Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột đẹp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột đẹp chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:Giúp HS:

 -Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

 -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.

 -Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.

II. Đồ dùng:

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 35 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột đẹp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu: HS
 -Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rõ ràng, dứt khoát.
 -Hiểu nội dung: Tiếng cười mạng đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sốùng lâu. 
II.Đồ dùng:
 -Tranh trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
+Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
 +Tiếng hót của chiền chiện gợi cho thức ăn những cảm giác như thế nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
-Cho HS quan sát tranh.
 +Tranh vẽ gì ?gv giới thiệu bài.
 a) Luyện đọc: 
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
 ­ Đoạn 1: Từ đầu  400 lần.
 ­ Đoạn 2: Tiếp theo  hẹp mạch máu.
 ­ Đoạn 3: Còn lại
 -Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai tiếng cười, rút, sảng khoái. 
 - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 - Cho HS đọc nối tiếp. 
 - GV đọc cả bài một lượt.
 ­ Đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.
 ­ Nhấn giọng ở những từ ngữ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù 
 b)Tìm hiểu bài:
 +Em hãy phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn.
+Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ.
 +Người ta đã tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
 +Em rút ra điều gì qua bài học này ?
 c) Luyện đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà kể lại tin trên cho người thân nghe.
 -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết tập đọc sau.
-1 HS đọc thuộc lòng bài Con chim chiền chiện.
+Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao rộng.
+Gợi cho em về cuộc sống thanh bình hạnh phúc.
+Vẽ 2 chú hề đang diễn trên sân khấu mọi người đang xem và cười.
- HS đánh dấu sgk
-HS luyện đọc từ ngữ.
-1 HS đọc chú giải. 2 à 3 HS giải nghĩa từ.
 -HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần).
-1 HS đọc cả bài.
+HS đọc thầm một lượt và trả lời :
-Bài báo gồm 3 đoạn:
­ Đ 1: Tiếng cười là đặc điểm của con người, để phân biệt con người với các loài động vật khác.
­ Đ 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
­ Đ 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
+Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100km/1 giờ các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
+Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
+Bài học cho thấy chúng ta cần phải sống vui vẻ.
-3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc một đoạn.
-HS luyện đọc đoạn.
-3 HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
 _______________________
 ĐẠO ĐỨC
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
TOÁN
Tiết 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
 (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
 -Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
 -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
 -Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng làm các BT vn tiết 165.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Viết lên bảng làm 3 phép đổi sau:
 ­ 103 m =  dm
 ­ m =.. cm
 ­ 60000 cm =  m
 -Nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm như sau:
 ­ 103 m =  dm
Ta có 1m = 100dm ; 103 Í 100= 10300
Vậy 103m = 10300dm
 ­ m = cm
Ta có 1m= 10000cm; 10000Í = 1000
Vậy m = 1000cm
 ­ 60000 cm =  m
Ta có 10000cm = 1m ; 60000 : 10000 = 6
Vậy 60000cm = 6m
Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào vở
 Bài 4
-Yêu cầu HS làm bài.
- GV chốt cách giải:
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:
64 Í 25 = 1600 (m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
1600 Í = 800 (kg)
800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ
3.Củng cố -Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
- HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên.
-Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét.
-HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 -1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nghe.
Thứ ba ngày 1tháng 5 năm 2012
CHÍNH TẢ 
 Nghe – Viết: Nói ngược
Phân biệt: r/d/gi 
I.Mục tiêu: HS
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết sai (r/d/gi)
II.Đồ dùng:
 -Một số tờ giấy khổ rộng viết nội dung BT2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a/. Hướng dẫn CT
 -GV đọc một lần bài vè Nói ngược 
 -Cho HS luyện viết những từ hay viết sai: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ 
 -GV nêu nội dung bài vè: Bài vè nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười.
 b/. HS viết chính tả 
 -GV đọc từng câu, từng cụm từ- HS viết.
 -GV đọc lại một lần.
 - Chấm, chữa bài: 5 à 7 bài.
 -Nhận xét chung.
 c/. Bài tập 2:
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã chép sẵn BT.
 -GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Các chữ đúng để lại là: giải – gia – dùng – dõi – não – quả – não – não – thể.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
-HS lên bảng làm BT3a (trang 145
-HS theo dõi trong SGK. 
-Đọc thầm lại bài vè.
- HS viết ra bảng con.
-HS viết chính tả .
-HS soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài vào VBT.
-3 nhóm lên thi tiếp sức
-Gạch bỏ những chữ sai trong ngoặc đơn.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu: HS
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa ( BT1).
- Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, 3)
- HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó.
II.Đồ dùng:
 -Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
 * Bài tập 1:
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
 * Bài tập 2:
 -GV giao việc: ïc yêu cầu BT2. Các em chọn ở 4 nhóm, 4 từ, sau đó đặt câu với mỗi từ vừa chọn.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.
 * Bài tập 3: 
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc: Các em chỉ tìm những từ miêu tả tiếng cười không tìm các từ miêu tả kiểu cười. Sau đó, các em đặt câu với một từ trong các từ đã tìm được.
-GV nhận xét và chốt lại một số từ chỉ tiếng cười: hả hả, hì hì, khanh khách, khúc khích, rúc rích, sằng sặc và khen những HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 +Đọc lại nội dung ghi nhớ (trang 150).
 +Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
- HS nghe
-1 HS đọc. Lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm việc theo cặp.
-Đại diện một số cặp dán kết quả lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc yêu cầu BT, lớp lắng nghe.
-HS chọn từ và đặt câu.
-Một số HS đọc câu văn mình đặt.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS tìm từ chỉ tiếng cười và ghi vào vào vở và đặt.
-Một số HS đọc các từ mình đã tìm được và đọc câu đã đặt cho lớp nghe.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
TOÁN
Tiết 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC 
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 -Góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù.
 -Đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc.
 -Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước.
 -Tính chu vi và diện tích của hình vuông.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV gọi 1 HS làm BT 3 tiết 166.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau trong các hình vẽ.
 Bài 3
 -Yêu cầu HS quan sát hình vuông, hình chữ nhật, sau đó tính chu vi và diện tích của hai hình này rồi mới nhận xét xem các câu trong bài câu nào đúng, câu nào sai.
-Yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4
 -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
 -Hỏi:
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Để tính được số viên gạch cần để lát nền phòng học chúng ta phải biết được những 
gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
3.Củng cố -Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài:
Hình thang ABCD có:
Cạnh AB và cạnh DC ...  câu hỏi:
+Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng thêm của 5 năm.
+Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là:
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 (người)
Số người tăng trung bình hằng năm là:
635 : 5 = 127 (người)
Đáp số: 127 người
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét 
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở.
+Phải tính được tổng số vở của cả ba tổ.
+Tính được số quyển vở của tổ Hai, tổ Ba góp.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Số quyển vở tổ Hai góp là:
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ Ba góp là:
38 + 2 = 40 (quyển)
Tổng số vở cả ba tổ góp là:
36 + 38 + 40 = 114 (quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38 (quyển)
Đáp số: 38 quyển
- HS nghe
	Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Tiết 68: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục tiêu:
 -Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
 -Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II.Đồ dùng:
 -VBT Tiếng Việt 4, tập hai.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
a). Phần nhận xét:
 * Bài tập 1:
 Điền vào điện chuyển tiền
 -GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền.
 -Cho HS làm mẫu.
 -Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét 
 * Bài tập 2: Điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước
 -GV giao việc, giúp HS các chữ viết tắt, các từ khó.
 -GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi đúng.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và khen HS làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn.
-2 HS lần lượt đọc Thư chuyển tiền đã làm ở tiết học trước.
-HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu Điện chuyển tiền đi.
-HS lắng nghe cô giáo hướng dẫn.
-1 HS khá giỏi điền vào mẫu Điện chuyển tiền và nói trước lớp 
-Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền.
-Một số HS đọc trước lớp nội dung 
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc lại mẫu và điền nội dung cần thiết vào mẫu.
-Lớp nhận xét.
TOÁN
Tiết 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
 -Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV gọi HS làm BT4 của tiết 169.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài
 Bài 1 
 - Bài cho biết những gì và yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 -Yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trên bảng.
 -GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 2
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 3
 -Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ?
 -Hướng dẫn
 -GV chữa bài trước lớp.
Ta có sơ đồ: 
 ? m
C.rộng:
 47m 265 
C.dài: 
 ? m
3.Củng cố -Dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học
 -Dặn HS về nhà làm các bài tập 4,5 và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
-HS lắng nghe. 
- HS đọc đầu bài
-Bài toán cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét:
­ Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
­ Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài toán, lớp đọc thầm.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, Vì bài toán cho biết tổng số cây hai đội trồng được, cho biết số cây đội I trồng được nhiều hơn đội II (hiệu hai số) và yêu cầu tìm số cây của mỗi đội
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Đội thứ II trồng được số cây là:
(1375 – 285) : 2 = 545 (cây)
Đội thứ I trồng được số cây là:
545 + 285 = 830 (cây)
Đáp số: Đội I: 830 cây ; Đôi II: 545 cây
-1 HS đọc đề bài toán.
-Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng của chiều rộng và chiều dài 
-HS lắng nghe, và tự làm bài.
-Theo dõi bài chữa của GV, tự kiểm tra bài của mình. Bài giải đúng:
Bài giải
Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:
530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
109 Í 156 = 17004 (m)
Đáp số: 17004 m
- HS nghe.
KHOA HỌC
Tiết 68: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT(tiếp)
I.Mục tiêu : 
Giúp HS ôn tập về:
 -Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn.
II.Đồ dùng:
 -Giấy A4.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.KTBC:
-Gọi HS lên vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn, giải thích 
- Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS và cho điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
*Hoạt động 3: Thực hành:Vẽ lưới thức ăn
-GV cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS.
-Yêu cầu HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó có con người.
-Gọi 1 vài HS lên bảng giải thích lưới thức ăn của mình.
-Nhận xét về sơ đồ lưới thức ăn của từng nhóm.
3.Củng cố -Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
-HS lên bảng làm việc theo yêu cầu của GV.
-HS trả lời.
-Lắng nghe
-Vẽ,thảo luận và trả lời.
+Con người là một mắt xích trong chuỗi thức ăn. Con người sử dụng thực vật, động vật làm thức ăn, các chất thải của con người trong quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác.
+Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loài động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá.
+Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con người cũng không có thức ăn. Nếu không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi trường nước và chính bản thân con người cũng không có thức ăn.
+Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật.
+Con người phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật và động vật.
-Lắng nghe.
	KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( tiết2 )
I. Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
II. Đồ dùng:
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III. Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động1:HS chọn mô hình lắp ghép
 -GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
* Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết 
 -GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.
 * Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
 -GV cho HS thực hành lắp ghép 
 +Lắp từng bộ phận.
 +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
 -Cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành:
 + Lắp được mô hình tự chọn.
 + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
 + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. 
-GV nhận xét đánh giá kết quả của HS.
-Cho HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp.
 3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS ngheđ 
-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-HS chọn các chi tiết xếp theo từng loại vào nắp hộp.
-HS lắp ráp mô hình.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-HS lắng nghe.
SINH HOẠT LỚP
Tuần 28
I/.Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận được ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Rèn luyện tinh thần phê và tự phê cho HS.
-Giáo dục HS ý thức giữ gìn trường lớp xanh- sạch- đẹp.
II/ Lên lớp:
Tổ chức: Hát
Bài mới:
 a.Nhận định tình hình chung của lớp.
- Nề nếp:Tuần qua lớp thực hiện tốt các nề nếp đi học đủ đúng giơ,ø thực hiện tốt các nề nếp do trường-lớp đề ra.
-Học tập: Các em đều có ý thức tốt trong học tập, trong lớp đã tích cực- hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Học bài và làm bài về nhà tương đối đầy đu, còn 1 số bạn làm sai kết quả.
-Lao động vệ sinh: Trường lớp sạch sẽ, có ý thức bảo vệ cây xanh trong trường .Một số bạn uống nước còn bị đổ ra lớp- ướt lớp.
-Thể dục: Đều, tốt.
-Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn bè,còn 1 số bạn nam hay cãi nhau-cần rút kinh nghiệm: An, Lê Đạt, Huy.
b.Kết quả đạt được
- Tuyên dương: Ngọc, Tú Anh, Minh Anh, Hải hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
-Phê bình: An, Lê Đạt, Huy còn cãi nhau. Hà chưa thuộc bài cũ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot_dep_chuan.doc