Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV: Lâm Thị Thanh Thuý - Trường Tiểu học “C” Long Giang

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV: Lâm Thị Thanh Thuý - Trường Tiểu học “C” Long Giang

Môn: ĐẠO ĐỨC

Tiết 8 : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)

I/ Mục tiêu:

 Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, . Trong cuộc sống hằng ngày.

III/ Các hoạt động dạy-học:

A/ KTBC: Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/12

- Em đã làm những việc gì để tiết kiệm tiền của?

- Nhận xét, chấm điểm

B/ Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: Ở tiết học trước các em đã biết cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào và vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Hôm nay, các em sẽ tiếp tục nhận biết những việc làm nào là tiết kiệm tiền của, những việc làm nào là không tiết kiệm tiền của để xử lí tình huống về tiết kiệm tiền của.

 

doc 38 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV: Lâm Thị Thanh Thuý - Trường Tiểu học “C” Long Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 8:
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
27/09/10
Đạo đức 
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
SHĐT
08
36
15
08
08
Tiết kiệm tiền của (Tiết 2)
Luyện tập
Nếu chúng mình cĩ phép lạ
Xơ viết – Nghệ tĩnh
Chào cờ
Thứ 3
28/09/10
Mĩ thuật
Thể dục
Chính tả 
Khoa học
Tốn
LT & C
08
15
08
15
37
15
Nghe – viết: Trung thu độc lập
Bạn cảm giác thế nào khi bị bệnh
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi
Thứ 4
29/09/10
Thể dục
Anh văn
Tốn 
Kể chuyện
Địa lý
Tập đọc
15
15
38
08
08
16
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Đơi giày ba ta màu xanh
Thứ 5
30/09/10
Tốn
Anh văn
TLV
LT&C Khoa học 
39
16
 15
16
16
Luyện tập chung
Luyện tập phát triển câu chuyện
Dấu ngoặc kép
Ăn uống khi bị bệnh
Thứ 6
01/10/10
TLV
Tốn
Âm nhạc 
Kĩ thuật
SHL
16
40
08
08
08
Luyện tập phát triển câu chuyện
Gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc bẹt
Khâu đột thưa (Tiết 1)
Sinh hoạt cuối tuần 
TUẦN 8
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010.
Môn: ĐẠO ĐỨC 
Tiết 8 : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,. Trong cuộc sống hằng ngày.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/12
- Em đã làm những việc gì để tiết kiệm tiền của?
- Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ở tiết học trước các em đã biết cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào và vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Hôm nay, các em sẽ tiếp tục nhận biết những việc làm nào là tiết kiệm tiền của, những việc làm nào là không tiết kiệm tiền của để xử lí tình huống về tiết kiệm tiền của.
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Em đã tiết kiệm chưa?
- Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/13
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để lựa chọn những việc làm nào là tiết kiệm tiền của.
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Treo bảng phụ (viết sẵn bài tập) gọi đại diện nhóm đã trả lời lên đánh dấu x vào trước việc làm tiết kiệm tiền của.
- Khen những hs biết tiết kiệm tiền của
Kết luận: Trong sinh hoạt hàng ngày, ở mọi nơi, mọi lúc, các em cần phải thực hiện những việc làm tiết kiệm tiền của để vừa ích nước, vừa lợi nhà.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Gọi hs đọc bài tập 5 SGK/13
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, chọn 1 tình huống và bàn bạc cách xử lí 
- Gọi lần lượt từng nhóm lên đóng vai thể hiện trước lớp.
- Gọi các nhóm khác nhận xét cách giải quyết của nhóm bạn.
- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào?
- Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Em đã tiết kiệm tiền của như thế nào?
- Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? Hãy kể một số việc làm mà em cho rằng gia đình em tiết kiệm?
- Hãy kể một số việc làm mà gia đình em không tiết kiệm tiền của và em sẽ nói với gia đình như thế nào để mọi người tiết kiệm tiền của?
Kết luận: Việc tiết kiệm tiền của là nhiệm vụ của tất cả mọi người, muốn gia đình em tiết kiệm thì bản thân em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người thực hiện tiết tiệm. Có như vậy thì mới ích nước, lợi nhà.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ SGK/12
- Về nhà thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước trong cuộc sống hàng ngày.
- Bài sau: Tiết kiệm thời giờ
Nhận xét tiết học.
- 1 hs đọc 
- Không xét tập vở, giữ gìn ĐDHT cẩn thận...
- Lắng nghe
- 1 hs đọc bài tập
- HS hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời và lên đánh dấu x trước câu chọn 
+ a, b, g, h, k là những việc làm tiết kiệm tiền của
+ c, d, đ, e , i là những việc làm lãng phí tiền của.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc bài tập 5
- Lắng nghe, thực hiện
- Lần lượt từng nhóm lên thể hiện
a) Tuấn không xé vở và khuyên bằng chơi trò chơi khác
b) Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có, như thế mới là bé ngoan
c) Cường nói: Giấy trắng còn nhiều quá sao bạn lại bỏ mà dùng tập mới? Bạn làm như vậy là lãng phí tiền của. Nếu tập còn sử dụng được thì bạn hãy dùng tiếp như vậy là bạn tiết kiệm tiền của.
- HS nhận xét 
- Chúng ta cần sử dụng tiền của đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí và biết giữ gìn các đồ dùng của mình cũng như của người khác.
- Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
- Giữ gìn đồ chơi cẩn thận để được chơi lâu, không bỏ trống tập vở, không xé vở làm đồ chơi,...
- HS lần lượt kể trước lớp.
- Hs trả lời theo sự suy nghĩ của mình.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện
__________________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 36: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
 Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
 III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tính chất kết hợp của phép cộng
- Gọi hs lên bảng tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gọi hs nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, chấm điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Đề bài y/c chúng ta làm gì?
- Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- Ghi lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực hiện bảng con, gọi 1 em lên bảng lớp thực hiện.
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn cả đặt tính và tính kết quả trên bảng.
Bài 2: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất chúng ta làm sao?
- Ghi bảng 1 phép tính và làm mẫu
a) 9678 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 
 = 100 + 78 = 178
- Các bài còn lại các yêu cầu hs làm vào vở nháp. Gọi 1 hs lên bảng thực hiện.
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài.
- Y/c hs tự làm bài.
- Gọi 1 hs lên bảng lớp thực hiện
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn
- Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
- Chấm điểm, nhận xét chung
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính tổng các số hạng ta làm sao?
- Để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất chúng ta làm sao?
- Gọi 1 hs đọc bài 5.
- Về nhà làm bài 5 và xem bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Lần lượt 3 hs lên bảng:
* 1245 + 7897 + 8755 + 2103 = 
 (1245 + 8755) + (7897 + 3103) = 
 10.000 + 11.000 = 21.000
* 3215 + 2135 + 7865 + 6785 =
 (3215 + 6785) + (2135 + 7865) = 
 10000 + 10000 = 20000
* 6547 + 4567 + 3453 + 5433 = 
 ( 6547 + 3453) + (4567 + 5433) = 
 10 000 + 10 000 = 20 000
- HS nhận xét
- 1 hs đọc y/c
- Đặt tính rồi tính tổng
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- 1 hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp thực hiện vào B
b./ 26387 54293 
 + 14075 + 61934
 9210 7652
 49672 123879
- HS nhận xét
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, ta đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau để thực hiện phép cộng sao cho kết quả là các số tròn (chục, trăm, nghìn,...)
- HS theo dõi
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.
a) 67+21+79 = 67 +(21+79) = 67+100= 167
b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) = 
 789 + 300 = 1089
448 + 594 + 52 = (448+52) + 594 =
 500 + 594 = 1094
- HS nhận xét.
- 1 hs đọc đề bài
- cả lớp làm vào vở ô li
- 1 hs lên bảng thực hiện
 a) sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là: 79 + 71 = 150 (người)
 b) Sau hai năm số dân của xã đó là:
 5256 + 150 = 5406 (người)
 Đáp số: a) 150 người
 b) 5406 người.
- HS đổi vở nhau kiểm tra
- HS trả lời
- 1 hs đọc bài 5
- Lắng nghe, thực hiện. 
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 15 Nếu chúng mình có phép lạ
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC: Ở Vương quốc Tương Lai
- Gọi 2 tốp hs lên đọc theo cách phân vai 2 màn kịch.
Nhận xét, chấm điểm
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Tiết tập đọc hôm nay cũng nói về mơ ước của thiếu nhi. Chúng ta cùng tìm hiểu xem đó là những mơ ước gì qua bài "Nếu chúng mình có phép lạ"
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: 
- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ của bài.
- HD luyện phát âm các từ khó: hạt giống, mặt trời, ruột
- Gọi hs đọc lượt 2 
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4
- 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. HD tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm toàn bài và TL: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
- Y/c hs đọc thầm toàn bài thơ để TLCH: Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
- Gọi hs đọc to đoạn 3,4
- Hãy giải thích ý nghĩa của cách nói: Ước "không còn mùa đông"
+ Ước " hóa trái bom thành trái ngon"
- Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
- Em thích ước mơ nào trong bài?
c. HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Bốn hs nối tiếp nhau đọc lại 5 khổ thơ của bài
- Y/c cả lớp tìm ra giọng đọc thích hợp
- Chúng ta đọc toàn bài với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 1, 4 của bài
- GV đọc mẫu 
- Gọi 2 hs đọc ... huyện theo trình tự không gianqua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV ( BT2, BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể
- 1 tờ phiếu ghi sẵn bảng so sánh 2 cách kể chuyện
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: 
 Gọi hs lên bảng kể một câu chuyện mà em thích theo trình tự thời gian
- Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian?
Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết học này giúp các em luyện tập phát triển câu chuyện từ một trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai theo hai cách khác nhau: Phát triển theo trình tự thời gian và phát triển theo trình tự không gian.
2. HD hs làm bài:
Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c
- Gọi 1 hs giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét, tuyên dương
- Treo bảng phụ viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể
- Treo tranh minh họa truyện Ở Vương quốc Tương Lai. Y/c các em đọc đoạn trích và quan sát tranh kể trong nhóm đôi câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Tổ chức cho hs thi kể từng màn
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể hay.
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c 
- HD hs y/c: BT2 y/c các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại Tin-tin đến thăm khu vườn kì diệu, Mi-tin tới thăm công xưởng xanh)
- Y/c hs kể trong nhóm đôi
- Tổ chức cho hs thi kể
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể hay.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Dán bảng phiếu ghi so sánh 2 cách mở đoạn 1,2. HS nhìn bảng phát biểu ý kiến
+ Về trình tự sắp xếp?
+ Về từ ngữ nối 2 đoạn?
Kết luận: Kể chuyện theo trình tự không gian khác với cách kể theo trình tự thời gian là việc sắp xếp các sự việc và những từ ngữ nối đoạn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Có những cách nào để phát triển câu chuyện?
- 2 cách trên có gì khác nhau?
- Về nhà viết lại vào vở một đoạn văn hoàn chỉnh
- Bài sau: Luyện tập phát triển câu chuyện 
- 1 hs lên bảng kể
- 1 hs trả lời: Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
- 2 hs nối tiếp nhau đọc từng cách
- Quan sát tranh, đọc đoạn trích và kể trong nhóm đôi
- 2 hs thi kể
- Nhận xét
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện
- HS kể trong nhóm đôi
- 2 hs thi kể trước lớp
- Nhận xét
- 1 hs đọc y/c
- 2 hs đọc lại
+ Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi
- Lắng nghe
- Phát triển theo trình tự thời gian và phát triển theo trình tự không gian.
- Khác về trình tự sắp xếp các sự việc, về những từ ngữ nối 2 đoạn.
_______________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 40: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ( Bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke).
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
I/ KTBC: Gọi hs lên bảng sửa bài 2b, 5
- Nhận xét, chấm điểm
II/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ở lớp 3, các em đã được học góc gì?
- Tiết học hôm nay, các em sẽ làm làm quen thêm một vài loại góc nữa đó là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt:
a. Giới thiệu góc nhọn
- Vẽ lên bảng góc nhọn AOB như SGK
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này?
- Chỉ và nói: Góc này là góc nhọn
- Các em hãy quan sát, và kiểm tra độ lớn của góc nhọn và xem góc nhọn có độ lớn như thế nào so với góc vuông. 
- Thực hiện thao tác kiểm tra
- Cả lớp hãy cầm ê ke và kiểm tra độ lớn của góc nhọn.
- Độ lớn của góc nhọn như thế nào so với góc vuông?
- Nói và viết: Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Gọi hs lặp lại
- Y/c hs nêu ví dụ thực tế về góc nhọn
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc nhọn
b. Giới thiệu góc tù: 
- GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK
- Gọi hs đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc
- Chỉ vào hình và nói: Đây là góc tù
- Y/c hs dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù và cho biết góc tù như thế nào so với góc vuông.
- Nói và viết: Góc tù lớn hơn góc vuông
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc tù
c. Giới thiệu góc bẹt:
- Vẽ lên bảng góc bẹt COD và gọi hs đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh của góc 
- Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau?
- Y/c hs sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt.
- Viết và nói: Góc bẹt bằng 2 góc vuông
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc bẹt
- Y/c hs tìm trong thực tế những ví dụ về góc bẹt.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs quan sát các hình và nêu miệng góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Bài 2: Y/c hs dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài
III/ Củng cố, dặn dò:
- Độ lớn của góc bẹt, góc nhọn, góc tù như thế nào so với góc vuông?
- Về nhà tìm trong thực tế những ví dụ về các góc đã học
- Bài sau: Hai đường thẳng vuông góc
Nhận xét tiết học
- 4 hs lên bảng sửa bài
2b) * 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200
5a) X x 2 = 10 x : 6 = 5
 x = 10 : 2 x = 5 x 6
 x = 5 x = 30 
 - HS nhận xét bài của bạn
- góc vuông
- Lắng nghe
- HS quan sát hình
- Góc AOB, đỉnh O, hai cạnh OA và OB
- HS nói: Góc AOB là góc nhọn
- Lắng nghe
- Quan sát.
- Cả lớp thực hiện thao tác kiểm tra góc nhọn trong SGK 
- Bé hơn góc vuông
- Lắng nghe
- 3 hs lặp lại
- Góc tạo bởi hai kim đồng hồ chỉ lúc 2 giờ, góc nhọn tạo bởi 2 cạnh của một tam giác...
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi
- HS quan sát
- Góc MON, đỉnh O và hai cạnh OM, ON
- HS lặp lại: Góc MON là góc tù
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc MON trong SGK. 1 hs nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông
- 3 HS lặp lại 
- Cả lớp theo dõi
- Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD
- 3 điểm C, O, D thẳng hàng với nhau
- HS kiểm tra hình trong SGK và nêu: Góc bẹt bằng hai góc vuông
- 3 hs lặp lại
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp quan sát
- 1 hs đọc y/c
- HS lần lượt nêu:
+ Góc MAN và góc VDU là góc nhọn
+ Góc PBQ, GOH là góc tù
+ Góc ICK là góc vuông
+ Góc XEY là góc bẹt
- Tam giác ABC có 3 góc nhọn
* Tam giác MNP có 1 góc tù
* Tam giác DEG có 1 góc vuông
- Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng 2 lần góc vuông
_____________________________________________________
Môn: KĨ THUẬT 
Tiết 8: KHÂU ĐỘT THƯA
I/ Mục tiêu:
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh qui trình khâu mũi đột thưa
- Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len
- Một mảnh vải trắng kích thước 20cm x 30 cm, len khác màu vải, kim khâu, chỉ, kéo, phấn, thước.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài: Tiết kĩ thuật hôm nay các em biết cách khâu đột thưa , khâu được các mũi khâu đột thưa để ứng dụng trong cuộc sống.
2/ Bài mới:
a, Hoạt động 1: HD hs quan sát và nhận xét mẫu
- Cho hs quan sát mẫu khâu đột thưa
+ Em có nhận xét gì về các mũi khâu ở mặt phải, mặt trái?
- Khi khâu đột thưa phải khâu từng mũi một, sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ một lần.
- Thế nào là khâu đột thưa?
Hoạt động 2: Hd thao tác kĩ thuật
- Treo qui trình khâu đột thưa
- Y/c hs quan sát hình 2/18. Ở hình 2 chúng ta làm gì?
- Bạn nào hãy nhắc lại cách vạch dấu đường khâu?
- Gv thực hành vạch dấu đường khâu
- Ở hình 3 chúng ta làm gì?
- Gọi hs đọc mục 2 SGK/18
- Gv thực hiện khâu mũi 1, mũi 2, vừa khâu vừa nêu cách khâu
- Chúng ta thực hiện mũi thứ 3 như thế nào?
- HS lên thực hiện mũi thứ 3, thứ 4 và nói cách thực hiện.
- Gv thực hiện đến hết và nói: Khi kéo chỉ phải kéo vừa tay để không bị dún
- Bạn nào hãy nêu cách kết thúc đường khâu?
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
- KT dụng cụ của hs và y/c các em tập khâu trên giấy ô li.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là khâu đột thưa?
- Về nhà tập khâu đột thưa tiết sau tiếp tục thực hành
Nhận xét tiết học.
 - Lắng nghe
- HS quan sát mẫu
- Ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau giống như đường khâu các mũi khâu thường. Ở mặt trái đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Khâu đột thưa là cách khâu từng mũi một để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở mặt phải của sản phẩm. Ở mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.
- HS quan sát
- Vạch dấu đường khâu
- Vuốt phẳng mặt vải. vạch dấu đường thẳng cách mép vải 2 cm . Chấm các điểm cách đều nhau 5mm trên đường dấu.
- Khâu đột thưa theo đường dấu
- Lùi lại, xuống kim tại điểm 5 lên kim tại điểm 8
- Lùi lại 1 mũi và xuống kim, lật vải, luôn kim qua mũi khâu và rút chỉ lên để tạo thành vòng chỉ. Cuối cùng luồn kim qua vòng chỉ và rút chặt nút chỉ. Khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu để giữ cho đường khâu không bị tuột chỉ khi sử dụng.
- HS thực hành khâu trên giấy ô li
_______________________________________________
Tiết 8: SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 chuan KTKN 20102011(1).doc