I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui ,hồn nhiên,
- Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.( trả lời được các câu hỏi 1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài )
- HS khá ,giỏi thuộc và đọc diễn cảm bài thơ và trả lời câu hỏi 3.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Thể hiện sự cảm thông .
-xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Xử lí tình huống.
-Đóng vai(đọc theo vai).
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh minh học bài học trong SGK
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4 Tuần:8 Từ ngày đến ngày Thứ Ngày MÔN Tiết Tên bài dạy HAI Đạo đức 8 Tiết kiệm tiền của Tóan 36 Luyện tập Tập đọc 15 Nếu chúng mình có phép lạ Lịch sử 8 ÔN tập CC 8 BA Chính tả 8 Trung thu độc lập LTVC 15 Cách viết tên người tên địa lí nước ngoài Tóan 37 Tìm hai số khi biết tổng va øhiệu cụa hai số đó Khoa học 15 Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh TƯ Tập đọc 16 Đôi giầy ba ta màu xanh TLV 15 Luyện tập phát triển câu chuyện Tóan 38 Luyện tập Địa lí 8 Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây nguyên NĂM Kể chuyện 8 Kể chuyện đã nghe ,đã đọc LTVC 16 Dấu ngoặc kép Tóan 39 Luyện tập chung Kĩ thuật 8 Khâu đột thua SÁU TLV 16 Luyện tập phát triển câu chuyện Tóan 40 Gọc nhọn,góc tù, góc nhọn Khoa học 16 ĂN uống khi bị bệnh SHTT 8 Thứ hai: ĐẠO ĐỨC TIẾT 8 : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của . - Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở đồ dùng ,điện nước trong cuộc sống hằng ngày - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. - Nhắc nhở bạn bè ,anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. *Tích hợp : Giáo dục học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. * Tích hợp : Sử dụng tiết kiệm quần áo ,sách vở ,đồ dùng ,điện ,nước ,trong cuộc sống hằng ngày là một số biện phá BVMT và tài nguyên thiên nhiên. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng bình luận,phê phán việc lãng phí tiền của. -Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Tự nhủ. -Thảo luận nhóm . -Đống vai. -Dự án IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC SGK Đồ dùng để chơi đóng vai Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Tiết kiệm tiền của (tiết 1) Vì sao chúng ta phải biết tiết kiệm tiền của? GV nhận xét tuyên dương Bài mới: a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động1:HS làm việc cá nhân (BT4) GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4 GV yêu cầu HS dùng que đúng, sai để chọn và giải thích GV kết luận: GV yêu cầu HS tự liên hệ bản thân GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của & nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm & đóng vai (bài tập 5) - GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận & đóng vai một tình huống trong bài tập 5. Thảo luận lớp: + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống GV kết luận chung: GV mời một vài HS đọc to trong phần Ghi nhớ trong SGK *Tích hợp : Giáo dục học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. Vận dụng Em đã biết tiết kiệm tiền của chưa? Em dự định sẽ tiết kiệm sách vở, đồ dùng học tập trong năm học này như thế nào? theo gương Bác Hồ. * Tích hợp Sử dụng tiết kiệm quần áo ,sách vở ,đồ dùng ,điện ,nước ,trong cuộc sống hằng ngày là một số biện phá BVMT và tài nguyên thiên nhiên. Dặn dò: Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước trong cuộc sống hàng ngày. Chuẩn bị bài: Tiết kiệm thời giờ Hát HS nêu HS nhận xét HS nhắc lại tựa. HS đọc nội dung bài tập 4 HS dùng que đúng, sai + Ý đúng: a, b, h, k. Ý sai: c, d, đ, e, i. HS tự liên hệ bản thân Các nhóm thảo luận & chuẩn bị đóng vai – các nhóm cử đại diện trình bày. Cả lớp theo dõi nhận xét. N1: Tuấn khuyên Bằng không nên xé vở lấy giấy gấp đồ chơi để giữ gìn sách vở. N2 :Em khuyên bạn Tâm không nên đòi mẹ mua thêm đồ chơi, để tiết kiệm tiền cho mẹ. N3: Cường khuyên Hà nên dùng hết giấy ở vở cũ để tiết kiệm tiền của. Vì tiết kiệm là việc làm ích nước lợi nhà. HS nêu thêm cách ứng xử khác. HS trả lời HS đọc ghi nhớ HS nêu dự định của mình – HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TOÁN TIẾT 36 : LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Tính được tổng của 3 số , vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất . II.CHUẨN BỊ: VBT - Bảng phụ ghi nội dung BT3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng GV gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1. GV nhận xét Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài : Hoạt động: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu HS nêu cách đặt tính & cách thực hiện phép tính. Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài Các emdựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi. GV cùng HS sửa bài nhận xét. GV cùng HS sửa bài nhận xét. Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? GV chấm một số vở nhận xét Củng cố Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng. Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta làm như thế nào? Nhận xét tiết học. Dặn dò: - Làm bài 2b trong SGK Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. Hát 2HS lên bảng sửa bài HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa. HS đọc yêu cầu của bài,nêu cách đặt tính. HS lên bảng đặt tính + cả lớp làm nháp. 26 387 54 293 +14 075 + 61 934 9 210 7 652 49 672 123 879 HS nhận xét bài bạn. HS đọc yêu cầu bài, nêu cách thực hiện. + Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. Từng cặp HS lên bảng làm bài+ cả lớp làm nháp. a. 96+78+ 4 =(96+ 4)+78=100 + 78 = 178 67+21+79 =67+ (21+79) = 67 + 100 = 167 408+85+92=(408+92)+85= 500+85 = 585. HS đọc yêu cầu của bài ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Số dân xã đó tăng thêm trong hai năm là: 79 + 71 = 150(người) Sau hai năm số dân xã đó có tất cả là: 5256 + 150 = 5406(người) Đáp số: a/ 150 người b/ 5406 người HS nêu – HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC TIẾT 15 : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui ,hồn nhiên, - Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.( trả lời được các câu hỏi 1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài ) - HS khá ,giỏi thuộc và đọc diễn cảm bài thơ và trả lời câu hỏi 3. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI Thể hiện sự cảm th ... nêu tên đỉnh cạnh. Yêu cầu HS dùng ê ke để đo góc và nêu nhận xét: GV khẳng định: Góc bẹt bằng hai góc vuông. Yêu cầu HS so sánh góc vuông, góc tù, góc bẹt, góc nhọn với nhau. Trong các góc đã học góc nào lớn nhất? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi. GV cùng HS nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. GV chấm một số vở nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu đặc điểm của các góc vừa học? - Góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc vuông như thế nào? Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc. Hát HS lên bảng sửa bài HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa HS dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn & nêu nhận xét. + Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB. + Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông. HS nhắc lại - HS dùng ê ke đo góc và nhận xét: đây không phải là góc nhọn . - Góc này lớn hơn một góc vuông. + Góc tù lớn hơn góc vuông. - HS nhắc lại HS nêu : Góc COB có đỉnh O cạnh OD,OC. + Góc bẹt bằng hai góc vuông. HS nhắc lại. + Góc nhọn bé hơn góc vuông.Góc tùlớn hơn góc vuông.Góc bẹt bằng hai góc vuông. + Góc bẹt HS đọc yêu cầu của bài, quan sát SGK thảo luận và trình bày trước lớp. + MAN, UDV: góc nhọn. + ICK: góc vuông. + PBQ, GOH : góc tù. + XEY : góc bẹt. HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. + Hình tam giác có ba góc nhọn: ABC. + Hình tam giác có 1 góc vuông:DEG. + Hình tam giác có 1 góc tù: MNP 2HS nêu + Góc nhọn bé hơn góc vuông.Góc tùlớn hơn góc vuông.Góc bẹt bằng hai góc vuông. HS nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC TIẾT 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất , chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh . - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy : pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. * Tích hợp :Giáo dục học sinh khi bị tiêu chảy phải đi nhà vệ sinh đúng qui định là góp phần bảo vệ môi trường. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng tự nhận thức chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường . -Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Thảo luận nhóm. -Thực hành -Đóng vai. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Hình trang 34, 35 SGK Chuẩn bị theo nhóm: một gói ô-rê-dôn, một cốc có vạch chia, một bình nước hoặc một nắm gạo, một ít muối, một chén vẫn thường dùng ăn cơm V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động Bài cũ: Bạn cảm thấy thế nàokhi bị bệnh Bạn cảm thấy như thế nào khi bị bệnh? Khi bị bệnh, các em cần phải làm gì? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: a/Khám phá: Khi bị bệnh các em cảm thấy khó chịu,không muốn ăn. Vậy khi bị bệnh cần ăn uống thế nào cho phù hợp? Bài học hôm nay, các em tìm hiểu điều đó. b/kết nối Hoạtđộng 1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường Mục tiêu: HS nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường Cách tiến hành Bước 1: GV phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận (hoặc ghi các câu hỏi lên bảng) + Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường + Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? + Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào? Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước 3: Làm việc cả lớp GV ghi các câu hỏi trên ra phiếu rời GV Kết luận chung: Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối Mục tiêu: HS có thể: - Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy - HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5 trang 35 SGK GV gọi 2 HS: một em đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh và một em đọc câu trả lời của bác sĩ GV hỏi: Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? GV chỉ định một vài HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối Đối với nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn, GV yêu cầu HS đọc hướng dẫn ghi trên gói và làm theo hướng dẫn Đối với nhóm chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối thì quan sát chỉ dẫn ở hình 7 trang 35 SGK và làm theo hướng dẫn (không yêu cầu nấu cháo) Bước 3: GV yêu cầu mỗi nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn cử một bạn lên làm trước lớp Cũng tương tự như vậy đối với các nhóm chuẩn bị nấu cháo muối Kết thúc hoạt động, GV nhận xét chung về hoạt động thực hành của HS c/Thực hành Hoạt động 3: Đóng vai Mục tiêu: HS vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. GV nêu ví dụ gợi ý: ngày chủ nhật, bố mẹ Lan đi về quê. Lan ở nhà với bà và em bé mới 1 tuổi. Lan nhận thấy em bé bị đi ỉa chảy nặng và đã nói với bà cho em bé uống nhiều nước cháo có bỏ 1 ít muối, nhờ thế đã cứu sống được em bé Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước 3: Trình diễn Vận dụng Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào? * Tích hợp :Giáo dục học sinh khi bị tiêu chảy phải đi nhà vệ sinh đúng qui định là góp phần bảo vệ môi trường. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Phòng tránh tai nạn đuối nước 2HS lên bảng trả lời HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận những câu hỏi do GV yêu cầu - Người bị bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín để bồi bổ cơ thể. -Nếu người bệnh quá yếu, không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ,xúp,sữa,nước quả ép, - Nếu người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít thì cho ăn nhiều bữa trong ngày Đại diện các nhóm lên bốc thăm trúng câu nào sẽ trả lời câu đó. Các HS khác bổ sung HS quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5 trang 35 SGK 2HS đọc + cả lớp theo dõi SGK + HS nhắc lại lời bác sĩ. Đại diện nhóm báo cáo HS đọc hướng dẫn và thực hiện HS quan sát và làm theo chỉ dẫn Đại diện nhóm lên thực hiện trước lớp Lớp theo dõi và nhận xét Nhóm thảo luận và đưa ra tình huống. Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác góp ý kiến HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng. 2HS đọc mục Bạn cần biết SGK/35. HS nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: