Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I/ Mục tiêu:
1- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
2- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke.
3- GD HS có ý thức học tốt môn toán
II/ Đồ dùng dạy-học:
1- GV: Nội dung bài. Thước kẻ và êke, bảng nhóm.
2- HS: Thước kẻ và ê ke
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Kiểm tra bi cũ:
-GV gọi 3 HS ln bảng yu cầu HS lm cc bi tập hướng dẫn luyện tập thm của tiết 40, đồng thời kiểm tra VBT về nh của một số HS khc.
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- Vẽ lên bảng HCN ABCD
- Em hãy đọc tên hình vừa vẽ và cho biết đó là hình gì?
- Em có nhận xét gì về các góc của hình chữ nhật ABCD?
TUẦN 9 Ngày soạn: 30/10/2010 Ngày giảng: Từ ngày 1/11 đến ngày 5/11/ năm 2010 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010. Rèn chữ: Tuần 9 Sửa ngọng: l/n Chào cờ .. Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I/ Mục tiêu: 1- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 2- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke. 3- GD HS có ý thức học tốt môn toán II/ Đồ dùng dạy-học: 1- GV: Nội dung bài. Thước kẻ và êke, bảng nhóm. 2- HS: Thước kẻ và ê ke III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 40, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - Vẽ lên bảng HCN ABCD - Em hãy đọc tên hình vừa vẽ và cho biết đó là hình gì? - Em có nhận xét gì về các góc của hình chữ nhật ABCD? - Vừa thực hiện thao tác vừa nói: Ta kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau . - Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì? - Góc này có đỉnh nào chung? - Các em có kết luận gì về 2 đường thẳng DM và BN? - Các em hãy quan sát ĐDHT của mình, quan sát xung quanh để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế. * HD HS vẽ 2 đường thẳng vuông góc: - Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau. (vừa nói vừa vẽ) như sau: Dùng ê ke vẽ góc vuông MON (cạnh OM, ON) rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau - Gọi HS nêu kết luận - Yêu cầu HS thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với PQ tại O 3. Luyện tập-thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Vẽ lên bảng hai hình a,b như SGK/50 - Yêu cầu cả lớp dùng ê ke để kiểm tra - Gọi HS nêu ý kiến Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Vẽ lên bảng hình chữ nhật như SGK - Các em quan sát hình chữ nhật ABCD và suy nghĩ nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Giải thích: Trước hết các em dùng ê ke để xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó. - Gọi HS lên bảng chỉ vào hình và nêu. 4. Củng cố, dặn dò: - Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành mấy góc vuông? - Về nhà tìm trong thực tế những ví dụ về hai đường thẳng vuông góc với nhau - Bài sau: Hai đường thẳng song song. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe - HS quan sát - ABCD là hình chữ nhật - Các góc của hình chữ nhật đều là góc vuông - Lắng nghe - Là các góc vuông - Đỉnh C - Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C - Cửa ra vào, 2 cạnh của bảng đen, 2 cạnh của cây thước, 2 đường mép liền nhau của quyển vở,... - Lắng nghe - Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung định O - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp. - 1 HS đọc yêu cầu - Quan sát - 1HS lên bảng kiểm tra, HS còn lại kiểm tra trong SGK - 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - 1 HS đọc yêu cầu - Quan sát + AB và AD là một cặp cạnh vuông góc với nhau + BA và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau + CB và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau + CD và DA là một cặp cạnh vuông góc với nhau. - 1HS đọc yêu cầu - Lắng nghe - HS lên thực hiện: a) Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông. Ta có AE, ED; CD, DE là những cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau . Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I.Mục tiêu: 1- Bíc ®Çu biÕt ®äc ph©n biƯt lêi nh©n vËt trong ®o¹n ®èi tho¹i 2- Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nªnï ®·· thuyÕt phơc mĐ ®Ĩ mĐ thÊy nghỊ nghiƯp nµo cịng ®¸ng quý. ( trả lời được các câu hỏi tronh SGK). 3- GD HS luôn yêu thương, kính trọng mẹ. GD kĩ năng sống cho HS. II.Đồ dùng dạy học: 1- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. Tranh đốt pháo hoa. 2- HS: Đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và đọc trước bài Thưa với mẹ. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẻ trong bức tranh. -Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc: -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. +Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương đọc với giọng lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề rèn và giúp em thuyết phục cha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?”, cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp mẹanh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn. - Yêu cầu HS chia ®o¹n -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GVsữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. -Gọi HS đọc phần chú giải. - Cho HS luyƯn ®äc theo nhãm -Gọi HS đọc toàn bài. c- Tìm hiểu bài: *Gọi HS đọc đoạn 1- trả lời câu hỏi: +Từ “thưa” có nghĩa là gì? +Cương xin mẹ đi học nghề gì?V× sao ? +“Kiếm sống” có nghĩa là gì? (là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.) Đoạn 1 nói lên điều gì? *Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? +Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? +Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? +Nội dung chính của đoạn 2 là gì? -Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK. -Gọi HS trả lời và bổ sung. (+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.) +Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Luyện đọc: -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. -Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha: -Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường. -Yêu cầu HS đọc trong nhóm. -Tổ chức cho HS thị đọc diễn cảm. -Cho HS nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẻ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc. -Lắng nghe. - 2 ®o¹n: +Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học đến phải kiếm sống. +Đoạn 2: mẹ Cương đến đốt cây bông. -HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. -1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngåi cïng bµn ®äc cho nhau nghe -2 HS kh¸¸ đọc toàn bài. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +“thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. +Thợ rèn. V× để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. -2 HS nhắc lại. ý1: Nói lên ước mơ của Cương trở th/thợ rèn để giúp đỡ mẹ. -2 HS đọc thành tiếng. +Bà ngạc nhiên và phản đối. +Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. +Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. -2 HS nhắc lại. 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi. (+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô vớí mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.) *Nội dung : Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nªnï ®·· thuyÕt phơc mĐ ®Ĩ mĐ thÊy nghỊ nghiƯp nµo cịng ®¸ng quý. -2 HS nhắc lại nội dung bài. -3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc hay (như đã hướng dẫn) -3 HS đọc phân vai. ( Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông.) -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -3 đến 5 HS tham gia thi đọc. - HS nhËn xÐt -2-3 HS trả lời. -Lắng nghe. Toán ÔN TẬP I, Mục tiêu : Rèn kĩ năng nhận biết hai đường thẳng vuông góc cho Học sinh. 2- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke. Học sinh biết cách vẽ đường thẳng vuông góc theo yêu cầu. 3- GD HS có ý thức học tốt môn toán II/ Đồ dùng dạy-học: Thước kẻ và ê ke. Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III/ Các h ... + Các bạn đang bơi ở bể bơi đông người, ở bờ biển + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nới có người và phương tiện cứu hộ. + trước khi bơi và sau khi bơi cần phải vận động tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay "chuột rút", tắm bằng nước ngọt sau khi bơi, dốc và lau hết nước ở tai, mũi, không bơi khi ăn no hoặc quá đói. - HS lắng nghe - Chia nhóm, nhận câu hỏi + Em sẽ nói: đợi chút nữa hết mồ hôi hãy tắm, nếu tắm bây giờ rất dễ bị cảm lạnh + Em kêu em đừng lấy nữa vì rất dễ bị rơi xuống nước. Sau đó em nhờ người lớn lấy hộ. + Em nhờ sự giúp đỡ của người lớn,... - HS lắng nghe - 3 hs đọc to trước lớp TiÕt 3 Khoa häc ¤n tËp: Con ngêi vµ søc khoỴ ( TiÕt 1 ) A. Mơc tiªu: 1, Giĩp häc sinh cđng cè vµ hƯ thèng c¸c kiÕn thøc vỊ: Sù trao ®ỉi chÊt cđa c¬ thĨ ngêi víi m«I trêng. C¸c chÊt dinh dìng cã trong thøc ¨n vµ vai trß cđa chĩng. C¸ch phßng tr¸nh mét sè bƯnh do thiÕu hoỈc thõa chÊt dinh dìng vµ c¸c bƯnh l©y qua ®êng tiªu ho¸. Dinh dìng hỵp lÝ. Phßng tr¸nh ®uèi níc. 2- HS n¾m ch¾c, ®Çy ®đ c¸c kiÕn thøc vỊ: Sù trao ®ỉi chÊt cđa c¬ thĨ ngêi víi m«I trêng. C¸c chÊt dinh dìng cã trong thøc ¨n vµ vai trß cđa chĩng. C¸ch phßng tr¸nh mét sè bƯnh do thiÕu hoỈc thõa chÊt dinh dìng vµ c¸c bƯnh l©y qua ®êng tiªu ho¸. Dinh dìng hỵp lÝ. Phßng tr¸nh ®uèi níc. 3- GD HS kinh nghiƯm sèng ®Ĩ phßng tr¸nh mét sè bƯnh trong cuéc sèng. B. §å dïng d¹y häc 1- GV: C¸c phiÕu c©u hái «n tËp vỊ chđ ®Ị con ngêi vµ søc khoỴ. PhiÕu ghi tªn thøc ¨n ®å uèng cđa häc sinh trong tuÇn. Tranh ¶nh vµ m« h×nh hoỈc vËt thËt vỊ c¸c lo¹i thøc ¨n 2- HS «n c¸c bµi khoa häc tríc ë nhµ C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giới thiệu bài mới : Tiết khoa học hôm nay, các em sẽ ôn lại các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay. Hệ thống hóa các kiến thức đã học qua 10 lời khuyên hợp lí. 2) Vào bài : a. Hoạt động 1 : Oân tập chủ đề : Con người và sức khỏe * Tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng ? - Chia lớp thành 4 nhóm, lần lượt mỗi nhóm sẽ hỏi-đáp lẫn nhau về nội dung 4 câu hỏi trong SGK/38 (mỗi nhóm chuẩn bị sẵn 2 câu) để hỏi đội bạn đồng thời phải trả lời được câu hỏi của bạn. Nếu đội suy nghĩ lâu, không trả lời được xem như thua cuộc. * Nội dung phân cho các nhóm như sau : 1) Trong quá trình sống của con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? 2) Hãy giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể người ? 3) Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hóa ? 4) Hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nan đuối nước ? * Các nhóm sẽ hỏi lẫn nhau nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày. Có thể như sau : 1) Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất ? 2) Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ? 3) Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ? 4) Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? 5) Tại sao chúng ta phải diệt ruồi. 6) Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì 7) Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước 8) Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ? * Hoạt động 2 : Tự đánh giá - Y/c hs dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần trao với bạn bên cạnh để đánh giá : + Đã phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ? + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa ? + Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa ? - Gọi đại diện nhóm trình bày Kết luận : Chúng ta cũng có thể ăn các sản phẩm của đậu nành như sữa đậu nành, đậu phụ,... ; ăn trứng, cá,.. để thay thế cho các loại thịt gia súc, gia cầm. C. Củng cố, dặn dò : - Về nhà áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống. - Bài sau : Oân tập Nhận xét tiết học Lắng nghe Chia nhóm, nhận câu hỏi * Đại diện nhóm trả lời 1) Lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa cặn bã. 2) Nhóm các chất dinh dưỡng chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thức ăn đều có vai trò nhất định đối với cơ thể. 3) Thiếu chất dinh dưỡng sẽ sinh ra các bệnh : suy dinh dưỡng, còi xương, khô mắt, bướu cổ, chậm lớn, phù. 4) Trước khi bơi cần vận động, tắm bằng nước ngọt, sau khi bơi cần tắm lại bằng xà phòng và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở tai, mũi 1) Cơ quan tuần hoàn 2) Con người cần : nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí. 3) Từ động vật, thực vật 4) Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn 5) Vì ruồi là con vật trung gian truyền nhiều bệnh nguy hiểm 6) Cần cho ăn, uống bình thừơng đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối. 7) Trẻ em 8) Cần vận động trước khi bơi, sau khi bơi cần tắm lại bằng xà phòng và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở tai, mũi. - Trao đổi nhóm đôi - HS trình bày - Lắng nghe .. ChiỊu Tiết Tiết 3 Thể dục ĐỘNG TÁC VƯƠN THƠ, TAY VÀ CHÂN, LƯNG - BỤNG TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI ” I. MỤC TIÊU : 1 - Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Học động tác chân lưng, bụng. Trò chơi: “ Con cóc là cậu ông trời”. 2- Thực hiện được động tác vươn thơ,û tay và bước đầu biết cách thực hiện động tác chân lưng – bụng của bài thể dục phát triển chung, Biết cách chơi và tham gia chơi được tròchơi : “ Con cóc là cậu ông trời” và tham gia vào trò chơi nhiệt tình chủ động. 3- HS có ý thức tập luyện tốt II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1, GV Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Chuẩn bị 1 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích. 2, HS thuộc động tác vươn thở, tay III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. - GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. - Khởi động: Cho HS chạy một vòng xung quanh sân, khi về HS đứng thành một vòng tròn. + Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. + Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”. 2. Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung * Ôn các động tác vươn thở tay và chân + GV hô nhịp cho HS tập 3 động tác. + Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để uốn nắn, sửa sai cho HS (Chú ý : Sau mỗi lần tập GV nên nhận xét kết quả lần tập đó rồi mới cho tập tiếp). + Tổ chức cho từng tổ HS lên tập và nêu câu hỏi để HS cùng nhận xét. + GV tuyên dương những tổ tập tốt và động viên những tổ chưa tập tốt cần cố gắng hơn. * Học động tác lưng - bụng + Lần 1 : + GV nêu tên động tác. + GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác. + GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước. Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng hơn vai, đồng thời gập thân, hai tay giơ ngang , bàn tay sấp, ưỡn ngực căng, mặt hướng trước. Nhịp 2: Hai tay với xuống mũi bàn chân , đồng thời vỗ tay và cúi đầu. Nhịp 3: Như nhịp 1. Nhịp 4: Về TTCB. Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi chân. - GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh. + Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với HS, HS đứng hai tay chống hông tập các cử động của chân 2-3 lần, khi HS thực hiện tương đối thuần thục thì mới cho HS tập phối hợp chân với tay. + Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động tác và quan sát HS tập. + Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai cho các em. + Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV không làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập. - GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả 4 động tác cùng một lượt. - Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả lớp tập - GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. - Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn . GV cùng HS quan sát, nhận xét , đánh giá .GV sửa chữa sai sót , biểu dương các tổ thi đua tập tốt - GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố b) Trò chơi : “Con cóc là cậu ông trời ” - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi. - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. - Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi để đảm bảo an toàn. - Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi chủ động, nhiệt tình. 3. Phần kết thúc: - HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. - GV cùng học sinh hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. - GV hô giải tán. -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. ===== ===== ===== ===== 5GV - Đội hình trò chơi 5GV - HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. ======== ======== ======== 5GV - Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập. T1 T2 T3 T4 5GV = == 5GV === = == === = == === = == === ======== ======== ======== 5GV - HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 5GV - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. ====== ====== ====== ====== 5GV - HS hô “khỏe”. .
Tài liệu đính kèm: