I. MỤC TIÊU:
*MTC:
- Tính được tổng của ba số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
*MTR:
- HSKG:Bái 1a; bài 2(dòng 3); bải 3; bài 4b; bài 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 KĨ THUẬT : KHÂU ĐỘT THƯA ( TIẾT 1 ) I/ Mục tiêu : *MTC: -Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa -Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. *MTR: Với hs khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đếu nhau. Đường khâu ít bị dúm. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu đường thêu đột thưa được khâu bằng len, vải, len, kim khâu HS: Vải, len, kim khâu III/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/On định; 2/KTBC; -KTsự chuẩn bị của hs 3/Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: Bài “Khâu đột thưa” (tiết 1) 3.2.Quan sát, nhận xét: *Hoạt động 1: Cho học sinh xem các mũi khâu +Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa ở mặt phải và trái. *Khi khâu đột thưa phải khâu từng mũi 1, không khâu được nhiều mũi *Rút Ghi nhớ *Hoạt động 2:Thao tác kĩ thuật - Làm mẫu +Nêu cách kết thúc đưởng khâu - Nhận xét , chốt lại *HĐ 3: Tập khâu Theo dõi, giúp đỡ 4/Củng cố: -H/S nêu lại ghi nhớ 5/Dặn dò: -Nhận xét chung. -Quan sát - Mặt phải các mũi cách đều nhau, mặt trái .liền kề - Nghe -Vài học sinh đọc. -Quan sát hình 2, 3, 4 và nêu các bước trong qui trình - Theo dõi - 1hs lên thao tác , lớp theo dõi - Vài học sinh nêu Nhận xét - đọc lại GN - Tập khâu trên giấy - 3 học sinh nêu TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU: *MTC: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thếgiới tốt đẹp. (Trả lời được các CH1,2,4; thuộc1-2 khổ trong bài). *MTR: - HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc TR/76/ SGK - Bảng phụ ghi bài thơ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THỜI GIAN HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 30’ 4’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng đọc Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - GV nhận xét ghi điểm 3. Dạy bài mới: - GV treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Những ước mơ đó thể hiện khát vọng gì? - GV giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1: Luyện đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Kết hợp HS đọc chú giải. - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc toàn bài thơ - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi. + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? + Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? + Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? - Gọi H S nhắc lại những ước mơ. + Em hiểu câu thơ: Mãi mãi không còn mùa đông ý nói gì? + Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? * Em thích ước mơ nào của các bạn trong bài thơ? Vì sao? (HS khá giỏi) + Bài thơ nói lên điều gì? ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thếgiới tốt đẹp. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay. -Yêu cầu HS luyện đọc thuộc theo nhóm. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. - Tổ chức cho H S thi đọc thuộc toàn bài. - Bình chọn HS đọc hay nhất và thuộc bài nhất GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 4. Củng cố – dặn ḍò: - Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? - Liên hệ giáo dục. - GV nhận xét tiết học, HS về nhà học thuộc bài thơ. - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi - Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang cùng múa hát và mơ ước đến những cánh chim hoà bình, những trái cây thơm ngon, những chiếc kẹo ngọt ngào. - 4 HS đọc, nối tiếp đọc ( 3 lượt) - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài - H S lắng nghe. - 1 H S đọc – lớp theo dõi và trả lời câu hỏi + câu thơ : Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài. HS suy nghĩ và trả lời. Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. Khổ 2: Ước cây trở thành người lớn để làm việc. Khổ 3: Ước mơ không còn giá rét. Khổ 4: Ước không còn chiến tranh. - H S nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ. - H S nêu theo ý hiểu. - Các bạn ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình. - HS tự phát biểu - HS tự phát biểu - Vài em nêu lại - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay. - Luyện đọc theo nhóm bàn. - 2 HS đọc. - 4 HS thi đọc thuộc và diễn cảm – lớp nhận xét bình chọn . - HS trả lời - HS lắng nghe và thực hiện Nhắc lại câu trả lời TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *MTC: - Tính được tổng của ba số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. *MTR: - HSKG:Bái 1a; bài 2(dòng 3); bải 3; bài 4b; bài 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số bài tập 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THỜI GIAN HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 30’ 4’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/chọc sinh nêu lại tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài * Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài 1a: - Nhận xét Bài 1b: - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2 (dòng1,2) : - Nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn: Để tính thuận tiện ta áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. GV nhận xét và ghi điểm cho HS. *Bài 2(dòng 3) - Nhận xét sửa chữa - *Bái 3: - Nhận xét, khen ngợi Bài 4 (a): GV gọi HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tự làm bài *Bài 4b: *Bài 5 : HD giải - Chấm , chữa bài 4. Củng cố – dặn ḍò: - GV nhận xét giờ học - Vài HS nêu - NX - 1 học sinh đọc đề - 1 học sinh khá lên làm - nhận xét - Cả lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét bài làm trên bảng. - 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài toán. - 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở - nhận xét - học sinh khá lên làm Nhận xét - HSKG làm bảng phụ Nhận xét - HS làm phiếu - NX - HS trả lời: (a + b) x 2 - Tính chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh. P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm) - HSKG làm Nhận xét , sửa chữa -1hs đọc đề - 1hs khá lên tóm tắt, 1hs giỏi giải Theo dõi , nhận xét Giúp đỡ Dũng , Phương, Quí, Loan KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:: -Dựa vào gợi ý (SGK), HS biết chọn và kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông phi lí. - Hiểu được truyện, nêu được nội dung chính của truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số sách, báo, truyện viết về ước mơ (GV và HS sưu tầm được) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THỜI GIAN HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 3’ 1. Ổn định 2. Bài cũ: - 2 HS kể câu chuyện: “Lời ước dưới trăng” và trả lời các câu hỏi SGK 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn vông, phi lí. - GV yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý + Những truyện kể về ước mơ có những loại nào? + Khi kể chuyện cần lưu ý đến những phần nào? - Câu chuyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào? Hoạt động 2: Kể chuyện a. Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp b. Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.Mỗi HS kể chuyện xong, cùng các bạn trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện. - GV nhận xét chung, cho điểm từng HS 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho gia đình và các bạn cùng nghe - Chuẩn bị bài sau - Thực hiện - HS đọc đề bài - 3HS đọc phần gợi ý - Có hai loại: a. Ước mơ đẹp b. Ước mơ viễn vông, phi lí - Truyện về những ước mơ đẹp: “Đôi giày ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm,” - Truyện về những ước mơ viển vông phi lí: “Ba điều ước, Ông lão đánh cá và con cá vàng, ” - Tên câu chuyện, nội dung truyện, ý nghĩa của truyện - HS nêu câu chuyện mình định kể. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau - HS tham gia kể chuyện - Các HS khác theo dõi để trao đổi về nội dung truyện, lời kể. HDHS yếu kể Thứ ba, ngày 4 tháng 10 năm 2011 KHOA HỌC BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? I. MỤC TIÊU: *MTC: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh - Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ SGK/ 32; 33. - Phiếu ghi các tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó? - Nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Nêu ghi nhớ. - GV nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Kể chuỵên theo tranh (KNS) - GV cho HS hoạt động nhóm - Yêu cầu H S quan các hình minh hoạ trong SGK/32 rồi thảo luận và trình bày theo các nội dung sau: * Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng khoẻ mạnh, lúc bị bệnh, lúc được chữa bệnh. - GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS - Nhận xét tuyên dương những nhóm trình bày tốt Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh.(KNS) - Em đã từng bị mắc bệnh gì? - Khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? - GV kết luận Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm”(KNS) - GV chia H S thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận ghi tình huống. - Yêu cầu các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống. * Các tình huống: + Nhóm 1: Ở trường H oa bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. + Nhóm 2: Đi học về, Bắc hắt hơi, sổ mũi. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang bận nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ? + Nhóm 3: Sáng dậy Kiều Anh đánh răng thấy răng chảy máu và hơi đau buốt. + Nhóm 4: Em đang chơi với bé ở nhà. Bỗng em khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người nóng, lúc đó em làm gì? - Nhận xét tuyên dương những nhóm hiểu biết về các bệnh thông thường 4. Củng cố – dặn dò: - Hỏi lại 1 số câu hỏi - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết” - 3HS lần luợt lên trả lời, lớp theo dõi và nhận xét - Các nhóm quan sát tranh và thảo luận - Đại diện 6 n ... ng đến năng suất cây trồng. - HSKG: Vào mùa khô, khi nắng nóng kéo dài, nhiều nơi thiếu nước trầm trọng. Vì vậy, người dân Tây Nguyên đã dùng máy móc để bơm tưới cho cây. - Quan sát bảng số liệu, tranh ảnh H3. - Trâu, bò được nuôi nhiều nhất. ( bò :476 000 con; trâu:65 900 con) - Bò được nuôi nhiều nhất. - HSKG: Tây Nguyên có những đồng cỏ xanh tốt thuận lợi để phát triển chăn nuôi trâu bò. - Nuôi và thuần dưỡng voi là một nghề truyền thống ở Tây Nguyên, để chuyên chở người và hàng hoá, đua voi. Số lượng voi, trâu bò là biểu hiện sự giầu có, sung túc của gia đình ở Tây Nguyên. - Một em nêu ghi nhớ SGK. LỊCH SỬ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: *MTC: -Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Băng và trục thời gian III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ - Em hãy kể lại trận quân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng? - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ? - Nêu ghi nhớ của bài? 3. Bài mới - Giáo viên giới thiệu bài Hoạt động 1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc - GV cho HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - GV yêu cầu HS làm bài - GV vẽ băng thời gian lên bảng Buổi đầu dựng Hơn một nghìn năm Nước và giữ nước đấu tranh giành lại độc lập dân tộc Khoảng 700 năm - GV nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ 2 giai đoạn lịch sử trên Hoạt động 2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2 SGK - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian tiêu biểu lên bảng - Yêu cầu HS đại diện nhóm báo cáo - GV kết luận chung về bài làm của HS Hoạt động 3: Thi kể hay GV chia lớp thành 3 nhóm, phổ biến yêu cầu cuộc thi: - Mỗi nhóm chuẩn bị một bài thi kể theo chủ đề: Nhóm 1: Kể về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng - Mỗi nhóm cử 2 bạn làm ban giám khảo - GV tổ chức cho HS thi nói trước lớp - GV yêu cầu ban giám khảo nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm trình bày tốt 4. Củng cố : -Nêu lại hai giai đoạn lịch sử đã học? -Các sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn này? 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân” - 3-4 học sinh trả lời HSkhác nhận xét - 1 HS đọc -HS vẽ băng thời gian lên bảng và điền tên 2 giai đoạn lịch sử vào chỗ chấm -HS lên điền vào bảng, cả lớp nhận xét -HS vừa chỉ trên băng thời gian vừa trả lời theo kết quả đã ghi - 1 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 4: Ghi các sự kiện tiêu biểu theo mốc thời gian vào giấy - Đại diện 1 nhóm lên báo cáo – Lớp theo dõi và nhận xét - Các nhóm thực hiện - Theo dõi, nhận xét bình chọn - Vài HS nhắc lại ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: - Như tiết 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu quan sát III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 H S kiểm tra nội dung bài học ghi nhớ ở tiết 1. 3. Bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không?(KNS) - GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm. - Yêu cầu 1 số HS nêu lên 1 số việc gia đình mình đã tiết kiệm và 1 số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm. - GV kết luận Hoạt động 2(KNS) Em đã tiết kiệm chưa? - GV tổ chức cho H S làm bài tập số 4/SGK (Làm trên phiếu bài tập) + Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm? + Việc nào thể hiện sự không tiết kiệm? - Yêu cầu HS đánh dấu x vào trước những việc mà mình đã từng làm. - Yêu cầu HS trao đổi chéo phiếu cho bạn kiểm tra. - Giáo viên chốt ý: Còn lại các em phải cố gắng thực hiện tiết kiệm hơn. Hoạt động 3(KNS) Em xử lí thế nào? - GV cho HS làm việc theo nhóm thảo luận xử lí tình huống. - Tình huống 1: Nam rủ Thịnh xé sách vở lầy giấy gấp đồ chơi . Thịnh sẽ giải quyết thế nào? - Tình huống 2: Em của Mai đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có. Mai sẽ nói gì với em? + Cần phải tiết kiệm như thế nào? Tiết kiệm tiền của có lợi gì? Hoạt động 4: - GV đọc cho H S nghe câu chuyện kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ: “Một que diêm” 4. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ - HS chuẩn bị tiết sau - 3 học sinh thực hiện Nhận xét - HS làm việc với phiếu quan sát - V ài HS nêu - HS trả lời - Câu a, b, g, h, k - Câu c, d, đ, e, i Kết luận: Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi trên. - Các nhóm hoạt động. + Thịnh không xé vở mà khuyên Nam chơi trò chơi khác. + Mai dỗ em chơi các đồ chơi đã có. Thế mới là bé ngoan. - Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền của dùng vào việc khác có ích hơn. - Chú ý nghe - 2 học sinh đọc TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I/MỤC TIÊU: *MTC: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó *MTR: - HSKG: Bài 1b, 2(dòng 2), bài 5 II/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THỜI GIAN HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 30’ 3’ 1’ 1/ Ổn định: 2/KTBC; - Làm BT 1b, c /48 - Nhận