Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Trác Công Trình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Trác Công Trình

Trung thu độc lập

I. Mục đích, yêu cầu:

 -Đọc đúng các tiếng, từ khó: Gió núi nao la, man mác, soi sáng, chi chít

 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, .

 -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

 -Hiểu các từ ngữ:Tết trung thu độc lập, trăng ngàn, nông trường .

 -Nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

II. Đồ dùng dạy học:

 GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to ), bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc

 HS: Sưu tầm tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Trác Công Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7
Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2009.
Tập đọc:
Trung thu độc lập
I. Mục đích, yêu cầu: 
 -Đọc đúng các tiếng, từ khó: Gió núi nao la, man mác, soi sáng, chi chít
 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, ..
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
 -Hiểu các từ ngữ:Tết trung thu độc lập, trăng ngàn, nông trường.
 -Nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to ), bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc
 HS: Sưu tầm tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện Chị em tôi và nêu nội dung chính của truyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-GV: Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
-Chỉ vào tranh minh hoạ chủ điểm và nói
-Treo tranh minh hoạ bài tập và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? GV giới thiệu, ghi đề
 b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi HS đọc toàn bài
-GV chia đoạn đọc nối tiếp
+Đoạn 1: Đêm nayđến của các em.
+Đoạn 2: Anh nhìn trăng  đến vui tươi.
+Đoạn 3: Trăng đêm nay  đến các em.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
Chú ý các câu:
Đêm nay, anh đứng gác ở trại. ...đến với các em.
-Gọi HS nêu phần chú giải.
-Cho HS luyện đọc cặp đôi
-Gọi HS đọc toàn bài 
-GV đọc mẫu toàn bài, nêu giọng đọc diễn cảm.
 * Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ vào thời gian nào?
+Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
+Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
-Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
-Đoạn 1 nói lên điều gì?
-GV kết luận 
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
-Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
-Đoạn 2 nói lên điều gì?
-GV kết luận
Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
+Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?
-Ý chính của đoạn 3 là gì?
-Nội dung của bài nói lên điều gì?
-GV kết luận
-Nhắc lại và ghi bảng.
 * Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS tiếp nối đọc tứng đoạn của bài.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
 Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai
 cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
- Cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
-Nhận xét, cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
-Dặn HS về nhà học bài trên, chuẩn bị bài: Ở vương quốc vắng nụ cười và trả lời CH sgk
-3 HS thực hiện theo yêu cầu.
+Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh ước mơ. Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ ước, khát vọng của mọi ngừơi.
-Lắng nghe.
-Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ và mơ ước một đất nước tươi đẹp cho trẻ em.
-HS đọc tiếp nối theo trình tự
-HS đọc đúng
-HS nêu chú giải sgk
-HS luyện đọc cặp đôi
-1 HS đọc toàn bài.
-HS theo dõi
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời.
+Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.
+Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.
+Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằn vặt chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.
- Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
-Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
+Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
+Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
*Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực: chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hoà Bình, Y-a-li những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ
*Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá xuôi ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi miền
-HS đọc thầm và trả lời
+Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
*Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang.
-Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
-Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
-2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng dọc của từng đoạn 
-Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
-5 HS thi đọc 
-2-3 HS thi đọc, HS khác nhận xét.
-HS trả lời
-HS cả lớp
Toán:
Luyện tập.
I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS: -Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
 -Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
 -Dành cho HS khá, giỏi giải toán có lời văn ở bài tập 4 , 5.
 -Có ý thức tốt trong học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy - học: 
 GV: Bảng phụ ghi bài giải, sgk
 HS: Sgk, vở, bút,...
III.Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 tiết trước, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 Ghi tựa: Luyện tập.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 -GV yêu cầu HS nhận xét 
 -GV nêu cách thử lại: 
 -GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
 -GV yêu cầu HS làm phần b.
 Bài 2
 -GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn -GV nêu cách thử lại: Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
 -GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
 -GV yêu cầu HS làm phần b.
 Bài 3
 -GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
 x + 262 = 4848
 x = 4848 – 262
 x = 4586
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS trả lời.
 Bài 5 Dành cho HS khá, giỏi
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, không đặt tính.
3.Củng cố- Dặn dò: Gọi HS nên lại dạng toán vừa làm trên
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. TL:
-2 HS nhận xét ? 
-HS trả lời. 
-HS thử lại phép cộng. 
-HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở nháp
-HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.
-Tìm x.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 x – 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
-HS đọc.
-Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn: 3143 – 2428 = 715 (m).
-HS: Số lớn nhất có năm chữ số là 99999, số bé nhất có năm chữ số là 10000, hiệu của hai số này là 89999.
-2 HS nêu
-HS cả lớp.
Chính tả: (Nhớ - viết)
Gà Trống và Cáo
I.Mục đích, yêu cầu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát 
trong bài Gà Trống và Cáo.
 -Làm đúng bài tập 2a, 3a. 
 -Có ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch, trình bày bài đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: Bài tập 2a, 2a viết sẵn trên bảng lớp.
 HS: Vở chính tả, bút, thước,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng viết: sung sướng, sững sờ, sốt sắng, xanh xao, phe phẩy, thoả thuê,...
-Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 - GV ghi tựa 
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì?
+Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
+Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
 * Hướng dẫn viết từ khó:	
-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
 * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
 * Viết, chấm, chữa bài
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
GV có thể lựa chọn phần a
 Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK.
-Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
 Bài 3:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
-Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
-Nhận xét câu của HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
-Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
-3 HS đọc thuộc lòng
+Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
+Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọy ngào.
-Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,
-Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp, và là nhân vật.
-Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.
-2 HS đọc thà ... +Trang phục:
 + Vệ sinh cá nhân, trường, lớp.
 + Lao động và hoạt động ngoài giờ,...
 - Lớp phó đánh giá về học tập, tuyên dương những HS tốt
 - Lớp phó lao động đánh giá, nhận xét
 - Lớp trưởng đánh giá chung về các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Lớp trưởng đưa ra phương hướng, các tổ cùng thực hiện, bổ sung thêm
- HS nghe.
Buổi chiều
Khoa học
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
I.Mục ích, yêu cầu: - Giúp HS:
 -Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của các bệnh này.
 -Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 -Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện.
II.Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to nếu có điều kiện).
 -Chuẩn bị 5 tờ giấy A3.
 -HS chuẩn bị bút màu.
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 1) Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì ?
 2) Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo 
phì ?
 3) Em đã làm gì để phòng tránh béo phì ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV ghi tựa
 * Tìm hiểu bài:
 * Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 -Hoạt động nhóm đôi .
 -Nêu cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị,  và tác hại của một số bệnh đó.
 -GV nhận xét, tuyên dương .
 1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ?
 2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì ?
* GV kết luận
 * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
 - Hoạt động nhóm 4.
 -Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời 
 1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ?
 2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
 3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
 4) Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
-GV nhận xét, kết luận 
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp.
- Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?
 * GV kết luận 
 * Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon. 
 -GV cho các nhóm vẽ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá theo định hướng.
 -Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường để vẽ nhằm tuyên truyền cho mọi người có ý thức đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 -Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, và các nhóm khác có thể bổ sung.
 -GV nhận xét tuyên dương tưởng, nội dung .
 3.Củng cố- dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học, tuyên 
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 31 / SGK.
 -Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
-3 HS trả lời.
-Thảo luận cặp đôi. Đại diện nhóm trình bày
1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng.
2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS tiến hành thảo luận nhóm.
-HS trình bày.
+Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
+Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi thiu, hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá.
2) Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, 
3) Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc.
-Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức ăn.
-HS lắng nghe.
-Tiến hành hoạt động theo nhóm.
-Chọn nội dung và vẽ tranh.
-Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.
-HS thực hiện
Địa lí:
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I.Mục đích, yêu cầu:
 -HS biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai; Ê-đê; Ba-na; Kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
 -HS sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên.
 -HS khá, giỏi: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông.
 -HS luôn tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Tây Nguyên.
II.Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh ảnh về Tây Nguyên, sgk
 HS: Sgk, vở,...
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
+Nêu các cao nguyên ở Tây Nguyên
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có những mùa nào? 
+GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài-Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1:Tây Nguyên, nơi có các dân tộc chung sống: Hoạt động nhóm đôi
-Treo tranh về vùng Tây Nguyên.
-Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên. Dân tộc nào sống lâu đời ở đây?
+Dân cư ở đây như thế nào?
+Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì ? Tại sao lại gọi như vậy ?
-Liên hệ và Gd HS
+GV kết luận
*Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên.(HS khá, giỏi )
-Yêu cầu HS xem tranh và thảo luận nhóm 2 +Em hãy mô tả những đặc điểm nổi bật của nhà rông
-Nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 3: Trang phục, lễ hội.
 -Hoạt động nhóm 4
+Trang phục và lễ hội của người dân Tây Nguyên. 
-GV nhận xét.
 -Nêu nội dung của bài học.
3. Củng cố. Dặn dò:
- Cho HS nêu kiến thức vừa học trên 
-Học bài và chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên và trả lời CH 
-3 HS thực hiện.
-HS khác nhận xét, bổ sung
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS thảo luận, trình bày
-HS quan sát theo dõi.
-DT: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,Xơ-đăng,...
-Thưa dân nhất nước ta.
+Thường gọi là vùng kinh tế mới vì đây là vùng mới phát triển, đang cần nhiều người đến khai quang, mở rộng, phát triển thêm..
-Lắng nghe tự liên hệ.
-HS khá, giỏi thảo luận, trình bày
+Nhà rông là một ngôi nhà to, cũng làm bằng vật liệu tre, nứa như nhà sàn. Mái nhà rông cao, to. Nhà rông nào mái càng cao, càng thể hiện sự giàu có ...
 HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày
+Trang phục : Người dân Tây Nguyên ăn mặc đơn giản, nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. Trang phục khi đi lễ hội thường được trang trí hoa văn nhiều màu sắc, cả nam, nữ đều đeo vòng bạc.
+Lễ hội : Thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch... 
-Lắng nghe.
-HS nêu ghi nhớ sgk.
-1 HS nêu
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Đạo đức :
Tiết kiệm tiền của (t1)
I.Mục đích, yêu cầu:
 -HS nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 -Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. 
 -Sử dụng tiết kiện quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, ...trong cuộc sống hàng ngày.
 -HS khá, giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiện tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
 -GD: Luôn có ý thức tốt trong việc tiết kiệm tiền của. 
II.Đồ dùng dạy - học:
 GV: SGK
 HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến”
 +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em?
 -GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thông tin trang 11- SGK)
 -Thảo luận các thông tin trong SGK
+Theo em, cần tiết kiệm những gì?
+Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm của công?
+Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm tiền của?
 -GV kết luận:
 Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập 1)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1
 + Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc không tán thanh  )
a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả.
d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. 
 -GV kết luận:
 +Các ý kiến c, d là đúng.
 +Các ý kiến a, b là sai.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2)
 òNhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì?
 òNhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì?
 -GV kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)
 -Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13)
-Chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm tiền của (t2)
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
+Tiết kiệm điện, thức ăn, nước uống, chi tiêu tiết kiệm,...
+Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi công sức của bao người lao động.
+HS nêu ghi nhớ
-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu 
-Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
-Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS tự liên hệ.
-HS cả lớp thực hiện.
Hoạt động ngoài giờ:
Biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày 20-10
I.Mục đích, yêu cầu:
 -HS nhận biết được nhân ngày 20 – 10 là ngày chào mừng những người phụ nữ Việt Nam.
 -HS hiểu ý nghĩa của ngày 20 – 10 là ngày kỉ niệm những người phụ nữ Việt Nam.
 -HS luôn tôn vinh, quý trọng và biết ơn những người phụ nữ.
II.Đồ dùng dạy – học:
 -Một số bài hát theo chủ đề Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: Vui văn nghệ
2.Nội dung hoạt động:
-Gọi HS nêu một số bài hát theo chủ đề về những người phụ nữ
-HS các nhóm lựa chọn bài hát để tập văn nghệ theo đúng chủ đề
-GV giúp đỡ thêm cho một số nhóm còn lúng túng 
-HS các nhóm lần lượt lên biểu diễn tiết mục của nhóm mình
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm biểu diễn tốt nhất.
3. Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. Về tự múa hát cho bố mẹ xem 
-HS cả lớp
-HS nêu
-Các nhóm chọn bài hát để tự tập hát hoặc múa
-Các nhóm lên biểu diễn trước lớp
HS các nhóm khác nhận xét nhóm hát hay nhất, phong cách biểu diễn tốt nhất
-HS cùng thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 7 cktknsgiam tai.doc