Gv đọc mẫu. - HD gõ thanh phách theo BT tiết tấu trong SGK. - Bắt chước tiếng trống. GV làm mẫu. - Quan sát. - Đô, mi, son, la. - HS đọc độ cao các nốt. - Thực hành. d. Nội dung 4: Ôn tập đọc nhạc số 1. -GV hát mẫu và hướng dẫn. - HS đọc và hát theo. -HS hát lời và gõ đệm theo phách. -HS chia thành các nhóm hát đối đáp 3/ Phần kết thúc; - Hát 1 lần bài:"Em yêu hoà bình" kết hợp múa phụ hoạ. - NX giờ học.BTVN: ôn bài.
Tài liệu đính kèm: