Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Xuân

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Xuân

 TOÁN: TCT 6 : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.

I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về:

- Quan hệ giữa các hàng liền kề.

- Biết viết và đọc các số có đến 6 chữ số.

II. Đồ dùng dạy học:

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 129 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2 
 Thứ hai ngày 3 thỏng 9 năm 2012
 Toán: TCt 6 : các số có sáu chữ số.
I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về:
- Quan hệ giữa các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có đến 6 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Gv viết viết bảng:
87 235 , 28 763
- Yêu cầu hs đọc số , phân tích các hàng thành tổng.
- Gv nhận xét.
2.Bài mới:30’
a.Giới thiệu bài.
b.Các số có 6 chữ số.
*.Ôn về các hàng đơn vị , chục , trăm , nghìn , chục nghìn.
*.Hàng trăm nghìn.
*.Viết và đọc các số có sáu chữ số.
- Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng.
- Gv ghi kết quả xuống dưới.
- HD hs đọc các số và viết các số.
c.Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
b.Gv đưa hình vẽ ở sgk.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Viết theo mẫu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3:Đọc các số tương ứng.
- Gv viết các số lên bảng.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:Viết các số sau.
- Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs đọc 2 số, phân tích số thành tổng, lớp làm vào bảng con.
- Hs theo dõi.
- Hs nêu quan hệ giữa các hàng liền kề.
VD : 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm.
- Hs nêu :
10 chục nghìn = 100 000
- Hs quan sát bảng các hàng từ đơn vị đến 100 000
- Hs đếm kết quả.
- Hs đọc số vừa phân tích sau đó viết số vào bảng con.
- Hs lập thêm 1 số các số khác.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs phân tích mẫu phần a.
- Hs nêu kết quả cần viết
 523 453
- Cả lớp đọc số.
- 1 hs lên bảng, lớp làm vào nháp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số.
93 315 : Chín mươi ba nghìn ba trăm mười lăm.
- 1 hs đọc đề bài.
- 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào bảng con.
63 115 ; 723 936 ; 943 103 ; 860 372
 Tập đọc : TCt 3: dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tt).
I.Mục tiêu : 
1.Đọc lưu loát toàn bài , biết ngắt nghỉ đúng , thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của chuyện .
2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi hs đọc thuộc bài" Mẹ ốm" và trả lời câu hỏi đoạn đọc.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:30’
a.Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
b.Hướng dẫn luyện đọc. 
*.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
c.Tìm hiểu bài:
- Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ ntn?
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Dế Mèn đã nói ntn để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Nêu nội dung chính của bài.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc diễn cảm đoạn 2.
 - Gv đọc mẫu.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ,trả lời câu hỏi của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
-Hs nghe.
- Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường.
- Chủ động hỏi , lời lẽ oai phong
Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách
- Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng.
- Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối.
+Hs thảo luận theo nhóm câu hỏi 4 chọn danh hiệu cho Dế Mèn.
Danh hiệu : Hiệp sĩ là phù hợp nhất.
- Hs nêu ,Ca ngợi Dế Mốn cú tấm lũng nghĩa hiệp-bờnh vực kẻ yếu xoỏ bỏ ỏp bức bất cụng.
- 3 hs thực hành đọc 3 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu lại nội dung chính.
ĐẠO ĐỨC: TCT 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(T2)
I.Mục tiêu : Qua tiết học hs có khả năng:
1.Nhận biết được :
- Cần phải trung thực , biết xử lý một số tình huống trong học tập.
2.Nâng cao tính trung thực trong học tập.
3.Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Sgk đạo đức.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: 5’
- Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập?
2.Bài mới: 28’
a/ Giới thiệu bài.
b/Hướng dẫn luyện tập.
HĐ1: Thảo luận nhóm.
- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Gv kết luận cách ứng xử đúng.
HĐ2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được.
- Gv yêu cầu hs trình bày tư liệu .
- Tổ chức cho cả lớp thảo luận về những tư liệu đó.
*Gv kết luận: Có rất nhiều tấm gương về tính trung thực, chúng ta cần học tập.
HĐ3: Trình bày tiểu phẩm (bài 5)
- Tổ chức cho các nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị.
- Em có suy nghĩ gì về những tiểu phẩm vừa xem?
- Nếu em ở tình huống ấy , em có xử lý như vậy không? Tại sao ?
- Gv nhận xét chung.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Thực hành bài học vào thực tế.
- 2 hs nêu.
- Nhóm 4 hs thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- 1 số hs trình bày tư liệu sưu tầm được.
- Hs thảo luận về những tấm gương đó.
- 2 nhóm trình bày tiểu phẩm
- Hs thảo luận lớp về tiểu phẩm đó.
 Khoa học : TCt 3: trao đổi chất ở người ( tt).
I.Mục tiêu : Sau bài học hs có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hoá, hô hấp , tuần hoàn , bài tiết trong việc thực hiện việc trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
II.Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 8 ; 9 sgk.
- Vở bài tập khoa học .
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Nêu quá trình trao đổi chất ở người?
Gv nhận xột ghi điểm.
2.Bài mới:28’
a/Giới thiệu bài ,ghi đầu bài.
b/Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
-HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người
* Gv treo tranh.
- yêu cầu hs quan sát , nói tên những cơ quan được vẽ trong tranh.
* Gv giao nhiệm vụ thảo luận.
- Nêu chức năng của từng cơ quan?
- Nêu những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất với bên ngoài?
- Gv giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn.
* Gv nêu kết luận : sgv.
2.HĐ2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất ở người.
*Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu hs quan sát sơ đồ trang 9 tìm ra những từ còn thiếu cần bổ sung.
B2: Chữa bài tập.
B3:Thảo luận cả lớp:
- Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất?
- Nêu mối quan hệ giữa các cơ quan?
3.Củng cố dặn dò:2’
- 2 hs nêu.
- Hs quan sát tranh, nói tên các cơ quan có trong tranh:
Cơ quan tiêu hoá.Cơ quan hô hấp.Cơ quan tuần hoàn.Cơ quan bài tiết.
- Hs thảo luận nhóm 2.
+Cơ quan hô hấp trao đổi khí
+Cơ quan tiêu hoá trao đổi thức ăn
+Cơ quan tuần hoàn đem các chất dinh dưỡng trong máu đi nuôi cơ thể và đem các chất thải độc đến cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
- Tiêu hoá, hô hấp , bài tiết.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát sơ đồ và nêu:
- Hs nêu các từ còn thiếu.
- Nhóm 2 hs đổi kết quả chữa bài.
- Bài tiết thải chất độc ra ngoài
Tiêu hoá trao đổi thức ăn
- Các cơ quan hỗ trợ , bổ sung cho nhau.
Cơ quan nào cũng có nhiệm vụ quan trọng như nhau. 
 chính tả: tCt 2: nghe - viết : mười năm cõng bạn đi học.
I.Mục tiêu :
1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn văn " Mười năm cõng bạn đi học".
2.Làm đúng các bài tập , phân biệt những tiếng có âm đầu s/x và vần ăn / ăng đễ lẫn.
II.Đồ dùng dạy học :
-Vở bài tập tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi 1 hs đọc các tiếng có vần an / ang và tiếng có âm đầu l / n cho cả lớp viết.
- Gv nhận xét.
2.Bài mới:28’
a/ Giới thiệu bài.
b/Hướng dẫn nghe - viết:
- Gv đọc bài viết.
+Đoạn văn kể về điều gì?
- Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc từng từ cho hs viết.
- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
c/Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:Chọn cách viết đúng tiếng có âm đầu s/x và vần ăng / ăn.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm.
- Gọi hs đọc câu chuyện vui đã điền hoàn chỉnh.
+Câu chuyện có ý nghĩa ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a.
- Tổ chức cho hs đọc câu đố.
- Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi, đọc thầm.
-Hs trả lời
- Hs luyện viết từ khó vào bảng con.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở soát bài theo cặp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
Các tiếng viết đúng: Sau ; rằng ; chăng ; xin ; khoăn ; sao ; xem.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Bà khách xem phim làm sai không xin lỗi còn có những lới nói thật thiếu văn minh.
ý nghĩa: cần sống có văn hoá .
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào bảng con.
Lời giải:
a.sáo - bỏ dấu sắc thành sao.
b. trăng - thêm dấu sắc thành trắng
- Về nhà đọc thuộc 2 câu đố.
	Thứ ba ngày 4 thỏng 9 năm 2012
 Toán: Tiết 7: luyện tập.
I.Mục tiêu :
- Ôn tập đọc, viết các số có sáu chữ số ( có cả các trường hợp có các chữ số 0 ).
II. Đồ dùng dạy học :
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ:5’
- Gọi hs lên bảng viết số có sáu chữ số và đọc , phân tích hàng.
- Gv nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:30’
a/ Giới thiệu bài.
b/Hướng dẫn luyện tập.
*Ôn lại các hàng.
- Cho hs ôn lại các hàng đã học và mối quan hệ giữa các hàng.
+Gv viết số: 825 713
- Yêu cầu hs đọc số , phân tích số
*Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Đọc các số sau.
- Gọi hs đọc đề bài.
a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho.
b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3: Viết các số sau.
- Gv đọc từng số .
- Cho hs viết vào bảng con, 2 hs lên bảng.
- Gv nhận xét.
Bài 4:Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp sức.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thố ... lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
- Dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
- Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ.
- Hs trả lời - Khụng
- Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ "lầu" để đề cao giá trị của cái tổ đó.
- 2 học sinh đọc ghi nhớ
- Cô giáo bảo em:"Con hãy cố gắng lên nhé".
- Bạn Bắc là một " cây " toán ở lớp em.
- Gạch chân lời nói trực tiếp trong SGK, 3 học sinh làm phiếu.
- Không phải lời đối thoại trực tiếp.
- Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh không phải là dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- 1 HS nêu
- Lớp suy nghĩ làm bài tập vào vbt- Đọc bài tập "vôi vữa", "trường thọ", "đoản thọ"
- Nhận xét
Hs nờu ghi nhớ.
TIẾT 3: TOÁN: TCT 39: GểC NHỌN,GểC TÙ,GểC BẸT	
I) Mục tiêu : Giúp học sinh
- Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Biết dùng e ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II) Đồ dùng : Êke, bảng phụ vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
III) Các HĐ dạy học :
1/ Giới thiệu bài – ghi đầu bài. 1’
2/Giới thiệu gúc nhọn, gúc tự,gúc bẹt.33’
a/Giới thiệu góc nhọn:
- Giáo viên chỉ vào góc nhọn trên bảng nói "Đây là góc nhọn" đọc là góc nhọn đỉnh o, cạnh 0A, 0B"
-áp êke vào góc nhọn như hình vẽ SGK.
? Em có nhận xét gì về góc nhọn so với góc vuông?
c) Giới thiệu góc tù :
- Giáo viên chỉ vào góc tù vẽ trên bảng, rồi nói "Đây là góc tù". Đọc là góc tù 0, cạnh 0M, 0N"
- ạp ê-ke vào góc tù
? Em có nhận xét gì về góc tù so với góc vuông?
d) Giới thiệu góc bẹt :
- Chỉ vào góc bẹt trên bảng và giới thiệu đây là góc bẹt. Đỉnh 0, cạnh 0C, 0D
- GV áp góc êke vào góc bẹt
? 1góc bẹt = ? góc vuông?
3. Thực hành :
Bài1(T49) : ? Nêu yêu cầu?
-Cho hs tự làm chữa bài
Bài 2(T49) : ? Nêu yêu cầu? - 
- Cho hs tự làm và chữa bài
4. Tổng kết - dặn dò :2’
? Hôm nay học bài gì? Nêu đ2 góc nhọn, bẹt, tù?
- NX giờ học
- Quan sát A
 o 
- Quan sát rồi đọc: B
Góc nhọn đỉnh 0, cạnh 0P, 0Q
- Quan sát
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Quan sát. 
 M
 o 
 N
- Quan sát, đọc:
góc tù O, cạnh ÔH, OK
- Góc tù lớn hơn góc vuông
- Quan sát:
 C O D
- Quan sát và dọc
góc bẹt 0, cạnh 0E, 0G
- Quan sát, nhận xét
- 1 góc bẹt = 2 góc vuông
- Dùng ê ke để nhận diện góc
- Học sinh làm vào vở
- Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DV là các góc nhọn
- Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ và góc đỉnh 0, cạnh 0G, 0H là các góc tù.
- Góc đỉnh C, cạnh CI, CK là góc vuông.
- Góc đỉnh E, cạnh EX, EY là góc bẹt .
Dùng ê ke để nhận diện góc.
Hs nờu.
TIẾT 4: KHOA HỌC: TCT 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH 
I) Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể biết:
- Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
- Pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
II) Đồ dùng: - Hình vẽ (T34 - 35) SGK.
Chuẩn bị một nắm gạo, 1 ít muối, 1 caí Bát ăn cơm, 1 gói ô - rê dôn, 1 cốc có vạch chia.
III) Các HĐ dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ:5’
 ? Nêu những biểu hiện khi bị bệnh?
-Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì?
2. Bài mới: 28’
- GT bài: ghi đầu bài:
HĐ1: chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường.
Bước 1: Thảo luận cỏc cõu hỏi sau.
 Bước 2:- T/c cho HS bốc thăm câu hỏi
? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường?
? Đối với người bị bệnh năng lên cho ăn món ăn gì đặc hay loãng? Tại sao?
? Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào?
*GV kết luận:
HĐ2: Thực hành pha dung dich ô - rê - dôn và CB vật liệu để nấu cháo muối 
Bước 1: 
? Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào?
Bước 2: Tổ chức và HĐ
- Đối với nhóm pha ô - rê - dôn đọc kĩ HD ghi trên gói và làm theo HD.
- Đối với nhóm CB vật liêu để nấu cháo muối thì quan sát H7(T35) và làm theo chỉ dẫn (không yêu cầu nấu cháo)
Bước 3: Các nhóm thực hiện
- GV quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
Bước 4: 
- Mời một em lên bàn GV chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.
*HĐ 3: Đóng vai.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
3. Tổng kết - dặn dò : 2’
- Nhận xét giờ học
Hs nờu
Hs trả lời
- TL theo cặp. QS H1, 2, 3
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Cơm, cháo, hoa, quả...thịt, cá...
- Thức ăn loãng, dễ nuốt
- Cho ăn nhiều bữa trong ngày
- Quan sát hình 4,5(T35) và đọc lời thoại
- 2 học sinh đọc lời thoại ở H4,5
- Cho uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước muối, cho ăn đủ chất.
- 3 học sinh nhắc lại
- Nghe
- Thực hành
- Thực hành
TIẾT 5: ÂM NHẠC: Giỏo viờn õm nhạc thực hiện
	Thứ sỏu ngày 16 thỏng 10 năm 2009
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN: TCT 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I/Mục tiờu: -Tiếp tục củng cố kĩ năng phỏt triển cõu chuyện theo trỡnh tự thời gian
 -Biết được cỏch phỏt triển cõu chuyện theo trỡnh tự khụng gian .
II/Chuẩn bị: 
Phiếu học tập
III/Cỏc họat động dạy – học
1/Kiểm tra bài cũ:
 Kể lại cõu chuyện em đó kể hụm trước,nờu vai trũ của cõu mở đoạn.
2/Bài mới
a/Giơớ thiệu bài – ghi đầu bài.
b/Hướng dẫn HS làm BT
BT 1/48
-Treo bảng mẫu chuyển thể (2 dũng đầu của màn kịch)
Cỏch 1: Tin-Tin và Mi-Tin đến thăm cụng xưởng xanh. Thấy một em bộ mang một cỗ mỏy cú đụi cỏnh xanh, Tin-Tin ngạc nhiờn hỏi em bộ đang làm gỡ với đụi cỏnh xanh ấy. Em bộ núi mỡnh dựng đụi cỏch đú vào việc sỏng chế trờn trỏi đất
C2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm cụng xưởng xanh. Nhỡn thấy 1 em bộ mang một chiếc mỏy cú đụi cỏch xanh, Tin-Tin ngạc nhiờn hỏi.
Quan sỏt tranh đọan trớch Ở Vương quốc Tương Lai kể lại cõu chuyện theo trỡnh tự thời gian. 
BT 2/84
BT 3/84
a)Về trỡnh tự sắp xếp cỏc sự việc: cú thể kể đọan trong cụng xưởng xanh trước, trong khu vườn kỡ diệu sau hoặc ngược lại
b)Từ ngữ nối đọan 1 với đọan 2 thay đổi:
Theo cỏch kể 1
Mở đầu đ 1: Trước hết, 2 bạn rủ nhau đến thăm cụng xưởng xanh.
Mở đầu đ 2: Rời cụng xưởng xanh, Tin-Tin và Mi-Tin đến khu vườn kỡ diệu
Theo cỏch kể 2: 
Mở đầu đọan 1: Min tin đến khu vườn kỡ diệu.
Mở đầu đọan 2: Trong khi Mi-Tin đang ở khu vườn kỡ diệu thỡ Tin-Tin đến cụng xưởng xanh
3/NX-dặn dũ: 
-Về nhà viết vào vở đọan văn hũan chỉnh
HS thực hiện yờu cầu
Hs nghe
Hs đọc yc BT
1em kể mẫu chuyển thể lời thoại giữa Tin-Tin và em bộ thứ nhất từ ngụn ngữ kịch sang lời kể
Hs trao đổi cặp
2em thi kể
Cả lớp NX
1em đọc yc bt
Tỡm hiểu ND yc bài
KC theo nhúm 2
3em thi kc, lớp nx
HS đọc yc bt
HS làm miệng
TIẾT 2: KĨ THUẬT: Giỏo viờn kĩ thuật thực hiện
TIẾT 3: TOÁN: TCT 40: HAI ĐƯỜNG THẮNG VUễNG GểC
I) Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung một đỉnh.
- Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường có vuông góc với nhau không?
II) Đồ dùng : ê ke - thước thẳng.
III) Các HD dạy - học :
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 1’
2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV vẽình chữ nhật ABCD lên bảng.
- Mời 1 học sinh lên kiểm tra 4 góc của HCN bằng ê ke.
? Em có NX gì về 4 góc của HCN?
2 nêu tên góc được tạo thành bởi 2 đường thẳng vuông góc với DM và BN? 
? Các góc này có chung đỉnh nào?
* GV HDHS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa vẽ vừa HD)
VD: Ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau:
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của ê ke ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
3. Thực hành :20’
Bài1(T50) : ? Nêu yêu cầu?
- GV vẽ hình a,b lên bảng
? Nêu kết quả kiểm tra?
?Vì sao em nói 2 đường thăng HI và KI vuông góc với nhau?
Bài 2(T50) :
- GV vẽ HCN lên bảng
 A B
 D C
- Kết luận đáp án đúng
Bài 3(T50) : ? Nêu yêu cầu?
- Nhận xét và cho điểm
Bài 4(T50) :
- GV nhận xét và cho điểm
3. Củng cố - dặn dò : 2’
- Quan sát, đọc tên hình 
- 1 học sinh sử dụng e ke để kiểm tra 4 góc của HCN.
- 4 góc của HCN đều là góc vuông.
 A B
 D C M
 N
Góc DCN,NCM,MCB,BCD-Là góc vuông
- 4 góc vuông có chung đỉnh C
 C
 A B
 D
- Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trên bảng 1 em.
- Lớp kiểm tra hình vẽ SGK.
- 2HS đọc đề
- Suy nghĩ ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD vào vở.
AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
BC và CD, CD và DA, DA và AB.
- Đọc bài tập và nhận xét.
- Dùng ê kê để kiểm tra và ghi tên các cặp cạnh vuông góc vào vở.
- Hai học sinh đọc đề
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở 
a. AB vuông góc với AD
 AD vuông góc với DC
b. Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD
- NX bài của bạn trên bản
TIẾT 4 : ĐỊA LÍ : TCT 8 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
 TÂY NGUYấN 
I) Mục tiêu: Học song bài này học sinh biết
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở Tây Nguyên .
II) Đồ dùng: 
Bản đồ địa lí TNVN. Hình vẽ, lược đồ SGK, phiếu HT.
III) Các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:5’
? Kể tên số DT đã sống lâu đời ở TN?
2. Bài mới:28’
a/ GT bài: ghi đầu bài
HĐ1: Làm việc theo nhóm:
*,Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan.
? Kể tên những cây trồng chính ở TN? ? Chúng thuộc loại cây nào?
? Cây CN lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây?
? Tại sao TN lại thích hợp cho việc trồng cây CN?
*HD 2: HĐ cả lớp.
? H2(T88) vẽ gì?
- Theo bản đồ:
? Tìm vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí Việt Nam?
? Em biết gì về cà phê ở Buôn Ma Thuật.
? Khó khăn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở TN là gì?
? Người dân TN đã làm gì để khắc phục khó khăn này?
*. Chăn nuôi trên đồng cỏ:
HĐ 3: Làm việc CN
? Kể tên những con vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
? Con vật nào được nuôi nhiều hơn ở Tây Nguyên?
? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
3. Củng cố dặn dò:2’
- 4 học sinh đọc bài học
- NX giờ học: - Học thuộc bài.
HS kể
- Dựa vào kênh chữ kênh hình ở mục 1 thảo luận nhóm 4. 
- Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu
- Cây CN lâu năm
- cà phê
- Các CN ở TN được phủ đất ba dan đất tơi xốp, phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung
- Q/s bảng số liệu
- Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ba Thuật.
-Cây cà phê được trồng ở Buôn Ma Thuột
3 học sinh lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột.
Thơm ngon nổi tiếng trong và ngoài nước.
- Mùa khô thiếu nước tưới
- Dựa vào H1, bảng số liệu trả lời câu hỏi.
- Trâu, bò, voi
- Bò
- Chuyên chở người, hàng hoá
- NX, bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 ki I.doc