Bài soạn Tuần 29 - Lớp 4

Bài soạn Tuần 29 - Lớp 4

Tiết 2 TẬP ĐỌC

 Bài: ĐƯỜNG ĐI SA PA

I Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.

- Học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài.

II Chuẩn bị.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

III Các hoạt động dạy học.

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tuần 29 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 29
Thứ
 Ngày 
Tiết
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
30/3
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Đường đi Sa Pa
3
Mĩ Thuật
4
Chính tả
 Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3,4,
5
Toán
Luyện tập chung
6
Đạo đức
Tôn trọng Luật giao thông (T2)
7
Luyện TV
Soạn riêng
Thứ ba
31/3
1
Nhạc
2
Toán
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó
3
Kể chuyện
Đôi cánh của Ngựa Trắng
4
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm
5
Luyện Toán
Soạn riêng
6
Khoa học
Thực vật cần gì để sống?
7
Sinh hoạt Đội
Thứ tư
1/4
1
Tin học
2
Tin học
3
Thể dục
4
Lịch sử
Quang Trung đại phá quân Thanh
5
Tập đọc
Trăng ơi.từ đâu đến?
6
Toán
 Luyện tập
7
Kĩ thuật
Lắp xe nôi (T1)
Thứ năm
2/ 4
1
Anh văn
2
Anh văn
3
Toán
 Luyện tập
4
Địa lí
Thành phố Huế 
5
Tập làm văn
Luyện tập tóm tắt tin tức
6
Luyện từ và câu 
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
7
Khoa học
Nhu cầu nước của thực vật
Thứ sáu
3/4
1
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả con vật
2
Toán 
 Luyện tập chung
3
Luyện TV
Soạn riêng
4
Thể dục
5
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009.
Tiết 2	 TẬP ĐỌC
 	Bài: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.
- Học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài.
II Chuẩn bị.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
-Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, TLCH SGK.
-Nhận xét bài cũ.
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài. -Giới thiệu ghi tên bài.
HĐ2: Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Chú ý sửa lỗi phát âm.
-YC tìm hiểu nghĩa của từ mới, khó trong bài.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Đọc mẫu.
HĐ3: Tìm hiểu bài
-Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-YC trao đổi cặp. Nói lên hình dung của mình.
* Đoạn 2,3
 -CH 2 (SGK) 
-CH 3 (SGK) 
-Giảng bài.
-CH 4 (SGK)
-Em hãy nêu ý chính của bài văn?
-KL: Ghi ý chính của bài.
HĐ3: Đọc diễn cảm - Đọc thuộc lòng.
-Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
 -Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
- Học thuộc đoạn 3
3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn 3
-2HS thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
- 1HS đọc toàn bài
-3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu cầu.
- Đoc từ: chênh vênh, sà xuống, lim dim, liễu rủ
-1HS đọc phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc.
-1-2 HS đọc toàn baì.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra.
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu.
-Nhận xét bổ sung.
-Đoạn 1 phong cảnh đường lên Sa Pa
-Đoạn 2 phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa pa.
-Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa.
-Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến các chi tiết.
+Những đám mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo
-Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày. Sa pa rất lạ lùng hiếm có.
-Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trướcs cảnh đẹp của Sa Pa..Ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
-Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo..
-1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài.
-Đọc bài tìm cách đọc.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
-3-4 HS thi đọc.
-Nhẩm đọc thuộc.
-2-3 HS đọc thuộc lòng
..
Tiết 3 	MĨ THUẬT
 Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4 	CHÍNH TẢ
Bài: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4?
I Mục tiêu
-Nghe-viết. Chính xác, đẹp bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4?
-Viết đúng tên riêng nước ngoài.
-Làm đúng bài tập chính tả phần biệt tr/ch, ết/ ếch.
II Chuẩn bị
-Bài tập 2a, bảng nhóm.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
-Nhận xét bài viết kiểm tra giữa kì II
-Nhận xét cho điểm.
2 Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài - Đọc và ghi tên bài
HĐ2. HDHS nghe - viết
- Trao đổi về nội dung đoạn viết.
-Đọc bài văn.
+ Đầu tiên người ta cho rằng Ai đã nghĩ ra các chữ số?
+ Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?
-Mẩu chuyện có nội dung là gì?
- Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- Viết chính tả.
 + Đọc bài cho HS viết.
- Soát lỗi, chấm, chữa bài.
-Đọc lại đoạn văn.
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2 (lựa chọn)
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS thảo luận làm bài 2a. 
-Nhận xét.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
-Truyện đáng cười ở điểm nào?
3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đặt câu mỗi từ tìm đựơc
- Lắng nghe.
-Nhận xét.
-Nghe- nhắc lại tên bài học.
-Nghe
-Người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số.
-Và người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ.
-Nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4.
-Nối tiếp tìm các từ khó dễ lẫn: A – rập, thiên văn, trị vì, Bát –đa, truyền bá
-Viết bảng con
-Nghe viết chính tả.
-Soát lỗi.
-1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 HS làm bảng lớp. Lớp làm vào vở:
+Trai, trái, trại .
-1 HS đọc yêu cầu.
-Đọc truyện, thảo luận và tìm từ vào phiếu.
-Chữa bài: nghếch mắt – châu Mỹ – kết thúc
-Truyện đáng cười ở chỗ: Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ.
- Lắng nghe.
.
Tiết 5 	TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra vở bài tập Toán.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài -Dẫn dắt ghi tên bài.
HĐ2. HD Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Nhận xét sửa bài của HS.
Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
-Nêu cách tìm số lớn, số bé?
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Nêu tỉ số của bài?
-Em nêu cách giải bài toán?
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4
-Gọi HS đọc đề bài
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 5 (TT bài 4 )
3. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm dạng bài tập này.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 3 b) a = 5m c) a= 12kg
 b = 4 b = 7m b=3kg
-Lần lượt HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào bảng con.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-1HS nêu yêu cầu của bài.
-Nêu:
- Làm bài theo yêu cầu.1HS lên bảngï.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
120 ;: Số bé: 120 : 8 = 15
Số lớn: 120 – 15 = 105
45; : Số bé: 45 : 5 x 2 = 18
Số lớn: 45 – 18 = 27
 -1HS đọc yêu cầu của bài.
-Nêu :
-1HS lên bảng tóm tắt. Lớp tóm tắt vào vở.
-HS nêu:
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (Phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là
1080- 135 = 945
 Đáp số: Số thứ nhất là 135
 Số thứ hai là: 945
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
- Đọc đề bài.
-HS tự làm vào vở: chiều dài:75 m; chiều rộng: 50m
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-Lớp nhận xét sửa bài.
-Nghe/ Làm bài.
Tiết 6	 ĐẠO ĐỨC
Bài: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T2)
I Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng biêt.
1 Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2 HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồn tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
3 HS biết tham gia giao thông an toàn.
II Đồ dùng dạy học.
-SGK Đạo đức 4
-Một số biển báo giao thông.
 III Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài -Dẫn dắt ghi tên bài học.
HĐ2: Tìm hiểu các biển báo giao thông.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
 -GV chuẩn bị một số biển báo giao thông như sau:
+Biển báo đường 1 chiều.
+Biển báo có đường sắt.
+Biển báo có HS đi qua.
+Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.
-GV lần lượt giơ biển và đố HS.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
 -Gv nói ý nghĩa của biển báo.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải tuân theo và làm đúng mọi biển báo giao thông.
HĐ3. Thảo luận nhóm (BT3)
- Giao cho 1 nhóm 1 tình huống.
- Cùng các nhóm NX, đánh giá.
HĐ4. TB kết quả điều tra. (BT 4)
 -Tổ chức cho HS tìm hiểu ý kiến.
- KLC: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông.
 -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
 3. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại bài.
- NX giờ học.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại tên bài học.
-QS và trả lời câu hỏi theo đúng sự hiểu biết.
-Dưới lớp nghe, nhận xét.
- Nghe tình huống, thảo luận
- Báo cáo KQ.
 a) Không tán thành ý kiế ... 
-Gọi HS phát biểu. 
-Nhận xét, kết luận.
Bài 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-Gợi ý: Chúng ta có nhiều cách đặt câu khiến.
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc yêu cầu HS đọc đúng ngữ điệu từng câu.
-Gọi các nhóm khác bổ sung,
-Nhận xét, kết luận các câu đúng.
3 Củng cố dặn dò: 	
- Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà đặt 4 câu yêu cầu, đề nghị học thuộc phần ghi nhớ, luôn giữ phép lịch sự khi nói, yêu cầu, đề nghị và chuẩn bị bài sau.
-4HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi, NX.
-Nghe.
- Nghe, ghi vở.
-1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các từ nêu yêu cầu, đề nghị.
-Các câu yêu cầu, đề nghị
+Bơm cho cái bánh trước, nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi
+ Vậy cho mượn cái bơm.
+ Bác ơi.
-HS trả lời: Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch sự với bác Hai. Bạn Hoa yêu cầu lịch sự
-Nghe.
-Lịch sự là khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe
+Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình.
-Nghe.
-3 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài.
-3-5 HS tiếp nối nhau nói.
.Mai mẹ cho con tiền nộp học mẹ nhé!
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi.
-Tiếp nối nhau phát biểu và NX: Lựa chon cách b và c
-Chữa bài nếu sai.
-Lời giải.
+Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi các em có thể nói.
VD: Bác ơi!mấy giờ rồi ạ?
-1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn thực hiện yêu cầu.
-HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp
a)Lan ơi, cho tớ về với! (nói lịch sự)
-Cho đi nhờ một cái(nói trống không)
-Nghe.
-1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy.
-Dán phiếu đọc bài.
-Bổ sung những câu mà nhóm bạn chưa có.
-Viết vào vở.
- Lắng nghe
Tiết 7 	KHOA HỌC
Bài: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết: Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
II Đồ dùng dạy học.
-Hình trang 116,117 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài - Dẫn dắt ghi tên bài học.
HĐ2. Nhu cầu nước của các loại TV khác nhau.
B1: Tổ chức HS HĐ nhóm (nêu Yc thực hiện)
-Theo dõi giúp đỡ HD HS nhận xét.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
KL: Các loại cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn.
HĐ2:Nhu cầu về nướ của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt.
-YCHS QS các hình T117 SGK và TLCH.
+Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? 
-Đề nghị HS tìm thêm các ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây. Ơû những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau và ứng dụng của những hiều biết đó trong trồng trọt.
-Cung cấp cho HS thêm ví dụ.
KL: -Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau.
-Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu nước hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển của một cây mới có thể đạt được năng suất cao.
3.Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
- Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, sống dưới nước mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm.
-Cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó.
-Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán vào giấy khổ to hoặc tờ báo; nhóm cây sống dưới nước, nhóm cây sống trên cạn chịu đựơc khô hạn, nhóm cay sống trên cạn ưa ẩm ướt, nhóm cây sống được cả trên cạn và dưới nước.
Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
-Nhắc lại kết luận.
-Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- Nêu:
-Nối tiếp nêu ví dụ:
-Nghe để nhận biết.
+Cây lúa cần nhiều nứớc vào lúc: lúa mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng, nên vào thời kì nằy người ta phải bơm nước vào ruộng. Nhưng đến giai đoạn lúa chín, cây lúa lại cần ít nước hơn nên phải tháo nước ra.
+Ngô, mía cũng cần được tưới đủ nước và đúng lúc.
+Vườn rau, vườn hoa cần được tưới đủ nước thường xuyên.
-Nghe.
-2 – 3 HS nhắc lại.
- 1HS đọc ghi nhớ.
-Nghe.
Thứ sáu, ngày 3 tháng 4 năm 2009
Tiết 1 	TẬP LÀM VĂN
Bài: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I Mục tiêu:
1 Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật.
2 Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
II Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà; GV và HS sưu tầm.
-Một số tờ giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi
III Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm .
-Nhận xét cho điểm từng HS
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài.- Đọc và ghi tên bài.
HĐ2:Hướng dẫn phần NX.
-Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con Mèo hung và các yêu cầu.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Bài văn có mấy đoạn?
+Bài văn miêu tả con vật gồm mấy bộ phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
-Giảng bài:
Từ bài văn miêu tả Con Mèo hung ta thấy một bài văn miêu tả con vật thường có 3 phần..
 -Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ3: Luyện tập.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả.
-Yêu cầu HS lập dàn ý.
 * Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tượng đặc biệt.
* Chữa bài.
-Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
-Chữa dàn ý cho một số HS.
-Ghi điểm một số HS viết tốt.
3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả con vật và quan sát ngoại hình hoạt động của một con chó hoặc con mèo.
-3 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, TLCH.
-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Bài văn có 4 đoạn,
+Đoạn 1:” Meo meo”..tôi đây. 
Mở bài- GT con mèo sẽ tả)
+Đoạn 2: “Chà, ..thật đáng yêu. 
Thân bài- Đ 2 Tả hình dáng; Đ 3 Tả HĐ, thói quen)
+Đoạn 3: Có một hômvới chú một tí
.Kết luận nêu cảm nghĩ
-Nghe.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau giới thiệu:
-2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.
-Nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài.
- Lắng nghe.
Tiết 2 	 TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng giải toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”, “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II. Chuẩn bị.
Vở Toán, SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng nộp VBT tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài - Dẫn dắt ghi tên bài.
HĐ2. HD Luyện tập.
Bài 1: 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Phát phiếu:
-Nhận xét chấm điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc bài toán.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Nêu cách làm dạng toán này?
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Nêu cách giải dạng toán này?
-Nhận xét chấm một số bài.
3. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về luyện tập thêm về hai dạng toán mới học.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS nêu:
Điền KQ vào SGK (bút chì),1HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Nêu:
-1HS lên bảng tóm tắt và giải 
Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất là: 820
Số thứ hai là:82
-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc bài toán.
-Nêu:
-Nêu:
-1HS lên bảng tóm tắt và giải.Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số túi của cả hai loại gạo là
10 + 12 = 22 (túi)
Số kg gạo trong mỗi túi là
220 : 22 = 10 (kg)
Số kg gạo nếp là
10 x 10 = 100 (kg)
Số kg tẻ là
220 – 100 = 120 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 100 kg
Gạo tẻ: 120 kg.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Nêu:
-Nêu:
-Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-2HS nêu lại các bước giải.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở: KQ Đoạn đầu315m; đoạn sau 525m
-Nhận xét bài làm trên bảng.
.
Tiết 4	THỂ DỤC
 Giáo viên chuyên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tieu hoc(1).doc