Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

I. Mục tiêu:

 Giúp học sinh củng cố về:

- Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.

- Giải bài toán có lời văn

II. Đồ dùng dạy học:

 - Kẻ sẵn bảng số.

 III. Các hoạt động dạy học:

A- KT Bài cũ: 2 HS làm bảng, lớp làm nháp

- Tính bằng cách thuận tiện nhất.

4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501)

 = 4367 + 700 = 5067

 4400 + 2148 + 252 = 4400 + (2148 + 252)

 = 4400 + 2400 = 6800

 

doc 19 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 02 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
Tiết 15: 	Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A-KT Bài cũ:
	- Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai"
	- Nêu ý nghĩa.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- T nghe kết hợp với sửa phát âm.
- T nghe kết hợp với giải nghĩa từ.
- 4 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1.
- 4 học sinh đọc tiếp nối lần 2.
- Học sinh đọc theo nhóm 2.
- 1 đ 2 hs đọc toàn bài.
- T đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Câu: Nếu chúng mình có phép lạ.
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất thiết tha.
- Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì?
- Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả.
K2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khổ thơ 3: Ước trái đất không c còn mùa đông.
Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái chứa toàn kẹo với bi tròn. 
- Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
- Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
- H tự nêu
VD: Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả ăn được ngay. Vì em rất thích ăn hoa quả, thích cái gì cũng ăn được ngay. 
ị ý chính:
* Mđ, yc.
 c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
+ 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
- Cho H nêu cách đọc từng khổ thơ
- K1: Nhấn giọng những TN thể hiện ước mơ: nảy mầm nhanh, chớp mắt tha hồ, đầy quả.
- K4: Trái bom, trái ngon, toàn kẹo bi tròn
+ H đọc diễn cảm lại bài thơ.
- T hướng dẫn đọc diễn cảm K1 và K4
- H thi đọc diễn cảm trước lớp 2đ3 học sinh.
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng.
- Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ.
- H đọc thầm
- Lớp đọc đồng thanh:
+ Lần 1: mở SGK
+ Lần 2: gấp SGK
- Cho H đọc thuộc lòng
- H xung phong đọc:
3/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.VN học thuộc lòng bài thơ.
Tiết 36: 	Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố về:
- Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải bài toán có lời văn 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Kẻ sẵn bảng số.
	III. Các hoạt động dạy học:
A- KT Bài cũ: 2 HS làm bảng, lớp làm nháp
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501)
	= 4367 + 700 = 5067
	4400 + 2148 + 252 = 4400 + (2148 + 252)
	= 4400 + 2400 = 6800
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện tập:
a. Bài số 1:	
Bài tập yêu cầu làm gì?
- Khi thực hiện tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- T cho H làm bài.
- Chữa bài đ nhận xét đánh giá
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
 26387 54293
+14075 + 61934
 9210 7652
 49672 123879
b. Bài số 2:
- Cho H nêu yêu cầu của bài.
- Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng những tính chất nào của phép cộng.
- Tính bằng cách thuận tiện( làm theo nhóm 4)
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn chục, trăm.
96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 
 = 178
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100
 = 167
c.Bài số 3:
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp
- Tìm số bị trừ chưa biết.
x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810
- Cách tìm số hạng chưa biết
x + 254 = 680
x = 680 - 254
x = 426
d. Bài số 4:
- Gọi H đọc bài toán
BT cho biết gì?
Có : 5256 người
- Sau 1 năm tăng thêm: 79 người
- Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người
- Bài tập hỏi gì?
- Số người tăng thêm sau 2 năm
-Muốn biết sau 2 năm số dân tăng thêm bao nhiêu người ta làm ntn?
Giải
Số dân tăng thêm sau 2 năm
79 + 71 = 150 (người)
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tính tổng của nhiều số?
- NX giờ học.
Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 8: 	Chính tả (Nghe - Viết). 
Trung thu độc lập
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc có vần iên/yên/iêng) để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho.
	HS có quyền ước mơ, khát vọng về những lợi ích tốt nhất
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- KT Bài cũ:
 T cho 1 H đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.
- Các từ ngữ bắt đầu tr/ch.
- Hoặc có vần ươn/ương.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:T nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
2/ Hướng dẫn H nghe - viết:
- T đọc mẫu đoạn viết trong bài "Trung thu độc lập"
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
1 đ 2 học sinh đọc lại.
Lớp đọc thầm.
- Dòng thác nước .... chạy máy phát điện; giữa biển rộng ... những con tàu lớn, ống khói nhà máy sẽ chi chít ...
Cao thẳm , đồng lúa bát ngát; nông trường to lớn, vui tươi.
- T cho H luyện viết tiếng khó
- 2 H lên bảng
Lớp viết bảng con.
- T đọc cho H viết
- Cuộc sống; mươi mười lăm năm nữa; sẽ soi sáng; chi chít; rải trên; nông trường; quyền
- T gọi H phát âm lại tiếng khó.
- T nhắc nhở H cách trình bày bài viết.
- T đọc cho H viết bài.
- 2 đ 3 học sinh
- H viết chính tả
- H soát lỗi
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a. Bài tập 2:
- T cho H đọc yêu cầu của bài.
- 1 đ 2 H thực hiện
Lớp đọc thầm
-Bài tập yêu cầu gì?
- Chọn những tiếng bắt đầu bằng r/d hay gi vào ô trống.
- Muốn điền đúng em cần làm gì?
- Đọc kỹ từng câu, xem nội dung của câu đó ntn? Nói gì rồi mới chọn từ có những tiếng bắt đầu r/d hay gi vào chỗ trống.
- T cho H làm bài
- Cho H chữa bài - T đánh giá
nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
a) Bài: Đánh dấu mạn thuyền
Kiếm giắt- kiếm rơi xuống nước
đánh dấu- kiếm rơi - làm gì
đánh dấu- kiếm rơi - đã đánh dấu.
b. Bài số 3:
- Cho H đọc yêu cầu bài tập
- 1 đ2 H đọc yêu cầu
Lớp đọc thầm
- T cho H chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh
- H chia đội- mỗi đội 2 em
a) có tiếng mở đầu bằng r/d/gi
+ Có giá thấp hơn mức bình thường
- (giá) rẻ
+ Người nổi tiếng
- danh nhân
+ Đ dùng để nằm ngủ thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải 
- giường
chiếu hoặc đệm
* T đánh giá chung
- Lớp nhận xét từng nhóm trả lời
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét bài viết, nhận xét giờ học, nhắc H ghi nhớ các từ.	
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 02 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
Tiết 37:	 toán	
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng 2 cách.
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
III. Các hoạt động dạy học:
A- KT Bài cũ:
áp dụng a + (b - c) = (a + b) - c. Hãy tính giá trị của biểu thức sau:
a) 426 + (574 - 215) = (426 + 574) - 215 = 1000 - 215
 = 785
b) 789 + (211 - 250) = (789 + 211) - 250 = 1000 - 250
 = 750
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
a. Ví dụ 1: 
- T cho ghi đầu bài
- Bài tập cho biết gì? 
- H đọc bài, lớp đọc thầm
- Tổng của 2 số là 70
- Hiệu của 2 số là 10
- Bài tập hỏi gì?
- Tìm hai số đó.
* T nêu dạng toán này: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số.
b. Hướng dẫn vẽ sơ đồ.
+ T vẽ sơ đồ
- Đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ ntn so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
- Cho 2 học sinh lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của 2 số trên sơ đồ.
- H quan sát và nhận xét
- Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
Số lớn: ?
Số bé: ? 10 70
c. Hướng dẫn giải bài toán: 
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn ntn so với số bé?
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn = số bé.
- Phần hơn cuả số lớn chính là gì của 2 số?
- Là hiệu của 2 số.
- Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào?
- Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé.
- Tổng mới là bao nhiêu?
- Tổng mới chính là 2 lần số bé. Vậy ta có 2 lần số bé là bao nhiêu?
- Muốn tìm số bé ta làm ntn?
- Biết số bé tìm số lớn ta làm ntn? 
- Tổng mới là: 70 - 10 = 60
 Hai lần số bé là:
 70 - 10 = 60
 Số bé là: 60 : 2 = 30
 Số lớn là: 30 + 10 = 40
Muốn tìm số bé ta làm ntn? 
Số bé = (tổng - hiệu) : 2
b. Hướng dẫn giải cách 2:
- T hướng dẫn giải tương tự ị cho H nêu cách tìm số lớn.
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho H đọc yêu cầu bài tập. Bài tập cho biết gì?
- Bài tập yêu cầu tìm gì?
- Bài tập thuộc dạng toán nào? Vì sao em biết? Cho H giải bài toán vào vở.
- H chữa bài
- T đánh giá.
- H đọc phân tích đề:
Tuổi bố: ?T 
Tuổi con: ?T 38T 58T
Tuổi của bố là:
 (58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của con là:
 48 - 38 = 10 (tuổi)
Đáp số:Bố : 48 tuổi
 Con: 10 tuổi
b. Bài số 2:
- T hướng dẫn tương tự
- Cho H làm bài
- Tìm số bé (H nữ)
Trai: ?em
Gái: ?em 4em 28em
Số học sinh gái là:
 (28 - 4) : 2 = 12 (học sinh)
Số học sinh trai là:
 12 + 4 = 16 (học sinh)
 Đáp số: Gái: 12 : học sinh
 Trai: 16 học sinh
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
NX giờ học.
Tiết 15: 	Luyện từ và câu 
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài quen thuộc.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Viết nội dung bài 1; 2 phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- KT Bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em viết 1 câu.
Câu 1:
 Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh.
Câu 2:
 Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phầ ... của góc bẹt so với góc vuông.
- 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho H đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu H quan sát các góc và nêu miệng.
- Các góc nhọn là: MAN; UDV
- Các góc vuông là: ICK
- Các góc tù là: PBQ; GOH
- Các góc bẹt: XEY
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Dùng ê-ke để kiểm tra góc.
- T hướng dẫn H dùng ê-ke để kiểm 
- Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
tra.
4/ Củng cố - dặn dò:
- So sánh độ lớn của góc nhọn so với góc tù; góc tù so với góc bẹt.
- Nhận xét giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Tiết 16: 	Luyện từ và câu 
Dấu ngoặc kép
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung bài 1; bài 3 (phần luyện tập)
	Bài 1 (phần nhận xét)
III. Các hoạt động dạy - học:
A- KT Bài cũ:
- Nêu cách viết tên người và tên địa lí nước ngoài.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
a. Bài tập 1:
- Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
- H đọc yêu cầu của bài tập.
- từ ngữ "Người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận", "đầy tớ trung thành của nhân dân".
- Câu: "Tôi chỉ có một sự ham muốn ....
ai cũng được học hành." 
- Những từ ngữ và câu nói đó là lời của ai?
- Lời của Bác Hồ.
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật, có thể là một từ hay cụm từ; 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn.
b. Bài tập 2:
- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp?
- Độc lập: khi dẫn lời trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
- Phối hợp: Khi lời dẫn trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay là 1 đoạn văn.
c. Bài tập 3:
- Từ "Lầu" chỉ cái gì?
- Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo nghĩa trên không?
- Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp.
- Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là lầu theo nghĩa của con người. 
- Từ "Lầu" trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?
- Từ "Lầu" gọi cái tổ nhỏ của tắc kè. Như vậy để đề cao giá trị của cái tổ đó.
- Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu từ "lầu" với ý nghĩa đặc biệt.
3/ Ghi nhớ:
4/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho 3 đ 4 H nhắc lại
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm và gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn văn.
- Cho H làm bài tập.
+ "Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?"
+ "Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ.
- H trình bày miệng.
- T nhận xét - đánh giá.
Em quét nhà và rửa bát đĩa.
Đôi khi em giặt khăn mùi soa."
b. Bài số 2:
- Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn H có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa 2 người không?
- Không phải là những lời đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng.
c. Bài số 3:
- Những từ ngữ đặc biệt trong các đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép.
a) Con nào con ấy hết sức tiết kiệm "vôi vữa".
b) .... gọi là đào "trường thọ", gọi là "trường thọ", ... đổi tên quả ấy là "đoản thọ"
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Dấu ngoặc kép dùng độc lập khi nào? Được dùng phối hợp khi nào?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2010
Tiết 40: 	Toán 
Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
	- Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh.
	- Biết dùng ê-ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Ê-ke, thước kẻ.
	III. Hoạt động dạy và học:
A- KT Bài cũ:
	H nêu miệng bài 3.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- T vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Cho H quan sát
+ Cho H đọc tên hình và cho biết hình đó là hình gì?
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc gì?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc vuông.
- T nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng ntn với nhau?
- Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tại C.
-Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc gì?
- Là góc vuông
- Các góc này có chung đỉnh nào?
- Chung đỉnh C.
- Cho H kể tên các đồ vật xung quanh có 2 đường thẳng vuông góc.
VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra vào, 2 cạnh của bảng đen.
- T hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD.
- H quan sát T làm mẫu.
 C
A O B
 D
- Cho H thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
- 1 H lên bảng vẽ.
- Lớp vẽ vào nháp.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- T hướng dẫn H cách kiểm tra.
- Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không?
- Cho H nêu miệng
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
b. Bài số 2:
Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD.
ABAD; ADDC; DCCB; 
CBBD; 
c. Bài số 3:
Ghi cặp cạnh với nhau ở từng hình:
- Hình ABCDE có: AEED; EDDC
4/ Củng cố - dặn dò:
	- Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào?
	- Nhận xét giờ học.
Tiết 8: 	 Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe - đã đọc
I. Mục đích - yêu cầu:
1/ Rèn kn nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về 1 ước mơ, hoặc ước mơ viển vông phi lý. 
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người).
2/ Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ "lời ước dưới trăng" 
 	- Đồ dùng học tập sách, báo, truyện viết về ước mơ, truyện đọc lớp 4 
III. Các hoạt động dạy - học:
A- KT Bài cũ:
- H kể 1 đến 2 đoạn của câu chuyện "Lời ước dưới trăng". 
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện 
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài.
Đề bài: 
	Hãy kể 1 câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lý.
+ T gọi H đọc đề bài.
- T gạch dưới những từ quan trọng của đề 
- 2 đến 3 học sinh đọc 
+ Cho H đọc gơi ý sgk 
- 3 H đọc tiếp nối
- Lớp đọc thầm 
- Theo gợi ý có 2 truyện vốn đã học trong sgk. Các em đã học đó là những truyện nào? 
- ở vuơng quốc Tương Lai 
- Ba điều ước 
- Lời ước dưới trăng 
- Vào nghề 
+ T nhắc H khi kể nên kể những câu chuyện không có trong sgk để được cộng thêm điểm 
- T cho H giới thiệu truyện kể 
- VD: Tôi muốn kể câu chuyện: "Cô bé bán diêm" của An - đéc - xen. Truyện nói về ước mơ cuộc sống no đủ, hạnh phúc của cô bé bán diêm đáng thương.
- Mẹ tôi đã khóc khi nghe tôi đọc truyện này
- Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì? 
- Kể chuyện có đầu, có cuối gồm 3 phần mở đầu, diễn biến, kết thúc 
- T nhắc hs khi kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung về ý nghĩa của câu chuyện. Với những truyện dài có thể chỉ kể 1 đến 2 đoạn 
b. Thực hành kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- T cho H kể chuyện 
- H kể chuyện theo cặp 
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Tổ chức cho H thi kể chuyện trước lớp 
- H kể chuyện 
Lớp cùng trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa 
- T nhận xét chung 
- Cho H bình chọn, H chọn được truyện hay. H kể chuyện hấp dẫn, bạn đặt câu hỏi hay. 
- T nhận xét theo tiêu chí T nêu ra 
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học: 
- Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau tuần 9. 
 Tiết 16: 	Tập làm văn 
Luyện tập phát triển câu chuyện(t3)
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Tiếp tục củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
2. Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Ghi sẵn bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện ở Vương Quốc Tương Lai (theo trình thời gian). Lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể (kể theo trình tự không gian).
III. Các hoạt động dạy - học.
A- KT Bài cũ: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian.
B- Bài mới:
1/ Bài số 1:
+ Cho H đọc yêu cầu của bài.
- Chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
* Văn bản kịch:
- Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
- Em bé thứ nhất:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.
* Chuyển thành lời kể:
C1: Tin-tin và Min-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé ấy nói, mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
C2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi
- Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé nói:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên .. 
- T cho H đọc đoạn trích: ở vương quốc Tương lai.
- H đọc trong nhóm 2.
- Tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Cho H thi kể trước lớp.
- 2 đ 3 học sinh thi kể.
b. Bài số 2:
- Cho H đọc yêu cầu của bài
- Trong bài tập 1 các em đã kể câu chuyện theo trình tự ntn?
- Theo trình tự thời gian: Việc xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau.
- ở bài tập 2 yêu cầu ta làm gì?
- Kể câu chuyện theo một cách khác:
VD: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh còn Mi-tin ở khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
- T cho H trao đổi theo cặp.
- H tập kể lại theo trình tự không gian trong nhóm 2.
- Cho H thi kể.
- H kể chuyện trước lớp 2đ 3 H
Lớp nhận xét - bổ sung.
- T đánh giá chung.
c. Bài số 3:
- Cho H đọc yêu cầu bài tập.
+ Cho H quan sát bảng ghi so sánh 2 cách mở đầu.
+ H quan sát 2 cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian/ kể theo trình tự không gian).
- Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các sự việc.
- Có thể kể đoạn: Trong công xưởng xanh trước, trong khu vườn kì diệu sau hoặc ngược lại.
- Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi ntn?
+ Cách 1: - Đoạn1: Trước hết....
 Đoạn 2: Rời công xưởng xanh..
+ Cách 2: Đ1: Mi-tin đến khu vườn.... Đ2: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Về nhà viết 1 đ2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_sang.doc