Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Lê Trí Kiên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Lê Trí Kiên

TOÁN

TIẾT 36 : LUYỆN TẬP

I – Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :

-Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên .

-áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh .

-Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật .

II - Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ , vở bài tập .

III – Hoạt động dạy - học .

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Lê Trí Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2008
chào cờ nhận xét đầu tuần
............................................................................................
tập đọc
tiết 15 : nếu chúng mình có phép lạ
I- Mục tiêu
- Đọc đúng các từ: Phép lạ, lặn xuống, ruột, bi tròn... Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nhịp đúng theo ý thơ.. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài thơ.
- Hiểu nội dung : Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II- Đồ dùng dạy - học.- Tranh minh hoạ ..Bảng phu chép sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III- Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới.
1- Giới thiệu bài.
2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a- Luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối .
- GV giúp HS định hướng đọc đúng.
- Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.
- GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc
b-Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm và TL câu hỏi
- Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính đã nêu ở từng khổ thơ.
* Ghi ý chính của bài thơ.
c- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Y/c HScùng học thuộc lòng theo cặp.
- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài.
- Cho HS bình chọn 
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố - dặn dò.
- Hỏi: Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? -Nhậnxét giờ học 
3’
30’
- Màn 1 8 HS đọc.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ theo đúng trình tự.
3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm , trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
- 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ.
+ Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
- 2 HS nhắc lại ý chính.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau.
- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- 5 HS thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu.
Toán
Tiết 36 : Luyện tập
I – Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :
-Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên .
-áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh .
-Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật .
II - Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ , vở bài tập .
III – Hoạt động dạy - học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập phần luyện thêm tiết 35 .
- GV nhận xét cho điểm .
B Bài mới :
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 HD luyện tập :
* Bài 1(46)
Gọi HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài (Giảm phần a cho về nhà )
-Gọi HS chữa bài , nhận xét .
* Bài 2 (46)
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
-GV HS làm .
GV nhận xét cho điểm .
* Bài 3 (46) 
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập , HS tự làm bài .
-GV nhận xét cho điểm .
* Bài 4 (46) 
-Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS làm bài .
-Nhận xét chữa bài 
*Bài 5 (46)
-Gọi chiều dài HCN là a , chiều rộng HCN là b , chu vi là p ta có :
 P = ( a + b ) x 2 
-Gọi HS làm phần b 
-Nhận xét chữa bài .
C Củng cố - Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học .
-Giao bài về nhà và chuẩn bị bài sau .
4’
29’
2’
-HS chữa bài tập 
-HS nhận xét .
-HS nêu yêu cầu 
-2 HS làm bảng , lớp làm vở .
-HS nêu yêu cầu , làm bài 
a)178 b ,1089
 167 1094
 585 1769
-HS nêu yêu cầu của bài .
-1HS làm bảng . Lớp làm vở .
Tìm X:
X-306 =504 X+254=680
X =504+306 X =680-254
X = 810 X =426
-HS đọc .
-HS làm bài trao đổi vở kiểm tra .
Số dân tăng thêm sau 2 năm là :
 79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau 2 năm là :
5256 +150 = 5400 (người )
 Đáp số : 150 người 5400người .
-HS làm bài .
a) P = (16 +12)x2 =56(cm)
b) P = (45+15) x 2 =120 (m)
Lịch sử
bài 6 : Ôn tập
I Mục tiêu : Sau bài HS biết :
-Từ bài 1 đến bài 5 học 2 giai đoạn lịch sử : Buổi đầu dựng nước và giữ nước; hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành độc lập .
-Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kỳ này .
II- Đồ dùng dạy - học .
 -Bảng phụ kẻ sẵn trục thời gian
- Phiếu học tập .
III Hoạt động dạy - học .
Hoạt động dạy 
T
Hoạt động học 
A Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :
_GV nhận xét cho điểm .
B Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Phát triển bài ;
*HĐ 1 : 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc .
-GV vẽ băng thời gian treo bảng .
- GV nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ 2 giai đoạn lịch sử trên .
*HĐ 2 : Các sự kiện lịch sử tiêu biểu .
- GV treo trục thời gian (SGK), phát phiếu học tập cho HS .
Yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục .
-HS trình bày .
GV nhận xét kl;
*HĐ 3 :
- Cho HS đọc câu hỏi 3 .
-Cho HS học nhóm thảo luận .
N1 : Kể về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang ?
N2 :Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
N3 : Kể về chiến thắng Bạch Đằng .
GV cho HS trình bày .
_ GV nhận xét tuyên dương .
C Củng cố - Dặn dò ;
-GV tổng kết giờ học 
-Dặn dò HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu .
-CB bài sau .
4’
28’
2’
-2HS lên bảng trả lời .
-HS nhận xét bổ xung .
- HS quan sát và trả lời .
-Giai đoạn thứ nhất là : Buổi đầu dựng nước và giữ nước , giai đoạn này bắt đầu từ khoảng700năm TCN và kéo dài đến năm 179TCN .
- Giai đoạn 2 : là hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập , giai đoạn này từ năm 179TCNcho đến năm 938.
HS thảo luận và ghi vào phiếu.
- HS trình bày 
-HS nhận xét bổ xung 
- HS đọc yêu cầu .
-HS thảo luận .
- HS chuẩn bị :
N1 : Cần nêu đủ các mặt SX, ăn , mặc , ở , ca hát , lễ hội trong cuộc sống của người Lạc Việt .
N2 : Nêu rõ thời gian , nguyên nhân DB , kết quả ,YN của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng . 
N3 : Nêu rõ thời gian , nguyên nhân diễn biến , kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng .
Mỹ thuật:tập nặn tạo dáng :nặn con vật quen thuộc
( GV Chuyên soạn giảng)
..........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2008
thể dục
bài 15: ÔN TậP: quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, 
 đổi chân khi đi đều sai nhịp
I Mục tiêu: 
- Ôn tập động tác: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
II - Địa điểm phương tiện.
- Sân trường: Sạch sẽ, vệ sinh, an toàn.
- Một còi, bàn ghế.
III Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
T
Phương pháp tổ chức
1 – Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học .
- Hát và vỗ tay.
- Trò chơi: Chim về tổ .
- Ôn động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2 Phần cơ bản:
a/ Ôn động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
b/ Trò chơi vận động.
- Trò chơi: Ném chúng đích.
3 Phần kết thúc:
- Hát và vỗ tay theo nhịp .
- Nhận xét đánh giá.
6’
18’
6’
5’
-Lớp tập hợp theo hàng dọc nghe phổ biến nội dung, yêu cầu và phương pháp kiểm tra.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-HS nêu cách chơi, chơi trò chơi.
-GV điều khiển lớp ôn tập.
-Tổ chức và phương pháp kiểm tra: 
+ Tập hợp HS theo 4 hàng ngang.
+ Kiểm tra theo tổ .
+ Lần lượt từng tổ thực hiện các động tác từ 2 đến 3 lần..
-GV tập hợp HS theo hàng dọc, nêu tên trò chơi, HS nhắc lại luật chơi.
-Cả lớp cùng chơi.
-GV quan sát nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp.
-GV công bố kết quả kiểm tra .
-Giao bài tập về nhà.
* Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của từng HS.
- Hoàn thành tốt: Thực hiện đúng động tác theo khẩu lệnh.
- Hoàn thành: Thực hiện đúng động tác theo khẩu lệnh, có thể bị mất thăng bằng đôi chút khi thực hiện động tác quay sau nhưng thứ tự các cử động của động tác vẫn thực hiện được.
- Chưa hoàn thành: Làm động tác không đúng với khẩu lệnh của GV, lúng túng không biết làm động tác. 
chính tả
Tiết 8: trung thu độc lập
I- Mục tiêu
Nghe - viết chính xác đẹp đoạn từ Ngày mai các em có quyền... đến to lớn, vui tươi trong bài Trung thu độc lập.
Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/yên/iêng để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
II- Đồ dùng dạy - học
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a 	
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi2HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng
- Nhận xét chữ viết của HS 
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả.
 a- Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Y/chsđọc đoạn văn cần viết trang66,SGK.
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
b- Hướng dẫn viết từ khó
-Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết 
c- Nghe - Viết chính tả
d- Viết, chấm, chữa bài
3-Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm 4 HS, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Gọi HS đọc lại truyện vui. 
+ Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
+ Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
C- Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu.
3’
30’
2’
2 HS viết bảng
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Anh mơ đến..............
- Luyện viết các từ: Quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn...
-1 HS đọc thành tiếng 
- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm
Nhận xét, bổ sung, chữa bài 
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Phải đánh dấu vào chỗ đánh rơi kiếm chứ khôngphải vào mạn thuyền: Kiếm rơi - làm gì - đánh dấu
- 2 HS đọc thành tiếng
- Làm việc theo cặp.
- Từng cặp HS thực hiện. 
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Chữa bài
 rẻ - danh nhân - giường
Toán
Tiết 37 :Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
I Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách .
-Giải bài toán về tì ... 
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TL 
các câu hỏi: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu tắc,.....kè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc.
-GV hỏi 
a- Ghi nhớ:
- Gọi HS học ghi nhớ.
 - Yêu cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài ngay tại lớp.
b- Luyện tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp.
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
Bài 3.
a- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
Con nào con nấy hết sức tiết kiệm " Vôi vữa".
- Hỏi: Tại sao từ " Vôi vữa" lại được đặt trong dấu ngoặc kép?
b- Tiến hành tương tự a)
C- Củng cố, dặn dò.
- Hãy nêu tác dụngcủa dấu ngoặc kép.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại BT3 vào vở và chuẩn bị bài sau.
3’
30’
2
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
- 3 đến 5 HS trả lời và lấy ví dụ.
VD: Lu-i Pa-xtơ, I-u-ri, Ga-ga- rin, In - đô-nê-xi -a, Xin-ga-po....
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Dấu ngoặc kép dùng để dăn lời nói trực tiếp của Bác Hồ.
- Lắng nghe.
 - 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp ......
+ Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn .......
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
+ " Lầu làm thuốc" chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ.
+ Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè bé, không phải cái " lầu" theo nghĩa trên.
- HS trả lời
+ Đánh dấu từ " Lầu" dùng không đúng nghĩa với tổ của con tắc kè.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp.
- HS tiếp nối nhau lấy ví dụ.
+ Cô giáo bảo em:" Con hãy cố gắng lên nhé".
+ Bạn mình là một " Cây" toán ở lớp em.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa bài ( Dùng bút chì gạch chân dưới lời nói trực tiếp ).
* " Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?"
* " Em đã nhiều lầm giúp đỡ mẹ. Em quét nà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi xoa".
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời
nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói chuyện.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao đổi, đánh dấu bằng bút chì vào SGK.
- Nhận xét bài của bạn trên bản, chữa bài.
- Vì từ " Vôi vữa" ở đây không phải có nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt.
- Lời giải:" Trường thọ", " Đoản thọ".
toán
tiết 41 : Hai đường thẳng vuông góc
I Mục tiêu : Giúp HS :
-Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau .
-Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông có chung đỉnh .
-Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc .
II -Đồ dùng dạy học .
-Thước thẳng , ê ke .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS chữa bài luyện thêm tiết 40.
-GV nhận xét cho điểm .
B Bài mới :
1 Giới thiệu bài :Ghi bảng .
2 Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc .
-GV vẽ lên bảng HCN ABCD :
+Đọc tên hình và cho biết là hình gì ?
+Các góc A, B , C , D là góc gì ?
-GV kéo dài cạnh BCvà CD và nêu hai đường thẳng BC và CD tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C .
_Gọi HS lấy VD 
-GV HD HS vẽ 
-Yêu cầu HS thực hành vẽ .
3 Luyện tập thực hành .
*Bài 1 (50)
-Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra 2 đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không ?
*Bài 2 (50)
-Gọi HS đọc đề bài .
-GV vẽ hình , yêu cầu HS làm bài .
-GV nhận xét .
*Bài3 (50)
-Gọi HS đọc đề bài , tự làm bài .
-Gọi HS trình bày bài .
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 4 (50)
-Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài .
-Gọi HS nhận xét bài .
-GV nhận xét .
C Củng cố Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học .
-HD làm bài ở nhà và chẩn bị bài sau.
3’
40’
2’
-HS chữa bài 
-HS nhận xét .
-HS quan sát .
-Hình ABCD là hình chữ nhật .
-Các góc A , B , C, D của HCN đều là góc vuông .
-VD :2 mép của quyển sách hay quyển vở ...
-HS thực hành vẽ .
-HS trả lời :
a) Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau .
b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau .
-HS đọc .
-HS viết tên các cặp cạnh , 
-HS kể tên các cặp cạnh :
-HS trình bày .
-HS đổi vở kiểm tra chéo .
-1 HS làm bảng , lớp làm vở .
-HS nhận xét và kiểm tra bài của bạn .
tập làm văn
tiết 16: luyện tập phát triển câu chuyện
I- Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
- Có ý thực dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ ở Vương quốc tương lai trang 70, 71, SGK.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện mà em thích nhất.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài - Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét , tuyên dương HS.
- Treo bảng phụ đã viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể.
- Treo tranh minh hoạ truyện ở Vương quốc tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
- Tổ chức cho HS thi kể từng màn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi HS
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Treo bảng phụ, 
+ Về trình tự sắp xếp?
+ Về từ ngữ nối hai đoạn?
C- Củng cố - dặn dò
+ Có những cách nào để phát triển câu chuyện?
+ Những cách đó có gì khác nhau?
- Nhận xét tiết học.
3’
30’
2’
- 3 HS lên bảng kể chuyện.
- HS nhận xét bạn kể?
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau.
-2 HS tiếp nối nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh. 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sửa chữa cho nhau.
- 3 đến 5 HS thi kể.
- HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về 1 nhân vật Mi-tin hay Tin-tin.
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Nhận xét về câu chuyện và lời bạn kể.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
+ Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm.
khoa học
bài 16: ăn uống khi bị bệnh
I-Mục tiêu :Giúp HS:
-Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị tiêu chẩy
-Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm
-Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh
II-Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ SGK Chuẩn bị theo nhóm :nước ,gạo ,muối cốc
III - Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A Kiểm tra bài cũ. 
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét cho điểm .
B Bài mới.
1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2 - Tìm hiểu nội dung.
* HĐ 1: TL về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường.
+ Mục tiêu : Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường .
+ Cách tiến hành : 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Phát phiếu HT
Bước 2: Làm việc theo nhóm .
Bước 3: Làm việc cả lớp .
-Kết luận:SGKtrang 35
+HĐ2:Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối 
*Mục tiêu:-Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy .
-HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối 
+Cách tiến hành :
Bước 1:-Yêu cầu HS quan sát và đọc lờithoại SGK 35 trả lời :
Bước 2:Tổ chức và hướng dẫn 
Bước3:Các nhóm thực hiện.
-GVgiúp đỡ các nhóm . nhận xét chung 
*HĐ3:Đóng vai.
+Mục tiêu:VD những điều đã học vào c/sống .
+Cách tiến hành :
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn .
-Bước 2: Làm việc theo nhóm 
Bước 3: Trình diễn :HS trình diễn .
C-Củng cố dặn dò :
-Tóm tắt nội dung bài 
-Liên hệ thực tế 
3’
30’
2’
- 2 HS trả lời .
- HS nhận xét bổ sung
-HS thảo luận nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển 
-HS thảo luận câu hỏi .
-Đại diện nhóm lên trình bày .
-HS đọc SGK .
-HS đọc SGK 
-HS trả lời 
-HS báo cáo đồ dùng đã chuẩn bị .QS hình 7 SGK và làm theo HD 
-Nhóm pha dung dịch : Cử 1HS lên trình bày .
HS khác nhận xét .
-HS hoạt động nhóm .
-HS TLđưa ra tình huống và xử lý .-HĐ nhóm
-HS khác nhận xét .
-HS đọc mục bạn cần biết SGK.
Sinh hoạt : Kiểm điểm tuần 8
I.Mục tiêu:
- ổn định tổ chức lớp
-Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuầu.
-Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiẻm điểm trong tuần:
- Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chungcác hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: .
 + Về ý thức tổ chức kỷ kuật: Đa số các em đều ngoan ,chấp hành tốt nội quy ,quy định Tuy nhiên còn có một số em chưa ngoan như :
Em Tùng, Mạnh , Khoẻ, Hiếu
 + Học tập: Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũn như trên lớp.
Các em có tiến bộ như: 
Chưa tíên bộ như:
 + Lao động: Các em có ý thức lao động 
 +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Các hoạt động khác: Đa số các em đều ngoan, thực hiẹn đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
-Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên:
2.Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm trong tuần.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được.
- Thi đua học tốt lao động chăm giành nhiều điểm tôt chào mừng ngày 20-111 ngày nhà giáo Việt Nam
3.Sinh hoạt văn nghệ;
=======================$========================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_le_tri_kien.doc