Giáo án Lớp 4 Tuần 8 - GV: Trần Thị Anh Thi

Giáo án Lớp 4 Tuần 8 - GV: Trần Thị Anh Thi

Toán Tự học (Tuần 8) : LUYỆN TẬP

I/ Mục đich, yêu cầu: Giúp HS củng cố các kiến thức về:

- Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

- Biết vận dụng vào giải bài toán có liên quan

- Biết tính chu vi và kết hợp của phép cộng

 -Biết góc nhọn mối quan hệ của góc nhọn với góc vuông

II/ Chuẩn bị:

 - GV: Phiếu BT.

 - HS: Vở số 3b, giấy nháp

III/ Các hoạt động dạy - học:

 

doc 33 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 975Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 8 - GV: Trần Thị Anh Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tự học (Tuần 8) : LUYỆN TẬP
I/ Mục đich, yêu cầu: Giúp HS củng cố các kiến thức về:
- Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Biết vận dụng vào giải bài toán có liên quan
- Biết tính chu vi và kết hợp của phép cộng
 -Biết góc nhọn mối quan hệ của góc nhọn với góc vuông
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Phiếu BT.
	- HS: Vở số 3b, giấy nháp
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động HS
* Hoạt động 1:
- GV nêu yêu cầu mục đích tiết học
* Hoạt động 2: Phần bài tập
Bài 1: Biết tổng hai số chẵn liên tiếp là số nhỏ nhất có bốn chữ số. Hãy tìm hai số đó?
 GV cho HS tham gia dưới hình thức đố bạn
Bài 2: Hai bạn Cường và Dũng rủ nhau đi mua quà sinh nhật. Cường nói: Chúng mình có tất cả là 64000 đồng. Nếu tớ cho cậu 8000 đồng thì số tiền của chúng mình sẽ bằng nhau. Em hãy tính xem số tiền của mỗi bạn mang đi là bao nhiêu?
Bài 3:Hãy vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình đã cho dưới đây để có năm góc nhọn trong hình mới.
 Đọc tên các góc nhọn trong hình vẽ trên.
 B
 K
 A C
Lưu ý: Cho HS tự làm, có thể vẽ nhiều cách chẳng hạn như hình trên.
Bài 4: Tìm cách tính tổng nhanh nhất?
 186 + 72 + 32 + 24 + 28 +77 
Hỏi: Em đã vận dụng tính chất gì để làm nhanh bài toán này
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
- Em hãy viết công thức tính chu vi hình chữ nhật?
- GV nhận xét và tổng kết tiết học.
-Chấm một số vở nhận xét
HS làm theo nhóm đôi
1 HS yếu đọc đề
1 HS trung bình tóm tắt sơ đồ
Cả lớp làm vở
HS giỏi làm vào giấy nháp 
HS làm vào vở
Tiếng Việt Tự học (Tuần 8) : LUYỆN ĐỌC
I/ Mục đích, yêu cầu: :
- Rèn kĩ năng đọc, đọc đúng 1 số từ ngữ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ trong bài “ Nếu chúng mình có phép lạ ”.
II/ Chuẩn bị :
	- GV: SGK các câu văn viết bảng phụ.
	- HS: SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động HS
* Hoạt động 1: 
1. Luyện đọc : Cho học sinh nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài .
- Yêu cầu học sinh tìm những từ khó đọc hoặc khi viết dễ nhầm lẫn để hướng dẫn .
- Hướng dẫn học sinh đọc những từ khó .
- GV cung cấp thêm : Chớp mắt, lặn, triệu vì sao . 
2. Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1 đến 4 :
- Theo em, để đọc thật hay những khổ thơ này ta cần lưu ý những điều gì ? ( Nhấn giọng : Phép lạ, nảy mầm nhanh, chớp mắt, lặn, tha hồ ) .
- Cho học sinh luyện đọc trong nhóm 4 .
3. Thi đọc diễn cảm :
- Tổ chức thi đọc diễn cảm .
- Cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất .
HS trung bình
HS thảo luận nhóm trả lời
Mỗi tổ cử 1 em lên thi, lớp theo dõi nhận xét.
* Hoạt động 2: Phần bài tập vận dụng
Bài 1/ Hãy đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng:
- Câu thơ “ Nếu chúng mình có phép lạ ” được lặp lại nhiều lần trong bài thơ nhằm nói lên điều gì ?
 Các bạn nhỏ có rất nhiều ước mơ
 Ước mơ của các bạn rất tha thiết, nóng bỏng
 Cả hai ý trên
Bài 2/ Tìm những danh từ chung trong khổ thơ thứ 1
Bài 3/ Đặt câu với từ “ ước mơ ” .
Bài 4/ Từ “ ước mơ ” có mấy tiếng ? Nêu cấu tạo của từng tiếng .
Bài 5/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống : 
Em thích ước mơ trong khổ thơ thứ .... vì .
III/ Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học và dặn HS luyện đọc lại bài.
HS làm bảng con
HS làm vở
HS khá
HS giỏi làm vở
Tiếng Việt Tăng cường (Tuần 8) : LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN 
 ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I/ Mục đích, yêu cầu: 
- Củng cố các quy tắc viết tên người, tên địa lý, nước ngoài.
- Biết vận dụng quy tắc để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến quen thuộc.
- Giáo dục học sinh có ý thức viết đúng tên người, tên địa lí, nước ngoài.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Phiếu bài tập, bảng phụ ghi BT.
	- HS: Vở số 3a.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động HS
*Hoạt động 1: Khởi động
Nêu cách viết tên người, địa lí nước ngoài ?
Bài 1 : Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc : 
Tên người : Vukhômlinxki, Vêrô – kiô, An - Đrây – ca
Tên địa lí : Oa – Sinh – Tơn, Pari, Tôkiô, Đa – nuýp
- Chú ý học sinh cách tách các bộ phận và xác định số tiếng ở từng bộ phận
Bài 2 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 
1, Những tên người nước ngoài nào viết đúng ? 
A. Lê – ô – na đơ Vanh – xi
B. Các Mác
C. I u ri Ga garin
D. Quách Tuấn – Hưng
2, Những tên địa lí nào viết sai ?
A. ( sông ) Đa – nuýp
B. ( tháp ) Ép – phen
C. ( sông ) A ma zôn
D. ( sa mạc ) Sa - ha – ra
Bài 3 : Trò chơi du lịch :
Em hãy ghi lại tên 3 nước ứng với thủ đô của nước đó .
Cứ thế nhiều đội tham gia, đội nào sai trước sẽ thua cuộc .
VD : Nước Tên thủ đô
 Nga Mát – xcơ - va
 Thái Lan Băng Cốc
 Lào Viêng - Chăn 
Bài 4 : Tìm lỗi trong bài chính tả sau và viết lại cho đúng :
Ngày 6 – 7 – 1885, chú bé Giô – dép bị chó dại cắn được đưa từ vùng quê xa xôi đến thủ đô Pari nhờ Lu-I Pa-xTơ cứu chữa.
Giô – dép bị mười bốn vết cắn ở tay vì em đã lấy tay che mặt khi chó xông vào.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
HS nêu miệng
Cả lớp làm vở, 2 em lên bảng 
Học sinh 1 nêu tên nước, học sinh 2 nêu tên thủ đô
Học sinh khá giỏi làm vào vở
Toán Tự học (Tuần 8) : LUYỆN TẬP CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ, TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC, CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Tính chu vi hình chữ nhật giải bài toán có lời văn.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Phiếu bài tập
	- HS: Vở số 3b.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động HS
I/ Hoạt động 1: Ôn tập
- Muốn tính chu vi, diện tích hcn ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
II/ Hoạt động 2: Phần bài tập
* Bài 1: Tính bằng cách hợp lý nhất:
a) 3954 + 3164 + 2836 c) 2651 + (7349 + 1989)
b) 258 + 999 +742 d) (2222 + 9876) + 2778
* Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) a + 298 = ....... + a c) 2651 + (7349 + 1989)
b) 13+(m+n) =(13+...)+n d) (b+c)+d= b+(...+d)
* Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 145 + 86 + 14 + 55 =
b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 =
*Bài 4: Một xã tổ chức tiêm phòng cho trẻ em. Lần đầu có 1465 em tiêm phòng , lần sau có nhiều hơn lần đầu 335 em. Hỏi cả hai lần có bao nhiêu em tiêm phòng bệnh? 
Bài 5:
III/ Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Chấm một số vở, nhận xét tiết học.
- Về ôn lại các dạng toán trên.
HS trả lời miệng
Tiếng Việt Tăng cường (Tuần 8) : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN 
 CÂU CHUYỆN
I/ Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Giúp củng cố câu chuyện dựa vào nội dung cho trước.
- Biết sắp xếp các sự việc đúng theo trình tự thời gian.
- Dùng từ ngũ hay giàu hình ảnh để diễn đạt.
- Biết nhận xét đánh giá bài văn của các bạn.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Các bức tranh SGK/64.
	- HS: Vở số 3a.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
* Hoạt động 2 : Luyện tập
GV cho HS viết yêu cầu đề bài vào vở và làm.
Bài 1: Truyện đôi giày ba ta màu xanh (SGK trang 81) gồm mấy đoạn văn? Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
Bài 2: Hãy tìm từ ngữ chỉ thờ gian trong mỗi đoạn văn và cho biết chúng ở vị trí nào?
- Đoạn 1: ..................................Vị trí: .................................
- Đoạn 2: ..................................Vị trí: .................................
Bài 3: Câu mở đầu mỗi đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự trước sau của câu chuyện? Đánh dấu x trước câu trả lời đúng nhất:
 Thể hiện sự nối tiếp về thời gian
 Mối đoạn văn sau với đoạn văn trước
 Tất cả hai ý trên
Bài 4: Hãy kể lại câu chuyện em đã đọc, trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (Chú ý dùng từ ngữ chỉ thời gian ở đầu mỗi đoạn thể hiện trình tự ấy, Vdụ: Một hôm, một lần, ngày trước, từ đó, sau đó, qua hai năm...)
*Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau./.
HS lắng nghe
HS làm miệng
HS làm ở bảng
HS TB làm vở
HS giỏi làm
Tập đọc (Tiết 15): NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)
* HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ ; trả lời được CH 3.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc phân vai truyện Ở vương quốc tương lai và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét cho điểm HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Những ước mơ đó thể hiện khác vọng gì? => Đưa ra bài học
2. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- GV phân đoạn 
- Hướng dẫn đọc từng khổ 
- GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng 
- 3 HS đọc toàn bài thơ 
- HS đọc theo nhóm 
- Gọi 2 nhóm lên thi đọc
- GV đọc mẫu toàn bài 
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm và và trả lời câu hỏi: 
+ Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài ?
+ Việc lập lại nhiều lần câu thơ nói lên điều gì?
+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ?
- Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ 
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?
+ Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài thơ 
c. Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp
- Y/c HS đọc theo cặp
- Gọi HS đọcc diễn cảm toàn bài 
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS 
- Y/c HS cùng đọc thuộc long
- Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất 
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà học bài 
- Màn 1: 8 HS đọc
- Màn 2: 6 HS đọc
- Bức tranh vẽ cảnh, các bạn nhỏ đang cùng múa hát và mơ đến những cánh chim hoà bình, những trái cây thơm ngon 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc cả bài 
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần 
- 3 HS nối tiếp đọc bài 
- HS đọc thầm  ... ường 
HĐ4: Trò chời: “Mẹ ơi, con bị ốm”
- GV chia lớp thành nhóm và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. Sau đó nêu y/c
+ Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống
+ Người con phải nói với người lớn những dấu hiệu của bệnh 
. Nhóm1: Ở trường Nam hay bị đau bụng và hay đi ngoài nhiều lần 
. Nhóm2: Đi học về Bắc thấy hắc hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ?
. Nhóm3: Sáng dạy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi dau buốt 
. Đi học về Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà có bà nhưng mắc bà đã kém. Linh sẽ là gì 
. Nhóm5: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng, Bố mẹ đi làm chưa về. Ljúc đó em sẽ làm gì?
- Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
- Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi GV đưa ra 
- HS nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn
- Tiến hành thảo luận nhóm
+ Đại diện 3 nhóm trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ
Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm các tranh 1, 4, 8
Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9
Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5 
+ Các nhóm sắp xếp các tranh xong cứ đại diện lên kể 
+ Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Hoạt động cả lớp 
- Độc lập suy nghĩ trả lời câu hỏi 
+ Các HS khác nhận xét bổ sung 
- Lắng nghe 
- Tiến hành thảo luận nhóm, sau đó đại diện các nhóm trình bày
+ Các nhóm tập đóng vai trong nhóm, các thành viên góp ý kiến cho nhau
Địa lý (Tiết 8): HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
 Ở TÂY NGUYÊN
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
 + Trồng cây công nghiệp lâu năm( cao su, hồ tiêu, cà phê, chè,) trên đất ba dan.
 + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
-Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trông nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột
HS khá, giỏi:
 + Biêt được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên.
 + Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba dan - trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt – chăn nuôi trâu, bò
II/ Đồ dung dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh, ảnh về vùng trông cà phê một số sản phẩm về buôn ma thuộc 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ 
- GV y/c 2 HS lên bảng, thể hiện nội dung kiến thức được học về Tây Nguyên
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu
HĐ1: Trồng cây công nghiệp trên đất Badan
- Y/c HS quan sát hình 1, chỉ trên lược đồ và kể tên các cây trồng chủ yếu của Tây Nguyên và giải thích lí do
- Y/c Thảo luận cặp đôi, quan sát bảng số liệu trả lời các câu hỏi sau:
+ Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? Ở tỉnh nào có café thơm ngon nổi tiếng ?
+ Cây trồng có giá trị kinh tế gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS 
GDBVMT: GV giải thích cho HS hiểu về nguồn gốc của đất đỏ ba dan và việc cải tạo đất để trồng trọt của người dân.
HĐ2: Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ 
- Y/c quan sát lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên, bảng số liệu vật nuôi ở Tây Nguyên trả lờicác câu hỏi sau:
+ Chỉ tên lược đồ và nêu tên các vật nuôi ở Tây Nguyên
+ Vật nuôi nào có số lượng nhiều hơn? Tại sao chăn nuôi gia súc lớn lại phát triển ?
+ Ngoài bò trâu Tây Nguyên còn có vật nuôi nào đặc trưng? Để làm gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS 
- Y/c HS sơ đồ hoá liến thức được học
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- 2 HS lên bảng trả lời 
- Nhận xét 
- HS lên bảng, vừa chỉ trên lược đồ vừa trình bày 
+ Cao su, café, hồ tiêu, chè 
- HS cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung 
- Tiến hành thảo luận cặp đôi
- Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến. Kết quả làm việc tốt 
- Là cây café. Ở tỉnh Buôn Ma Thuộc
- Có giá trị kinh tế cao, thong qua việc xuất khẩu các hàng hoá này ra các tỉnh thành trong nước và đặc biệt với nước ngoài 
- HS cả lớp nhận xét bổ sung 
- 1 – 2 HS nhắc lại ý chính 
- Tiến hành thảo luận cặp đôi
- Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến 
Kết quả làm việc tốt
- 1 – 2 HS lên bảng chỉ
- Là bò. Có những đồng xanh cỏ tốt 
- Còn có nuôi voi, dùng để chuyên chở và phục vụ du lịch
- HS theo dõi , nhận xét, bổ sung 
- 1 – 2 HS lên bảng nhìn sơ đồ, trình bày các nét chính về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. 
Khoa học (Tiết 16): ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô – rê – dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 34, 35 SGK
- Chuẩn bị theo nhóm: Một gói ô-rê-dôn: 1 cốc có vạch chia, 1 bình nước hoặc 1 nắm gạo, một ít muối , 1 bình nước, và một bát vẫn thường dùng ăn cơm 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi 
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm 
B. Bài mới:
 Hỏi: Em đã làm gì khi người thân bị ốm ?
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
HĐ 1 : Chế độ ăn uống khi bị bệnh
- GV tiến hành hoạt động nhóm 
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 SGK sau đó trả lời các câu hỏi:
+ Khi bị các bệnh thông thường ta cân cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào?
+ Đối người bị ốm nặng ta nên cho ăn đặc hay loãng? tại sao?
+ Đối người bị ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
+ Đối với người bệnh ăn kiêng thì nên cho ăn thế nào ?
+ Nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm 
+ Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trước lớp 
HĐ2 : Chăm sóc người bị tiêu chảy 
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng 
+ Y/c HS nhận các đồ dung GV đã chuẩn bị
+ Y/c HS xem kĩ hình minh hoẩtng 35 SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-đôn
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
+ Gọi 1 vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác bổ sung 
+ Nhận xét tuyên dương các nhóm làm đúng 
HĐ 3 : Trò chơi: Em tập làm bác sĩ
GV tiến hành cho HS đóng vai các tình huống 
GDBVMT: GV đưa ra những tình huống để HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống giúp HS có thể chăm sóc cho người thân khi bị bệnh, biết chọn thức ăn có đủ chất dinh dưỡng.
VD: TH1: Bố đi công tác xa, mẹ ở nhà bị bệnh. Em đã làm gì để chăm sóc mẹ.
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm 
+ Y/c các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai 
- GV goi các nhóm lên thi diễn 
- Nhận xét tuyên dương cho 2 nhóm diễn tơt nhất 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình 
+ 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi 
. Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh?
. Khi bị bệnh cần phải làm gì ?
- Lắng nghe 
- Tiến hành thảo luận nhóm 
+ Đại diện từng nhóm sẽ lên bốc thăm. Bốc vào câu hỏi nào sẽ trả lời câu hỏi đó. Các nhóm khác bổ sung 
- Cần ăn thịt, cá, trứng, sữa 
- Nên cho ăn loãng 
- Nên dỗ dành cho họ ăn nhiều 
- Tuyệt đố phải cho ăn theo hướng của bác sĩ 
+ HS dưới lớp nhận xét bổ sung 
+ 2 HS đọc to trước lớp 
- Tiến hành hoạt động thực hành trong nhóm 
+ Nhận đồ dùng học tập và tiến hành thực hành 
Lưu ý: 1 HS làm cho cả nhóm cùng quan sát. Sau đó mỗi thành viên hãy nói lại cách làm 
+ 3 đến 6 nhóm lên trình bày 
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Tiến hành trò chơi
+ Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn 
+ HS trong các nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp 
Toán (Tiết 39): LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- BT cần làm: Bài 1a;2 dòng1;3;4
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng y/c HS làm các bài tập ở tiết 38
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
2. Luyện tập
Bài 1:
- GV y/c HS nêu cách thử lại của phép cộng và phép trừ:
+ Muốn biết 1 phép cộng làm đúng hay sai ta làm thế nào ?
+ Muốn biết phép trừ làm đúng hay sai ta làm thế nào?
- GV y/c làm bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài 
- GV nhận xét cho điểm HS
Bài 3:
- GV viết lên bảng biểu thức 
98 + 3 + 97 + 2 
- GV y/c HS tính gia trị của biẻu thức trên
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Hỏi: Dựa vào tính chất nào mà chúng ta thực hiện được việc tính giá trị của các biểu thức trên theo cách thuận tiện?
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
- Bài toán thuộc dạng gì?
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 5:- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c HS tự làm bài 
- Nhận xét va cho diểm HS 
3. Củng cố dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe 
- HS suy nghĩ và trả lời 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Tính giá trị của biểu thức 
- 2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- 1 HS lên bảng làm bài 
98 + 3 + 97 + 2
= (98 + 2) + (97 + 3)
= 100 + 100 = 200
- Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
- 2 HS phát biểu ý kiến 
- 1 HS đọc
- Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện theo 1 cách, HS cả lớp làm bài vàoVBT
Giải:
Số lít nước trong thùng bé là 
(600 – 120) : 2 = 240 (l)
Số lít nước trong thùng to là 
240 + 120 = 360 (l)
ĐS: 360 (l) ; 240 (l)
- Tìm X
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào VBT

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8 sua.doc