Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Trường TH Nguyễn Trãi

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Trường TH Nguyễn Trãi

Môn: Toán

Bài:Luyện tập

 I.Mục tiêu

 -Tính chất tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.

 * HS thực hành làm được các bài 1b; bài 2(dòng 1,2; bài 4a.

 * Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.

KNS: Kỹ năng hợp tác, tư duy, thể hiện sự tự tin,

 II. ọc Đồ dùng dạy học :

 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số bài tập 4.

 III. Các hoạt động dạy – học.

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Trường TH Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
 Ngày 
Môn
Tên bài giảng
Thứ hai
19/10/2009
Chào cờ
Sinh hoạt dưới cờ
Tập đọc 
Nếu chúng mình có phép lạ
Toán
Luyện tập 
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của (tiết 2)
Thứ ba
20/10/2009
Chính tả
Trung thu độc lập
LT và câu
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Khoa học
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
Thứ tư
21/10/2009
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Toán
Luyện tập
Tập đọc
Đôi dày ba ta màu xanh
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Thứ năm
22/10/2009
TL văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
LT và câu
Dấu ngoặc kép
Toán 
Luyện tập chung 
Lịch sử
Ôn tập
Ôn tập
Ơn tập Tiếng việt
Thứ sáu
23/10/2009
TL văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
Toán 
Gọc nhọn, góc tù, góc bẹt
Khoa học
Ăn uống khi bị bệnh
Ôn tập 
Ơn tập Toán
 Ngày soạn: 12/ 10/ 2012
 Ngày dạy :15/ 10/ 2012
Môn: Toán
Bài:Luyện tập
 I.Mục tiêu
 -Tính chất tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
 * HS thực hành làm được các bài 1b; bài 2(dòng 1,2; bài 4a.
 * Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi. 
KNS: Kỹ năng hợp tác, tư duy, thể hiện sự tự tin,
 II. ọc Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số bài tập 4.
 III. Các hoạt động dạy – học.
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 H S lên bảng làm bài tập ở tiết trước và xem vở bài tập về nhà của một số HS khác.
+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Làm bài tập
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
+GV yêu cầøu HS làm bài.
* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2 
- Nêu yêu cầu bài tập?
GV hướng dẫn: 
GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 4:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
* GV nhận xét.
Hoạt động nối tiếp
 + GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm
- Lớp theo dõi nhận xét. 
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- HS làm nối tiếp trên bảng.
- Lớp nhận xét
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Cả lớp làm vào vở.
a. 
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS giải
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
 79 + 71 = 150 ( người )
Số dân của xã sau hai năm là: 
 5256 + 150 = 5406 ( người )
 Đáp số: 150 người ; 5406 người
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Học sinh thực hiện
 ******************************************** 
 Tập đọc
Bài: Nếu chúng mình có phép lạ
I.Mục tiêu
 -Bướcđầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọngvui, hồn nhiên.
 -Hiểu nội dung bài: những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ muốn bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . 
KNS: Kỹ năng giao tiếp, hợp tác, tư duy, thể hiện sự tự tin,
II. Đồ dùng dạy -học
* Tranh minh hoạ bài tập đọc TR/76/ SGK
* Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng đọc Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì?
- Nêu ý nghĩa vở kịch ?
 GV nhận xét ghi điểm 
B. Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện đọc – Tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc
b, Tìm hiểu bài
+ Gọi HS đọc toàn bài thơ.
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? 
- Em hiểu câu thơ: Mãi mãi không còn mùa đông ý nói gì?
- Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
- Em thích ước mơ nào của các bạn trong bài thơ? Vì sao? 
- Bài thơ nói lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-GV hướng dẫn giọng đọc của bài. 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Tổ chức cho H S thi đọc thuộc toàn bài.
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
Hoạt động nối tiếp 
- GV nhận xét tiết học, HS về nhà học thuộc bài thơ.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS nhắc đề bài
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm 
- HS đọc nối tiếp khổ lần1. Luyện phát âm
- Hs đọc nối tiếp khổ lần2. Giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp
- 1 SH đọc toàn bài thơ
+ câu thơ : Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài.
-HS trả lời.
Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt
+ Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lụt, hay tai hoạ nào đe doạ con người.
- Các bạn ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình.
- HS tự phát biểu
- HS tự phát biểu. Nêu ý nghĩa
 - Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để cho thế giới tốt đẹp hơn.
- 4 HS đọc nối tiếp khổ
-1Hs đọc 
- HS theo cặp
- 4 HS thi đọc diễn cảm 
- Nhẩm HTL
- HS lắng nghe và thực hiện.
 ***********************************************
 Chính tả (nghe – viết)
Bài: Trung thu độc lập
I.Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng, đẹp và trình bày bài CT sạch sẽ.
-Làm đúng bài tập 2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
- Tích hợp Giáo dục MT: Giáo dục tình cảm yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
KNS: hợp tác, tư duy, thể hiện sự tự tin,
II. Đồ dùng dạy -học
 - Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động day học:
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt đông học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng viết 
- Vắt vẻo, Gà Trống, đon đả, sung sướng, loan tin, phách bay.
B- Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn nghe – viết
* Trao đổi về nội dung đoạn văn
Gọi 1 em đọc đoạn viết.
- Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
- Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được mơ ước cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa?
* Hướng dẫn HS viết từ khó
- Yêu cầu hs tìm các từ khó dễ lẫn: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn .
- HS luyện đọc các từ khó vừa tìm được
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo nội dung bài
- HS viết theo lời đọc của GV
Thu chấm , nhận xét bài của HS
 - GV thu bài 5 em chấm và nhận xét cụ thể
HĐ3:Làm bài tập
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm từ cho hợp nghĩa.
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
Hoạt động nối tiếp
- HS về nhà viết lại bài tập 3b.
-2 Em thực hiện trên bảng, lớp viết nháp
Lắng nghe
-HS đọc đoạn viết
- HS trả lời
- Tìm và luyện viết các từ khó trong bài.
 -3 Em lên bảng viết, còn lại dưới lớp viết vào nháp
Đọc nối tiếp các từ khó
- HS viết bài vào vở
 - Đổi vở chữa lỗi cho nhau
- 1 Em đọc yêu cầu bài tập.
- Làm việc theo cặp.
- Từng cặp HS thực hiện.
- Nêu kết quả
- rẻ ., – danh nhân , – giường.
 ******************************************
 Ngày soạn: 13/10/2012
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 16/10/2012
Môn: Toán
Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu
-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
KNS: Thể hiện sự tự tin, tư duy, hợp tác,
II. Đồ dùng dạy -học
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS lên bảng làm bài tập.
Áp dụng a + (b – c ) = (a + b) – c 
hãy tính giá trị của các biểu thức sau:
 426 + (574 – 215) ;789 + (211 – 135)
- Nhận xét cho điểm HS.
B.Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - GV yêu cầu HS đọc đề toán 
 - H: Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. Nếu HS không vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ:
- Y/c HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé.
- Hãy tìm số bé.
- Hãy tìm số lớn.
Cách 2 làm tương tự (Yêu cầu HS tìm số lớn.)
- GV kết luận về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
HĐ3: Luyện tập thực hành
Bài 1:- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS làm bài
- Gv HD HS chọn một trong hai cách
- Gv nhận xét cho điểm HS.
Bài 2- Gv hướg dẫn tương tự bài 1
Hoạt động nối tiếp 
Hướng dẫn bài tập về nhà
Nhận xét tiết h
- 3 em lên bảng
- Nhắc lại đề
- 2 em đọc trước lớp
- Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của 2 số là 10.
- Bài yêu cầu tìm hai số.
- Vẽ sơ đồ bài toán.
 ?
Số lớn ? 
 10 70 
Số bé
 ?
- 2 Em lên bảng.
 Bài giải:
Hai lần số bé:
70 – 10 = 60
Số bé là: 60 : 2=30
Số lớn là: 30 + 10 =40
Đáp số: số lớn: 40
 số bé: 30
- 1 em đọc đề bài.
Bài giải:
Hai lần tuổi con là:
58 – 38 = 20 (tuổi)
Tuổi conlà:
20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
10 + 38 = 48 (tuổi )
Đáp số: Con 10 tuổi., bố 48 tuổi,
- Hs tự làm bài
 ******************************************
 Luyện từ và câu
Bài: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
I.Mục tiêu:
-Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND ghi nhớ).
-Biết vận dụng quy tắc để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1,2 (mụcIII).
-Học sinh khá, giỏi ghép đúng tên nước với thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc BT3.
KNS: kỹ năng hợp tác, thể hiện sự tự tin, tư duy,
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bài tập 1,2 phần nhận xét viết trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học
 ... g nhất kết quả.
Bài 2:
GV gợi ý cho HS :Bài tập 2 yêu cầu các em kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian 
Bài tập 3- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gv yêu cầu HS so sánh hai cách mở đầu đoạn 1,2(kể theo trình tự thời gian /kể theo trình tự không gian ).
GV nhận xét về trình tự sắp xếp các sự việc:Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
Hoạt động nối tiếp
-Nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện .
 - Nhận xét tiết học 
- HS về nhà viết lại một đoạn văn hoàn chỉnh theo trình tự thời gian vàtrình tự không gian .
- 3 học sinh kể chuyện
- HS đọc
-HS thảo luận làm bài-Nhóm nào làm xong dán kết quả.
Chuyển thành lời kể
Ti- tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh.Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh.Ti-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy .Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất .
- Thảo luận nhóm đôi kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian
- HS đọc
- HS nhìn bảng, so sánh.
 HS lắng nghe
*************************************
Mơn: Tốn TC
Bài: Ơn tập 
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
- Thực hành giải các bài toán về “ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động lên lớp:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Bài mới 
HĐ1: giới thiệu bài
HĐ2.Ôn tập lí thuyết:
GV yêu cầu:
-Nêu tính chất giao hoán của phép cộng và viết công thức.
-Nêu tính chất kết hợp của phép cộng và viết công thức.
GV yêu cầu HS nêu cách giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Tìm số bé trước ta phải tính như thế nào?
-Tìm số lớn trước ta phải tính như thế nào?
Cho HS lấy ví dụ: 50 và 10
-Số bé = ( tổng – hiệu) : 2
 Số bé + hiệu = số lớn
-Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2
 Số lớn – hiệu = số bé
HĐ3.Thực hành:
Bài 1:So sánh giá trị của hai biểu thức a+b = b+a:
350 + 205 = 75 +125 =
250 + 350 = 125 + 75 =
Bài 2:
 Viết số thích hợp vào chấm:
.....+ 2468 = 2468 +1357
2764 + 3589 =.......+ 2764
Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
(5+4)+6=
35+(15+20)=
Bài 4: Hồng và Thuỷ gấp được 47 bông hoa. Thuỷ gấp được ít hơn Hồng 9 bông hoa. hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu bông hoa?
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
Thu bài chấm điểm- nhận xét
Hoạt động nối tiếp 
Giao bài tập về nhà
-Khi ta đổi chỗ của các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Công thức: a+b = b+a
-Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Công thức: (a+b)+c = a(b+c)
-Số bé = ( tổng – hiệu) : 2
-Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2
Tìm hai số biết tổng bằng 50, hiệu bằng 10.
Cách1: (50 - 10): 2=20
 20 + 10 = 30
Cách 2: (50 +10): 2= 30
 30 - 10 = 20
HS làm bài tập.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm cá nhân.
350 + 205 = 555 75 +125 = 200
205 + 350 = 555 125 + 75 =200
HS làm vào vở
1357 + 2468 = 2468 +1357
2764 + 3589 = 3589 + 2764
HS làm vào vơ
(5+4)+6= 9+6=15
35+(15+20)=35+35=70
Tóm tắt:
Hồng
Thuỷ 9 47
Bài giải:
Hồng gấp được số bông hoa là:
(47+9): 2=28 ( bông hoa)
Thuỷ gấp được số bông hoa là:
(47– 9): 2 = 19 ( bông hoa)
Đáp số: Hồng gấp 28 bông hoa
 Thuỷ gấp 19 bông hoa
 *******************************
 Mơn: Tiếng việt TC
Bài: Ơn tập
I. Mục tiêu
- Luyện đọc trôi chảy, diễn cảm 2 bài “ Nếu chúng mình có phép lạ”; “ Đôi giày ba ta màu xanh”.
- Luyện tập phát triển kể chuyện .
KNS: Thể hiện sự tự tin, khả năng giao tiếp,
II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Ơn tập đọc
-Yêu cầu: Luyện đọc trôi chảy, diễn cảm 2 bài “ Nếu chúng mình có phép lạ”; 
“ Đôi giày ba ta màu xanh”.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
-GV nhận xét.
HĐ3: Ơn cốt truyện
- Yêu cầu HS thảo luận viết lại toàn bộ câu chuyện “ Vào nghề” và kể lại câu chuyện.
-Chia 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một lượt theo bài làm của mình.
-Nhận xét và chối lại, tuyên dương.
Hoạt động nối tiếp
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS.
-HS luyện đọc theo nhóm 4 bạn: luyện đọc đoạn, cả bài 
-2HS đọc, mỗi em 1 bài.
-HS nhận xét.
-Cả lớp thực hiện
-Nhóm thảo luận phân công trình bày theo yêu cầu.
- Các nhóm nhận xét.
-Về nhà làm bài tập.
***************************
Mơn: Đạo đức
Bài: Tiết kiệm tiền của (T2)
I.Mục tiêu
 - Củng cố: 
+Ý thức tiết kiệm tiền của.
+Biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra. 
+Biết thực hành tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác luôn có ý thức tiết kiệm tiền của.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu quan sát.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 H S kiểm tra nội dung bài học ghi nhớ ở tiết 1.
B. Bài mới: 
HĐ1:Giới thiệu bài ghi bảng.
HĐ2: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không?
- GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm.
+ Yêu cầu 1 số HS nêu lên 1 số việc gia đình mình đã tiết kiệm và 1 số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm.
- GV kết luận: Việc tiết kiệm tiền của không phải riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. Các gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích cho đất nước.
HĐ3: Em đã tiết kiệm chưa?
- GV tổ chức cho H S làm bài tập số 4/SGK ( Làm trên phiếu bài tập)
- Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm ?
- Việc nào thể hiện sự không tiết kiệm?
+ Yêu cầu HS đánh dấu x vào trước những việc mà mình đã từng làm.
+ Yêu cầu HS trao đổi chéo phiếu cho bạn kiểm tra. 
- Giáo viên chốt: Còn lại các em phải cố gắng thực hiện tiết kiệm hơn.
HĐ4 : Em xử lí thế nào?
- GV cho HS làm việc theo nhóm thảo luận xử lí tình huống.
- Tình huống 1: Nam rủ Thịnh xé sách vở lầy giấy gấp đồ chơi . Thịnh sẽ giải quyết thế nào?
- Tình huống 2: Em của Mai đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có. Mai sẽ nói gì với em?
- Cần phải tiết kiệm như thế nào? Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
Hoạt động nối tiếp 
- GV đọc cho H S nghe câu chuyện kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ: “ Một que diêm”
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- HS chuẩn bị tiết sau.
HS trả lời
- HS nhắc đề bài
- HS làm việc với phiếu quan sát. 
- Vài HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
- Câu a, b, g, h, k
- Câu c, d, đ, e, i
Kết luận: Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi trên.
- HS lắng nghe
- Các nhóm hoạt động.
+ Thịnh không xé vở mà khuyên Nam chơi trò chơi khác.
+ Mai dỗ em chơi các đồ chơi đã có. Thế mới là bé ngoan.
- Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền của dùng vào việc khác có ích hơn.
- HS lắng nghe.
 **************************************
Mơn: Khoa h ọc
Bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
I. Mục tiêu
-Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, dâu bụng, nôn sốt,...
-Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.
-Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và luc scơ thể bị bệnh.
II. Chuẩn bị:
+ Các hình minh hoạ SGK/ 32; 33.
+ Phiếu ghi các tình huống.
III. Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó?
- Nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Nêu ghi nhớ.
 GV nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Kể chuỵên theo tranh
- GV cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS quan sách các hình minh hoạ trong SGK/ 32 rồi thảo luận và trình bày theo các nội dung sau:
1. Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng khoẻ mạnh, lúc bị bệnh, lúc được chữa bệnh.
* GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS
+ Nhận xét tuyên dương những nhóm trình bày tốt .
HĐ 3: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh.
- Em đã từng bị mắc bệnh gì? 
- Khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy?
* GV kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoaiû mái , dễ chịu, khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì dễ chữa và mau khỏi.
 HĐ4: Trò chơi : “ Mẹ ơi, con bị ốm”
+ GV chia H S thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận ghi tình huống.
+ Yêu cầu các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống.
* Các tình huống: 
+ Nhóm 1: Ở trường H oa bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần
* Nhận xét tuyên dương những nhóm 
Hoạt động nối tiếp 
- Nhận xét tiết dạy
+ 3HS lần luợt lên trả lời, lớp theo dõi và nhận xét
-Các nhóm quan sát tranh,thảoluận 
- Đại diện 6 nhóm trình bày 3 câu chuyện vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ. Hai nhóm 1 câu. 
* Nhóm 1 và 3: Câu chuyện thứ nhất gồm các hình 1, 4, 8.
* Nhóm 2 và 4: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9.
* Nhóm 5 và 6: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
-HS nêu
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Các nhóm tiến hành thảo luận, sau đó đại diện trình bày.
- Các nhóm đóng vai.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
-2hs đọc mục chúng ta cần biết 
*****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2012_2013_truong_th_nguyen_trai.doc