xét , cho điểm 3/Bài mới: Giới thiệu: Luyện tập: - Bài 1: + Nhắc lại cách thử phép cộng , trừ Theo dõi , nhận xét - Bài 2: - Nhận xét, cho điểm - Bài 3: +Ta dùng tính chất gì để làm? Nhận xét , sửa chữa - Bài 4: + Bài toán có dạng gì? - Y/cầu lớp làm vở - Chấm , chữa bài -Bài 5: Nhận xét, sửa chữa 4/Củng cố: +Nêu công thức tìm số bé , số lớn - Dặn dó, nhận xét - 2 học sinh lên làm b. 2 lần số lớn : 60+12= 72 Số lớn: 72: 2= 36 Số bé : 36- 12= 24 - đọc yêu cầu - 2 học sinh nhắc -2 học sinh lên làm *HSKG làm 1b 2 học sinh làm *2 HSKG làm bảng phụ(dòng 2) - đọc đề - tính chất giao hoán - làm bảng nhóm a. 98+3+97+2=(98+2)+(97+3) = 100 + 100 = 200 Các bài sau làm tương tự -1 học sinh đọc y/cầu - dạng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - 1 học sinh lên tóm tắt, 1hs giải Giải - 2 lần thùng bé là: 600- 120= 480(l ) - Thùng bé chứa: 480 : 2 = 240 (lít ) - Thùng lớn chứa : 240+ 120= 360 (lít ) Đ/S: Thùng bé: 240l Thùng lớn: 360l *2 học sinh khá lên làm Nhận xét - 3 học sinh nêu Giup đở học sinh yếu Thứ sáu, ngày 07 tháng 10 năm 2011 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: *MTC: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung câu trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (BT1). - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THỜI GIAN HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 30’ 4’ 1. Ổn định 2. Bài cũ -GV theo dõi nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài Hoạt động 1 Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS làm mẫu,chuyển thể lời thoại giữa Tin –tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. GV nhận xét . Văn bản kịch : Tin–tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé thứ nhất: Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. –Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát tranh minh hoạ vở kịch, suy nghĩ tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - GV nhận xét kết luận Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 - GV gợi ý cho HS: yêu cầu các em kể lại câu chuyện theo trình tự không gian - nhận xét, cho điểm Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - Gv yêu cầu HS so sánh hai cách mở đầu đoạn 1,2 (kể theo trình tự thời gian /kể theo trình tự không gian ). - GV nhận xét về trình tự sắp xếp các sự việc: Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện. - HS về nhà viết lại một đoạn văn hoàn chỉnh theo trình tự thời gian và trình tự không gian. - Nhận xét tiết học - 3 học sinh kể lại câu chuyện của bài tập làm văn trước - hs khác nhận xét - HS thảo luận làm bài - Nhóm nào làm xong dán kết quả. Chuyển thành lời kể Tin- tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. - 1 học sinh đọc - Hs thi kể Theo dõi, nhận xét - HS nhìn bảng, so sánh. - 2 học sinh nhắc lại HDHS yếu kể được 1 đoạn TOÁN GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT. I. MỤC TIÊU: *MTC: - Nhận biết được các loại góc : góc vuông, góc bẹt, góc nhọn, góc tù ( sử dụng ke). *MTR: - HSKG : Bài 2 (2 ý còn lại) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, thước êke, phiếu BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THỜI GIAN HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 30’ 4’ 1. Ổn định 2. Bài cũ: - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm bài tập - Giáo viên nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Gv giới thiệu êke và tác dụng của êke. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về êke? (Là một hình tam giác có một góc vuông. Dùng để vẽ và đo các góc) HĐ1: Tìm hiểu về các loại góc - Vẽ các góc lên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 em, quan sát và nhận xét về các góc. Đọc tên những góc mà em biết? Góc bẹt Góc nhọn góc tù - Yêu cầu HS nêu nhận xét. - Chốt ý và ghi tên góc, kết hợp giảng: + Góc bẹt bằng 2 góc vuông. + Góc nhọn bé hơ n góc vuông. + Góc tù lớn hơn góc vuông và bé hơ n góc bẹt. + Mỗi góc đều có một đỉnh và hai cạnh. - Yêu cầu H S xếp theo thứ tự các góc từ bé đến lớn. - Gv dùng ê ke và hướng dẫn HS đo kiểm tra các góc: (đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với đỉnh góc 0 và một cạnh góc vuông của êke trùng với một cạnh của góc). HĐ2: Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm miệng Bài 2: - Hình tam giác ABC có ba góc nhọn - *Hình tam giác DEG có một góc vuông - * Hình tam giác MNP có một góc tù - GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Kiểm tra chấm 1 số bài của HS. - Xem lại bài ở nhà. - Chuẩn bị: “Hai đường thẳng vuông góc”. - 3 học sinh lên bảng làm , lớp nháp Nhận xét -Quan sát và nhận xét. - Nhóm 3 em thảo luận dựa vào những kiến thức đã học. - 2-3 em nêu, mời bạn nhận xét. -Cá nhân nêu: Góc nhọn < góc vuông < góc tù < góc bẹt. - Mỗi cá nhân quan sát, dùng ê ke để đo các góc. - Vài HS nêu, nhận xét. - hskha giỏi làm 2 ý cuối - HS làm vào vở, 1,2 em nêu kết quả - NX Giúp đỡ Quí, Phương, Dũng, Tiến
Tài liệu đính kèm: