TOÁN
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn kĩ năng đặt tính và làm tính, tóm tắt và giải toán có lời văn.
- Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi làm toán.
II - CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS : Bút dạ
III - TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
Tuần 8 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2011 Tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ I - mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các em nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - TL được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. - HSKG: thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; TL được CH3 II - chuẩn bị Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn những câu, khổ thơ cần hướng dẫn hs luyện đọc. III - Tiến trình dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- ổn định tổ chức B - Kiểm tra bài cũ Đọc bài “ ở Vương quốc Tương lai” và nêu nội dung. - GV nhận xét, đánh giá. C - Bài mới Giới thiệu bài. - GV nêu MĐ, YC giờ học 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài. Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ - Đọc nối tiếp các khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS (nếu có). Chú ý cách ngắt nhịp thơ. GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài. + Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần ? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ? * ý 1: Những điều ước của các bạn nhỏ. -? Giải thích ý nghĩa của những cách nói sau: Ước “không còn mùa đông” Ước “hoá trái bom thành trái ngon”. - Em hãy nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ. - Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? ? Em hãy nêu ND chính của bài thơ *ND: Phần MT 3. Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu – YC HS đọc, nhận xét D.Củng cố; - GV hỏi HS về ý nghĩa bài thơ. - Nhận xét giờ học E-Dặn dò - Chuẩn bị bài sau - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS quan sát tranh minh họa bài thơ trong SGK. - 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ - HS luyện phát âm, giọng đọc cho HS (nếu có). - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài - Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại khi bắt đầu một khổ thơ, lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ. Khổ thơ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả. Khổ thơ 2: Các bạn nhỏ ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. Khổ thơ 3: Các bạn ước trái đất không có mùa đông. Khổ thơ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo. + Ước "không còn mùa đông": ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, tai hoạ đe doạ con người. + Ước “hoá trái bom thành trái ngon”: ước TG hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh. - HS phát biểu tự do. - HS nêu ND - 2 HS đọc lại - HS đọc diễn cảm đoạn thơ - Bình chọn HS đọc hay _____________________________ Toán Luyện tập I - Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Rèn kĩ năng đặt tính và làm tính, tóm tắt và giải toán có lời văn. - Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi làm toán. II - chuẩn bị GV: Bảng phụ HS : Bút dạ III - Tiến trình dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- ổn định tổ chức B- Kiểm tra bài cũ GV gọi HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - Gọi HS làm BT 2. C- Bài mới 1- Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2- Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn làm bảng con câu b - Gọi HS nhắc cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi 2 HS lên bảng làm câu b - Nhận xét và kết luận. Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài. Hướng dẫn HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng (dòng 1,2-HSTB, dòng 3-HSKG) Chẳng hạn : 96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 = 100 + 78 = 178 Hỏi: Em đã áp dụng tính chất gì? Hoặc : 96 + 78 + 4 = 78 + ( 96 + 4 ) = 78 + 100 = 178 Hỏi: Em đã áp dụng tính chất gì? Bài 4: Gọi HS đọc bài . - Đặt câu hỏi hướng dẫn HS hiểu ND. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán yêu cầu tìm gì? Muốn tìm số dân tăng sau hai năm ta làm thế nào? Muốn tìm dân số của xã sau hai năm ta làm thế nào ? - YC hS làm bài (câu b dành cho HSKG) - Chấm bài. - Chữa bài, nhận xét. D - Củng cố - Phép cộng có những tính chất nào? E - Dặn dò: Làm bài về nhà ở vở BT toán. . - 1 HS nêu. - 2 HS làm bảng lớp. - Lớp thực hiện bảng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS lần lượt thực hiện. - Rút ra cách làm. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng. - áp dụng t/chất giao hoán - áp dụng t/chất kết hợp - 1 HS đọc nội dung - Đọc và tìm hiểu đề bài - HS trả lời - HS tự làm và chữa bài (1 HS lên bảng làm câu a, 1 HSKG làm tiếp câu b) _____________________________ Khoa học Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh I - mục tiêu Sau bài học HS có thể: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt. - Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. - Có ý thức tự theo dõi sức khoẻ của bản thân và báo với gia đình khi có dấu hiệu bị bệnh. II - chuẩn bị GV : Hình trang 32, 33-SGK. HS : Bút dạ III - Tiến trình dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- ổn định tổ chức B- Kiểm tra bài cũ Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá? C-Bài mới: + HĐ1: Quan sát hình trong SGK B1: Làm việc cá nhân. - Cho HS thực hiện yêu cầu ở mục quan sát và thực hành trang 32-SGK. B2: Làm việc theo nhóm nhỏ. - HS sắp xếp hình trang 32 thành 3 câu chuyện. - Luyện kể trong nhóm. B3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên kể. - GV nhận xét và đặt câu hỏi liên hệ. - GV kết luận như mục bạn cần biết - SGK. + HĐ2: Trò chơi đóng vai: “Mẹ ơi con...sốt” B1: Tổ chức và hướng dẫn. - Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? - Đi học về, Hùng thấy người mệt, sốt, đau họng. Hùng định nói với mẹ nhưng thấy mẹ mải chăm em nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì? B2: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm TL và đưa ra tình huống B3: Trình diễn - HS lên đóng vai - GV nhận xét và kết luận như SGK-33 D - Củng cố; - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Khi thấy các biểu hiện đó em cần làm gì? E - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS trả lời. - Nhận xét và bổ sung. - HS quan sát SGK và thực hành. - HS chia nhóm đôi. - Học sinh luyện kể chuyện trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên kể. - Nhận xét và bổ sung. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh tự chọn các tình huống. Các nhóm thảo luận theo tình huống đưa ra lời thoại cho các vai. - Một vài nhóm lên trình diễn - Nhận xét và bổ sung Phân vai và hội ý lời thoại - HS trả lời _____________________________ Đạo đức Tiết kiệm tiền của (Tiết 2) I - Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - HS nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của (Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của). - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, trong cuộc sống hàng ngày. * Nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện tiết kiệm tiền của. - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình với những hành vi việc làm lãng phí tiền của II - chuẩn bị - SGK đạo đức 4 - Đồ dùng để chơi đóng vai III - Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- ổn định tổ chức B- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh C- Bài mới a) HĐ1: Học sinh làm việc cá nhân Bài tập 4 - GV nêu yêu cầu - Cho học sinh làm bài - Mời một số em lên chữa và giải thích - Cả lớp trao đổi và nhận xét - GV kết luận + Các việc a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của + Các việc c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của - Học sinh tự liên hệ - GV nhận xét b) HĐ2: Thảo luận nhóm và đóng vai Bài tập 5 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên đóng vai - Cách ứng sử như vậy đã phù hợp chưa? - Có cách nào khác? Vì sao? - Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy D - Củng cố - GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ E - Dặn dò - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở đồ dùng đồ chơi, điện nước... trong cuộc sống - Hát - Học sinh tự kiểm tra sự chuẩn bị - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài - Vài em lên chữa bài và giải thích - Nhận xét và bổ sung - Học sinh nhắc lại - Vài em tự liên hệ - Học sinh chia nhóm và thảo luận - Vài nhóm lên đóng vai - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung ___________________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2011 Chính tả (Nghe - viết) Trung thu độc lập I - mục tiêu - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng BT2 a, hoặc BT3 a. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp nhanh. II - chuẩn bị GV : Bảng phụ HS : Bút dạ III - Tiến trình dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- ổn định tổ chức B - Kiểm tra bài cũ Viết các từ: Phong trào, trợ giúp, họp chợ. - GV nhận xét, đánh giá - 1 HS lên bảng viết - HS viết từ vào bảng con. C - Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS nhớ viết: - Đọc đoạn văn cần viết (Từ Ngày mai, các em ... nông trường to lớn, vui tươi) - Phát hiện một số từ dễ viết sai: mười lăm năm, thác nước, phấp phới, nông trường... - Viết bài vào vở : GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn cho HS viết vào vở - Soát lỗi: GV đọc, HS đổi vở soát bài - Chấm bài: GV chấm khoảng 6 bài - NX. -1 HS đọc đoạn văn cần viết, cả lớp theo dõi. - HS phát hiện từ dễ viết sai và luyện viết ra bảng con. - HS viết vào vở - HS đổi vở soát bài 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: (Lựa chọn) a. Những tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi là: - GV nhận xét, chốt đáp án đúng b. Những tiếng có vần iên, yên, hay iêng: Bài 3: - GV chốt lại những từ đúng. *Tìm các từ : a. Có tiếng mở đầu bằng r, d hoặc gi có nghĩa như sau: b. Có tiếng chứa vần iên hoặc iêng, có nghĩa như sau: - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào sách bằng bút chì - 1 HS làm trên bảng phụ, chữa bài. Kiếm giắt, kiếm rơi xuống nước, đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu, kiếm rơi, đã đánh dấu. yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn. - 1 HS đọc yêu cầu - HS tìm từ theo nhóm đôi rồi trình bày trước lớp. - Có giá thấp hơn mức bình thường: rẻ. - Người nổi tiếng: danh nhân. - Dùng để nằm ngủ, thường làm bằng gỗ tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm: giường. - Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác: điện thoại. - Làm cho một vật nát vụn bằng nén mạnh và xát nhiều lần: nghiền - Nâng và chuyển vật nặng bằng sức của 2 hay nhiều người hợp lại: kh ... m thực hành pha nước ô- rê- dôn - Đại diện một vài nhóm lên thực hành - Một nhóm học sinh đóng vai theo tình huống - Nhận xét và góp ý kiến - Các nhóm chơi trò chơi D-Củng cố - Nêu chế độ ăn uống cho những người bị mắc những bệnh này? E-Dặn dò - Vận dụng bài học vào thực tế - HS nêu _____________________________ Thể dục Bài 16 I - Mục tiêu: - HS bước đầu thực hiện được 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi!. - Biết giữ đúng khoảng cách trong khi tập luyện - Giáo dục cho hs có ý thức chăm rèn luyện thân thể II - Chuẩn bị: Địa điểm, phương tiện III - Nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. - GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. - Khởi động : Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. - Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ” 2. Phần cơ bản: a) Bài thể dục PTC: - Động tác vươn thở: * Lần 1: + GV nêu tên động tác. + GV làm mẫu. + GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải * Lần 2: GV vừa hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở hoặc tập cùng với các em * Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động tác * Lần 4 : Cho cán sự lớp lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV theo dõi sửa sai cho các em. - Động tác tay : Thực hiện tương tự - GV điều khiển kết hợp cho HS tập 2 động tác cùng một lượt. - Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả lớp tập. Các tổ thi đua trình diễn. b) Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi. - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. - Tổ chức cho HS thi đua chơi GV quan sát, nhận xét 3. Phần kết thúc: - HS làm động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà. - GV hô giải tán. 6 – 10 phút 1 – 2 phút 2 – 3phút 1 – 2 18 – 22 phút 10 – 12 phút 3 – 4 lần mỗi lần 2 lần 8 nhịp 2 – 3 lần 4 lần 2 lần 8 nhịp 4 – 6 phút 1 – 2 phút 1 lần 1 – 2 phút 4 – 6 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. ==== ==== ==== ==== 5GV - Đội hình trò chơi. 5GV - HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. ========== ========== ========== ========== - Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập. T1 T2 T3 T4 5GV ========== ========== ========== ========== 5GV - HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 5GV - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. ==== ==== ==== ==== 5GV - HS hô “khỏe”. ___________________________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2011 Luyện từ và câu Dấu ngoặc kép I - mục tiêu - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng đúng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III). - GD học sinh ý thức viết đúng quy tắc chính tả. II - chuẩn bị - Bảng phụ chép bài tập 1. Tranh ảnh con tắc kè - Bút dạ III - Tiến trình dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- ổn định tổ chức B - Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm C- Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu, yêu cầu 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - GV mở bảng phụ - Những từ ngữ và câu nào đặt trong dấu ngoặc kép ? - Đó là lời của ai ? - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? Bài tập 2 - GV hướng dẫn học sinh Bài tập 3 - GV treo tranh ảnh con tắc kè - Từ lầu chỉ cái gì ? - Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không ? - Nêu ý nghĩa từ lầu, tác dụng của dấu ngoặc kép ? 3. Phần ghi nhớ - GV nhắc học sinh học thuộc 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - GV ghi nội dung bài lên bảng lớp - GV nhận xét,chốt lời giải đúng Bài tập 2 - GV nêu gợi ý Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu - Hát - 1 em nêu ghi nhớ bài trước - 2 em viết bảng lớp tên người, tên địa lí nước ngoài, sau đó đọc. - Nghe, mở SGK - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - 2-3 em trả lời - Lời của Bác Hồ - 2-3 em nêu - HS đọc yêu cầu - Cả lớp suy nghĩ trả lời - HS đọc yêu cầu của bài - Quan sát, trả lời - Ngôi nhà cao, to, sang trọng, đẹp đẽ - Không theo nghĩa trên - Nhiều học sinh trả lời - 3 em đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài - 4 em làm bảng lớp - HS nhận xét, bổ xung - 1 em đọc bài 2 - HS suy nghĩ trả lời - HS đọc bài tập 3, cả lớp đọc thầm - Lớp làm bài cá nhân vào vở D-Củng cố - Hệ thống bài và nhận xét giờ học E-Dặn dò - Về nhà tiếp tục ôn lại bài _____________________________ Toán Góc nhọn , góc tù, góc bẹt I- Mục tiêu: - HS nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê-ke). - HS biết dùng e ke để nhận dạng góc và kiểm tra. - Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi vẽ II - chuẩn bị - Ê ke, thước thẳng III - Tiến trình dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- ổn định tổ chức B-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu công thức về cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. - Chữa bài, nhận xét, bổ sung. C- Bài mới: HĐ 1: - GT bài và ghi đầu bài: HĐ 2: - GT góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - GV vẽ góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB - GV vẽ lên bảng một góc nhọn khác để HS quan sát rồi đọc. - GV cho HS nêu VD thực tế về góc nhọn (GV tìm những hình ảnh thực tế xung quanh để HS có biểu tượng về góc nhọn). - GV HDHS so sánh góc nhọn với góc vuông (như hình vẽ trong SGK) ? Góc nhọn so với góc vuông nt? b. Giới thiệu góc tù (theo các bước tương tự như trên). c. Giới thiệu góc bẹt (theo các bước tương tự như trên). - GV vẽ cho HS nhận biết và đọc tên - HS nhận biết về góc và đỉnh. Kết luận: + Hướng dẫn HS vẽ bằng êke. 3- Luyện tập: Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HD HS kiểm tra các đường vuông góc. - Gọi HS chữa bài. Bài 2: HS nêu yêu cầu. - Cho HS quan sát và tìm góc trên mỗi hình - Gọi HS chữa bài trên bảng. Đáp án: Tam giác ABC có 3 góc nhọn: Góc đỉnh A cạnh AB, AC. Góc đỉnh B, cạnh BC, BA. Góc đỉnh C, cạnh CA, CB. D-Củng cố - Gọi HS nêu cách nhận biết 2 ĐT vuông góc. E- Dặn dò - Về nhà làm bài tập toán. - 1 HS làm nêu. - Lớp nhận xét. - HS nêu tên hình và đọc : Đọc là "Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB". - Nêu tên góc và đọc. - Chẳng hạn "Góc nhọn đỉnh O; cạnh OP,OQ". - Góc nhọn bé hơn góc vuông. * 1 HS đọc yêu cầu bài- QSH, TLM: - Góc đỉnh A; cạnh AM,AN..(góc nhọn) - Góc đỉnh B; cạnh BP,PQ..(góc tù) - Góc đỉnh C; cạnh CI,CK..(góc vuông) - Góc đỉnh E; cạnhEX, EY..(góc bẹt ) * 1 HS đọc yêu cầu : - HSTB chọn 1 trong 3 ý TL, HSKG TL được 3 ý - HS nêu _____________________________ Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I - mục tiêu - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng ND trích đoạn kịch ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3). - Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả. II - chuẩn bị Bảng phụ ghi VD. Bảng lớp ghi so sánh lời mở đầu một câu chuyện theo 2 cách kể. Bút dạ III - Tiến trình dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - ổn định tổ chức B - Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện đã kể tiết trước C- Bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV(187) 2. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập 1 - GV gọi 1 học sinh giỏi làm mẫu - GV treo bảng phụ - GV nhận xét Bài tập 2 - GV hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu - Bài tập 1 các em đã kể theo trình tự nào? - Bài tập 2 yêu cầu kể theo trình tự nào ? - Trong bài vừa học giới thiệu mấy cách phát triển câu chuyện ? GV nhận xét Bài tập 3 - GV mở bảng lớp - Em hãy so sánh 2 cách kể có gì khác ? D- Củng cố - Hãy nêu sự khác biệt giữa 2 cách kể chuyện vừa học? E- Dặn dò - Yêu cầu học sinh viết 1 hoặc 2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở. - GV nhận xét tiết học. - Hát - 1 em kể lại chuyện đã kể tiết trước - 1 em trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian ? - Nghe, mở SGK - HS đọc yêu cầu - 1 em làm mẫu - 1 em đọc bảng phụ, lớp đọc thầm - Từng cặp học sinh suy nghĩ, tập kể theo trình tự thời gian. - 3 em thi kể trước lớp - HS đọc yêu cầu - Theo trình tự thời gian - Theo trình tự không gian - HS trả lời - Từng cặp học sinh tập kể theo trình tự không gian - 2 em thi kể. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Lớp đọc thầm ND trên bảng - Đoạn 1: trình tự thời gian - Đoạn 2: trình tự không gian. - Về trình tự sắp xếp các sự việc,về từ ngữ nối hai đoạn - HS nêu _____________________________ kĩ thuật Khâu đột thưa (tiết 1) I - Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II - chuẩn bị GV : Mẫu thêu, vải, kim ,len, kéo, bút chì, thước... HS : Vải, kim ,len, kéo, bút chì, thước... III - Tiến trình dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- ổn định tổ chức B-Kiểm tra bài cũ: C-Bài mới. 1. HĐ 1: GV hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát. - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu đột thưa. 2. HĐ2: HD thao tác kĩ thuật - GV hướng dẫn hs quan sát hình 1, 2, 3, 4 và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các bước thực hiện - HD thực hiện thao tác vạch 2 đường dấu trên mảnh vải được ghim trên bảng - GV nhận xét các thao tác của hs thực hiện và hướng dẫn theo nội dung SGK + Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới, gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải, chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất sang đường gấp thứ 2. - Yêu cầu hs quan sát tiếp hình 3,4 để trả lời câu hỏi và thực hiện thao tác khâu đột thưa. + Nhận xét chung và hướng dẫn khâu đột thưa. D-Củng cố - Nhận xét giờ học E-Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Khâu đột thưa. - HS quan sát kĩ mẫu - HS quan sát các hình - HS nêu các bước thực hiện - HS thực hiện thao tác vạch 2 đường dấu trên mảnh vải được ghim trên bảng - HS thao tác theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Nêu các thao tác thực hiện - Nhắc lại quy trình thêu - HS nghe - HS quan sát thực hiện Việt Hũa,ngày thỏng năm 2011 Kớ duyệt
Tài liệu đính kèm: