Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - GV: Hoàng Thị Phượng Trường - Tiểu học Thị trấn Lam Sơn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - GV: Hoàng Thị Phượng Trường - Tiểu học Thị trấn Lam Sơn

ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T1)

I. Mục tiêu: Giúp học sinh

1. Hiểu: - Thời giờ là cái quý nhất cần phải tiết kiệm.

 - Cách tiết kiệm thời giờ.

2. Biết quý trọng và sử dụng thời gian một cách tiết kiệm.

II. Đồ dùng dạy học:

 HS: - Mỗi HS chuẩn bị : 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

 - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 42 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - GV: Hoàng Thị Phượng Trường - Tiểu học Thị trấn Lam Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
 Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008
Đạo đức: Tiết kiệm thời giờ (T1)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
1. Hiểu: - Thời giờ là cái quý nhất cần phải tiết kiệm.
 - Cách tiết kiệm thời giờ.
2. Biết quý trọng và sử dụng thời gian một cách tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học: 	
 HS: - Mỗi HS chuẩn bị : 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. 
 - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
? Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ?
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới: 
*Giới thiệu bài (1’)
*Hoạt động 1: Kể chuyện "Một phút " SGK (10’)
- GV kể chuyện " Một phút " - SGK.
- Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp 3 câu hỏiSGK.
? Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ ntn?
? Chuyện gì đã xãy ra với Mi-chi-a ?
? Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
? Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a ?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm .
- YC các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện ,và sau đó rút ra bài học.
- GV nhận xét, tiểu kết : Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - BT2 (10’)
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Giaop n/v cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống .
- YC các nhóm thảo luận để xử lí tình huống .
- GV nhận xét, tiểu kết : HS đến phòng thi muộn có thể không được vào phòng thi hoặc ảnh hưởng đến KQ thi.
- Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, hoặc nhỡ máy bay.
- Người bệnh đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể nguy hiểm đến tính mạng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - BT3 (10’)
- Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp .
- Treo bảng phụ có ghi các ý kiến để HS theo dõi.
- Lần lượt đọc các ý kiến và nêu YC HS cho biết thái độ : tán thành,không tán thành,phân vân.
- GV ghi KQ vào bảng ,YC HS giải thích những ý kiến không tán thành hoặc phân vân.
- GV KL : - ý kiến d là đúng .
 - ý kiến a, b, c là sai.
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lớp theo dõi.
- Thảo luận cả lớp .
- Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người.
- Mi-chi-a bị thua cuộc thi trượt tuyết .
- Một phút cũng làm nên chuyện quan trọng.
- Phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- Làm việc theo nhóm.
- HS làm việc trong nhóm ,phan vai minh hoạ câu chuyện.
- 2 nhóm lên đóng vai ,các nhóm khác theo dõi,nhận xét và rút ra bài học.
- HS chia nhóm.-Các nhóm nhận n/v.
- Nhóm 1: thảo luận tình huống 1.
- Nhóm 2: thảo luận tình huống 2.
- Nhóm 3: thảo luận tình huống 3.
- Nhóm 4: thảo luận tình huống 4.
- Các nhóm tiến hành thảo luận 
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- HS nhận các thẻ xanh,đỏ,trắng .
- Theo dõi các ý kiến.
- HS lắng nghe GV đọc và giơ thẻ để bày tỏ thái độ.
- Đỏ: tán thành 
- Xanh: không tán thành
- Trắng : phân vân.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
C. Củng cố dặn dò: 	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ
 (Nam Cao)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1. - Đọc đúng các tiếng từ khó do ảnh hởng của phương ngữ: nhễ nhại, dòng dõi quan sang,vất vả, phì phào.
 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. Biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp.
2. Hiểu các từ ngữ chú giải SGK.
 - Hiểu nội dung bài: Con người sống phải có ước mơ, ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nào cũng quý, nghề nào cũng đáng ca ngợi.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (4’)
+ Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh ” và nêu ND bài.
+ Nhận xét, cho điểm
B. Dạy học bài mới
*Giới thiệu bài (1’)
*Hoạt động 1: Luyện đọc (10’) 
+YC HS tự chia đoạn.
+YC HS đọc nối tiếp theo từng đoạn .
+ Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng nếu có cho từng HS.
+ Gọi HS đọc phần chú giải
+ Giúp HS biết ngắt, nghỉ đúng các câu văn dài:
- Thưa mẹ/ tự ý con muốn thế / Con ...vất vả/ đã phải...nuôi con/ Con ...kiếm sống/.
-Bất giác / em lại... mồ hôi/ mà vui...phì phào/ bắn toé...cây bông/
+ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài – giọng trao đổi trò chuyện thân mật .
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12’)
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Cương xin mẹ đi học nghề gì ? 
? Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
? " Kiếm sống " có nghĩa là gì? 
? Đoạn 1 cho em biết điều gì? 
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
? Mẹ Cương phản ứng ntn khi em trình bày ước mơ của mình?
? Mẹ Cương nêu lí do phản đối ntn?
? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
? Đoạn 2 nói lên điều gì? 
Nội Dung: Con người sống phải có ước mơ, ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nào cũng quý, nghề nào cũng đáng ca ngợi.
*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm (10’)
+ Nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài.
+GV giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm : "Mẹ ơi ! Người ta....câu bông "
+YC HS phát hiện ra các từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
+ Tổ chức cho HS đọc thuộc từng khổ thơ.
+ Tổ chức cho HS đọc toàn bài
+ Nhận xét và cho điểm HS.
+2 HS đọc và nêu ND.
+Lớp nhận xét,bổ sung.
+ HS tự chia đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu... kiếm sốngi.
- Đoạn2 : Còn lại .
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt).
+ 2 HS đọc chú giải SGK
+Vài HS nêu cách đọc ngắt giọng.
+2- 3 HS đọc đúng các câu GV nêu trên 
+Lớp theo dõi ,nhận xét.
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1 HS đọc cả bài.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm.
+ Trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi.
+ 1 số HS nêu ý kiến.
+1 HS đọc to - Lớp đọc thầm.
- Cương xin mẹ đi học nghề rèn.
- Cương học nghề rèn để giúp đỡ mẹ Cương thương mẹ vất vả .cương muốn tự mình kiếm sống .
-" Kiếm sống " là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
ý1: Uớc mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp mẹ.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
- Bà ngạc nhiên và phản đối.
- Mẹ cho là Cương bị ai xui,nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang .Bố của Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn ,sợ mất thể diện của gia đình.
- Cương nắm lấy tay mẹ và nói với mẹ những lời thiết tha:nghề nào cũng đáng trọng ,chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
ý2: Cương thuyết phục mẹ cho Cương làm nghề mà em ao ước.
+2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn của bài.
+Lớp theo dõi nhận xét,tìm ra cách đọc hay.
+1 số HS nêu ý kiến.
+Lớp nhận xét,bổ sung.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 4-5 HS tham gia thi đọc trớc lớp.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ 1+2 HS đọc toàn bài.
C. Củng cố dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán(t 41): Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết được hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông.
- Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV và HS: Ê ke, thước thẳng 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập sau :
- Hình bên có ... góc nhọn
- Hình bên có ... góc tù
- Hình bên có ... góc vuông
+GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới
*Giới thiệu bài (1’)
*Hoạt đọng 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc (10’)
+GV vẽ hình chữa nhật ABCD lên bảng. YC HS quan sát đọc tên.
? Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc gì? 
+GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu:
Kéo dài cạnh DC và BC thành 2 đường thẳng DM và BN (tô màu).
+GV giới thiệu: 2 đường thẳng DM và BN là 2 đường thẳng vuông góc với nhau 
? Hãy cho biết các góc:BMC; BCD; MCN và NCD là góc gì? 
? Các góc này có chung đỉnh nào ?
+GV chốt, KL Như vậy 2 đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông.
+GV cho HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc. 
*Hoạt động2 : Hướng dẫn HS vẽ 2 đường thẳng vuông góc (5’)
+GV vừa thao tác vẽ vừa nêu :
- Vẽ đường thẳng AB.
- Đặt 1cạnh ê ke trùng với AB ,vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke ta được 2 đường thẳng AB vuông góc với CD 
+GV đi quan sát ,giúp đỡ HS lúng túng.
*Hoạt động 3 : Luyện tập 
- Củng cố kĩ năng vẽ 2 đường thẳng vuông góc (20’)
+ Giao nhiệm vụ cho HS
+ Hướng dẫn HS chữa bài
Bài 1: 
+GV vẽ H2a,2b như SGK .
+YC HS dùng ê ke để kểm tra hình .
+YC HS nêu KQ kiểm tra .
+GV củng cố lại cách kiểm tra góc bằng ê ke cho HS.
Bài 2+3: 
+GV vé hình chữa nhật lên bảng. YC HS nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau.
+GV nhận xét ,KL cách làm đúng.
Bài 4: 
+GV nhận xét ,KL KQ đúng.
+GV củng cố lại về 2 đường thẳng vuông góc cho HS .
C. Củng cố dặn dò: 	
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ 1 HS lên bảng làm bài.
+Lớp làm vào giấy nháp .
+ Lớp nhận xét, bổ sung đối chiếu với bài trên bảng.
+HS quan sát,đọc tên .
+Lớp theo dõi ,nhận xét.
- Các góc A, B, C, D đều là góc vuông.
+HS theo dõi thao tác của GV.
 A B
 D C 
+Vài HS nhắc lại. N
- Là góc vuông.
- Chung đỉnh C
+Vài HS nhắc lại. 
+HS tự nêu.
+HS theo dõi GV vẽ và nắm cách vẽ.
+HS thực hành vẽ vào vở.
+4 HS nối tiếp nhau nêu YC các bài tập.
 + Tự làm bài tập ở vở bài tập
+ HS dùng ê ke để kểm tra hình vẽ trong SGK.
+1 số HS nêu ,lớp nhận xét.
- 2 đường HI vuông góc với KT, hai đường thẳng PM và QN không vuông góc với nhau.
- HS đổi vở để kỉêm tra KQ lẫn nhau.
- 1 số HS nêu : AB vuông góc với AD;
AD vuông góc với CD; DC vuông góc với CB; CB vuông góc với BA; BA vuông góc với AD.
+1 HS lên bảng làm.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau ,đổi vở để kiêmt tra KQ lẫn nhau .
+Thống nhất KQ đúng .
a, - AB vuông góc với AD;
AD vuông góc với DC
b, Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là : AB và BC ;BC và CD
Lịch sử: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu: Học sinh biết
- Sau khi Ngô Quyền mất,đất nước rơi vào cảnh loạn lạc ,các thế lực PK tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên ,đời sống nhân dân cực khổ .
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp ND dẹp loạn thống nhất đất nước .
II. Đồ dùng dạy học: 	
 GV: - Bản đồ TNVN
	 - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
+ Gọi HS lên bảng trả lời
? Chúng ta đã học những GĐ lịch sử nào của LS dân tộc ?Nêu thời gian của từng GĐ?
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới
*Giới thiệu bài (1’)
*Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất (10’)
+ Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
+YC HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
? Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta ... ,múa hát ...
-Các hoạt động ở nhà : đánh răng,rửa mặt,,quét nhà ,nhặt rau,tưới rau ...
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
+ 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận tìm từ theo YC viết vào vở BT.
+ Đại diện 1 số cặp nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
a, đến-yết kiến-cho-nhận-xin-làm-dùi -có thể-lặn
b,mỉn cười-ưng thuận-thử-bẻ-biến thành-ngắt-tưởng-có thể.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
+2 HS lên bảng mô tả .
+Lớp theo dõi.
+Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt động có thể nhóm bạn làm các cử chỉ động tác .Đảm bảo HS nào cũng được biểu diễn và đoán động tác.
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện 
I, Mục tiêu: 
-Biết cách chuyển thể từ đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện .
-Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu để kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
- Biếtdùng từ ngữ chính xác ,sáng tạo ,lời kể hấp dẫn,sinh động .
II, Đồ dùng dạy học: 	- Tranh minh hoạ- Bút dạ + giấy khổ to.
-ý chính của 3 đoạn viết sẵn..
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm trabài cũ: (4’)
+ Gọi HS kể lại câu chuyện :"ở Vương quốc Tương Lai " theo trình tự không gian.
+ Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
*. Giới thiệu bài (1’)
*. HĐ1: Tìm hiểu ND chuyện Yết Kiêu (7’)
Bài 1:
+ Gọi HS đọc đoạn trích (đọc phân vai)
-Cảnh 1 có những n/v nào?
-Cảnh 2 có những n/v nào?
-Yết Kiêu xin cha điều gì ?
-Yết Kiêu là người ntn?
-Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch diễn ra theo trình tự nào?
*. HĐ2: Kể lại câu chuyện Yết Kiêu (20’)
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
+Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý SGK là kể theo trình tự nào ?
-Muốn giữ lại lời đối thoại quan trọng ta làm ntn?
-Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này?
+ Đánh giá, nhận xét.
+Gọi 1-2 HS giỏi chuyển mẫu văn bản kịch sang lời kể .
+GV nhận xét bổ sung (nếu cần)
+Tổ chức cho HS phát triển câu chuyện .Phát phiếu+bút dạ cho các nhóm .YC HS trao đổi ,thảo luận làm bài trong nhóm.
+ 2 HS kể lại
+ Lớp nhận xét, bổ sung
+ 2 HS đọc to – Lớp đọc thầm.
+2 nhóm đọc phân vai :
-Cảnh 1: Có người cha và Yết Kiêu.
-Cảnh 2: Có nhà vua và Yết Kiêu .
-Xin cha đi giết giặc.
-Là người có lòng căm thù giặc sâu sắc quyết chí giết giặc.
-Theo trình tự không gian.
+ 2 HS đọc to – Lớp đọc thầm.
-Kể theo trình tự không gian.
-Đặt lời đối thoại trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm.
+ 1 số HS nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
VD: 
-Con đi giết giặc đây cha ạ ! 
-Để thần dùi thủng thuyền giặc ,vì thần có thể lặn hành giở dưới nước.
+2 HS khá giỏi thực hành kể chuyện .
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+Các nhóm nhận đồ dùng.
+Hoạt động trong nhóm . , thư kí ghi ý kiến thảo luận vào giấy.
+ Đại diện các nhóm lên dán kết quả và trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Luyện toán: Tuần 9
I, Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số.
- áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải toán.
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 	
1. HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
T: Tổ chức cho HS thực hành làm bài tập vào vở.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
1748 : 76	1682 : 58	75480 : 75
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức sau:
a, 1653 : 57 x 402
b, 3196 : 68 x 27
c, (4450 – 3026) : 178
d, (4725 x 12) : 105
Bài 3: Trong một phép chia một số cho 9 có thương là 222, số dư là số dư lớn nhất có thể được trong phép chia này. Tìm số bị chia.
Bài 4: Tìm số bị chia và số chia bé nhất để phép chia đó có thương là 123 và số dư là 44.
2. HĐ2: Chấm, chữa bài:
+ Thu vở để chấm.
+ Nhận xét, sửa những lỗi sai mà HS mắc phải
III, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ 6.2.11.2007
Toán: Tiết 45 Thực hành vẽ hình chữ nhật
I, Mục tiêu: 
- Biết sử dụng thức và ê ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước.
II, Đồ dùng dạy học : Thước thẳng và ê ke cho GV và HS 
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (4’)
+ Gọi HS lên bảngvẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước 
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Hướng dẫnvẽ HCN theo độ dài các cạnh (7’)
+GV nêu bài toán SGK ..
+Hướng dẫn HS từng bước vẽ như SGK giới thiệu .
-Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm (vẽ bảng 40 cm) .
-Vẽ đường thẳng vuông góc với với CD tại điểm D .Trên đường thẳng đó lấy DA =2 cm.
--Vẽ đường thẳng vuông góc với với DC tại điểm C .Trên đường thẳng đó lấy CB =2 cm.
-Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD
3. HĐ2: Luyện tập (20’)
+ Giao nhiệm vụ cho HS
+ Hướng dẫn HS chữa bài
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
+ Hướng dẫn HS nhận xét kết quả bài làm của bạn.
+ Giáo viên nhận xét, củng cố lại các bước vẽ hình chữ nhật và cách tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
+ Nhận xét, đánh giá ,kết luận : Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau .
+ 2 HS lên bảng tính
+ Lớp làm vào giấy nháp
 C D
 A E B 
+2 HS đọc lại đề .
+HS theo dõi và quan sát các bước vẽ .
+HS thực hành vẽ vào giấy nháp.
 A B
 C D
+Vài HS nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật.
+ Tự làm bài tập vào vở bài tập
+ 1 HS nêu yêu cầu.
+ Lớp tự làm vào vở.
+1 HS lên bảng thực hành vẽ hình chữ nhật và nêu các bước vẽ .
+Lớp nhận xét ,bổ sung.
+1 HS lên bảng tính chu vi hình chữ nhật vừa vẽ .
-Chu vi hình chữ nhật là :
 (5+ 3) x 2 = 16 (cm )
+ 1 HS nêu yêu cầu.
+ Lớp tự làm vào vở
+ Đối chiếu, nhận xét kết quả bài làm trên bảng của bạn.
+Thống nhất cách làm đúng 
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I, Mục tiêu:
- Xác định được mục đích trao đổi ,vai trò trao đổi .
-Lập dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích .
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên ,tự tin,thân ái ,cử chỉ thích hợp ,lời lẽ có thuyết phục ,đạt mục đích đặt ra..
II, Đồ dùng dạy học: 	- Bảng phụ chép sẵn đề bài..
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (5’)
+ Gọi HS kể lại câu chuyên : “Yết Kiêu ” đã được chuyển thể từ kịch
+ Nhận xét, khen ngợi cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới:
*. Giới thiệu bài: (1’)
*. HĐ1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài (5’)
+Gọi HS đọc đề bài trên bảng .
+GV phân tích dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng :nguyện vọng,môn năng khiếu ,trao đổi,anh(chị),ủng hộ ,cùng bạn đóng vai .
+Gọi HS đọc phần gợi ý SGKđể trao đổi và trả lời câu hỏi.
-ND cần trao đổi gì?
-Đối tượng trao đổi là ai ?
-Mục đích trao đổi là để làm gì ?
-Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này ntn?
-Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi ?
*. HĐ2: Luyện tập (25’)
a, HS thực hành trao đổi theo cặp :
+GV đến từng nhóm để giúp đỡ .
b, Thi trình bày trước lớp :
+Hướng dẫn HS nhận xét ,đánh giá theo các tiêu chí .
+GV nhận xét,biểu dương.
+ 2 HS đọc dàn ý của mình
+ Lớp nhận xét.
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
+ Lớp đọc thầm
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc từng phần ,trao đổi thảo luận cặp đôi và trả lời.
-Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu.
-Là em trao đổi với anh (chị) của em.
-Là làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em ,giải đáp những thắc mắc,khó khăn mà anh chị đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng ấy.
-Em và bạn trao đổi .Bạn đóng vai anh(chị) của em.
-1 số HS nêu ý kiến.
+HS chọn bạn đóng vai người thân trao đổi thống nhất dàn ý viết ra giấy nháp .
+Thực hành trao đổi ,lần lượt đổi vai cho nhau ,nhận xét,góp ý bổ sung 
+1 số cặp đóng vai trao đổi trước lớp 
+Lớp theo dõi,nhận xét theo các tiêu chí :
-ND trao đổi có đúng đề tài không ?
-Cuộc trao đổi có đúng mục đích đặt ra không?
-Lời lẽ,cử chỉ của hai bạn có phù hợp không?
-Bình chọn cặp trao đổi hay nhất.
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp 
Chủ đề
 Kính yêu thầy giáo cô giáo .
 Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
 Hồ Chí Minh
I,Mục đích :
-Giúp HS hiểu được kính yêu thầy giáo,cô giáo là thể hiện ở lời nói ,hành động,việc làm ,một cách thật thà trung thực .
-Thể hiện lòng biêt ơn và kính trọng thầy giáo cô giáo .
-Giúp các em học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
II,ý nghĩa :
-Giáo dục các em lòng kính trọng và biết ơn thầy giáo,cô giáo ,từ đó cố gắng phấn đấu học tập và tu dưỡng đạo đức phấn đấu vươn lên .
III,Nội dung :
Bước 1: Tổ chức cho HS thi kể chuyện,làm thơ ,ca hát ,đóng vai tiểu phẩm .
+GV chia lớp làm 4 nhóm .
+Các nhóm bắt thăm chọn ND thi .
+Chọn cử ban giám khảo .
Bước 2: Cách tiến hành :
+Các nhóm cùng thi diễn .
+Lớp ,ban giám khảo theo dõi,nhận xét.
+Nhóm nào hát được nhiều bài hát ,đọc được nhiều bài thơ hay ,kể câu chuyện hấp dẫn thì nhóm đó thắng cuộc .
+GV nhận xét,tuyên dương các nhóm.
III, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật : Khâu đột thưa (tiết2)
I/ Mục tiêu : Giúp HS 
+Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
+Rèn luyên tính kiên trì ,sự khéo léo của đôi tay . 
II/Đồ dùng dậy học :
-Tranh quy trình khâuđột thưa .
-Mẫu khâu sẵn .Vật liệu,dụng cụ cần thiết.
III,Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
A,Bài cũ :
+Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B,Bài mới :
*Giới thiệu bài :
*HĐ1:HS thực hành khâu đột thưa(20 phút )
+GVgọi 2 HS nhắc lại các thao tác khâu đột thưa .
+GVnxét ,đánh giá .
+GV yêu cầu HS lấy dụng cụ ra thực hành ,nêu thời gian 
+Trong khi HS thực hành ,GV đi quan sát ,uốn nắn ,sửa những thao tác sai cho HS 
*HĐ2:Đánh giá kết quả học tập của HS:(10phút )
+GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm 
+GVnêu các tiêu chuẩn đánh giá -
+GV nxét ,đánh giá KQ học tập của HS.
III, Củng cố – dặn dò: 
	- Nhận xét giờ học
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+2HS nêu lại các thao tác 
+Lớp theo dõi ,nxét .
-Bước 1:Vạch dấu đường khâu .
-Bước 2:Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
+HS thực hành khâu đột thưa.
+HS trng bày sản phẩm theo nhóm 
+HS dựa vào các tiêu chuẩn GV đa ra để tự đánh giá sản phẩm thực hành .
-Đường vạch dấu thẳng,cách đều cạnh của mảnh vải.
-Khâu được các khâu đột thưa theo
 đường vạch dấu .
-Đường k hâu tương đối phẳng ,không bị dúm .
-Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T9 Lop 4 Theo chuan KTKN.doc