Giáo án Tuần 21 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4

Giáo án Tuần 21 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4

Tiết 2: Thể dục

Tiết 41: Nhảy dây kiểu chụm hai chân

Trò chơi lăn bóng bằng tay

I, Mục tiêu:

- Thực hiện cơ bản đúng động tác ngảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cỏch so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

II, Địa điểm, phương tiện:

- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.

- Chuẩn bị còi, bóng, dây.

III, Nội dung, phương pháp:

1, Phần mở đầu:

- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.

- Tổ chức cho hs khởi động: H/s khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông.

2, Phần cơ bản:

2.1, Bài tập luyện .

- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

- H/s ôn tập thực hiện động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân.

+ G/v điều khiển hs ôn tập, Hs ôn theo nhóm 2.

2.2, Trò chơi vận động:

- Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.

- Gv hướng dẫn cách chơi.

- Tổ chức cho h/s chơi.

- H/s chơi trò chơi.

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 21 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Hoạt động tập thể
- Nhận xét hoạt động tuần 20.
- Kế hoạch hoạt động tuần 21.
Tiết 2: Thể dục
Tiết 41: Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi lăn bóng bằng tay
I, Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng động tác ngảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cỏch so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị còi, bóng, dây.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
- Tổ chức cho hs khởi động: H/s khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài tập luyện .	
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- H/s ôn tập thực hiện động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
+ G/v điều khiển hs ôn tập, Hs ôn theo nhóm 2.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
- Gv hướng dẫn cách chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.
- H/s chơi trò chơi.
3, Phần kết thúc:
- Đi thường theo vòng tròn, thả lỏng toàn thân.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
18-22 phút
12-13 phút
5-7 phút
4-6 phút
2-3 phút
1-2 phút
1phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- đội hình xuống lớp
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán
Tiết 101: Rút gọn phân số
I. Mục tiêu: 
- Bửụực ủaàu bieỏt caựch ruựt goùn phaõn soỏ và nhaọn bieỏt ủửụùc phaõn soỏ toỏi giaỷn (trửụứng hụùp ủụn giaỷn). Làm BT 1 ý a, BT2 ý a.
II. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: 
2, Dạy học bài mới: 
2.1, Thế nào là rút gọn phân số?
- Gv nêu vấn đề: Cho phân số: . Hãy tìm phân số bằng phân số có tử số vầ mẫu số bé hơn tử số và mẫu số của phân số đó.
- Ta có thể nói: phân số đã được rút gọn thành phân số .
- Gv nêu tiếp: "Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
2.2, Cách rút gọn phân số:
- Gv hướng dẫn hs rút gọn phân số 
- Phân số không thể rút gọn được nữa vì (3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) ta gọi là phân số tối giản.
- Hướng dẫn Hs rút gọn phân số 
- Em hãy nêu cách rút gọn phân số?
2.3, Thực hành:
Bài 1: Rút gọn các phân số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2; Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu lại tính chất cơ bản của phân số
- Hs nêu cách giải quyết. VD:
== ; = 
- Hs tự nhận xét: 
+ Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số.
+ Hai phân số và bằng nhau.
- Hs theo dõi cách rút gọn phân số và nêu lại cách rút gọn phân số.
- HS nhắc lại.
- Hs trao đổi và nêu cách rút gọn phân số :
= 
- Hs nhắc lại các bước trên.
- Hs nêu như SGK.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài tập.
a, = =  ; = = 
b, = =  ; = = ...
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, Phân số tối giản: ; ; .Vì cả tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
b, Phân số còn rút gọn được: 
= ; = .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập đọc
Tiết 41: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục đích - yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND : Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có nhuengx cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. ( trả lời được các Ch trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Trống đồng Đông Sơn.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.1, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Bài có thể chia làm mấy đoạn?
- Tổ chức cho hs đọc đoạn.
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho h/s, giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa.
- Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
Đoạn 2-3: Những đóng góp của Trần Đại Nghĩa.
- Em hiểu: “ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
- Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
Đoạn 4:
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những đóng góp lớn lao như vậy?
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- H/s gợi ý để hs tìm đúng giọng đọc phù hợp.
-Tổ chức luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Nhận xét, cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhắc Hs về học bhài và chuẩn bị bài sau.
- 2 H/s đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- 1 Hs khá đọc toàn bài.
+ 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- H/S đọc bài theo cặp 
- 1 hs đọc bài.
- H/s chú ý nghe gv đọc bài.
- H/s đọc đoạn 1.
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài Gòn; năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả 3 nghành: kĩ sư cầu cống, điện, hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
- Đất nước đạng bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
- Hs đọc đoạn 4.
-Năm 1948, Ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
 - Nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu học hỏi,....
+ Bài ca ngợi annh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước
- 4 h/s đọc nối tiếp đoạn.
- H/s luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- H/s tham gia thi đọc diễn cảm.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 - Đạo đức
Tiết 21: Lịch sự với mọi người ( tiết 1)
I, Mục tiêu:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết lịch sự với những người xung quanh.
II, Tài liệu, phương tiện:
- Sgk, thẻ màu, đồ dùng phục vụ đóng vai.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những việc làm thể hiện kính trọng, biết ơn người lao động. ?
2. Dạy học bài mới
2.1, Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm may.
MT: Hs biết thế nào là lịch sự.
- Gv nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm theo câu hỏi sgk.
- Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
2.2, Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1: Những hành vi, việc làm nào là đúng? Vì sao?
MT: Nhận biết được hành vi, việc làm lịch sự và chưa lịch sự.
- Gv giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
- Gv kết luận:
+ Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
+ Các hành vi, việc làm a, c, d là sai.
2.3, Bài tập 3: Thảo luận nhóm (BT3 SGK)
MT: Hs nhận biết được phép lịch sự khi giao tiếp.
- Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm 4.
- GV kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
+ Nói năng lịch sự, nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy.
+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi khi gặp gỡ.
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.
+Xin lỗi khi làm phiền người khác.
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
+ Gõ cữa, bấm chuông, gọi khi muốn vào nhà người khác.
+ Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói.
3, Hoạt động nối tiếp: 
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và người thân.
- H/s nêu.
- 1 H/s đọc truyện.
- Các nhóm đoc chuyện rồi thảo luận câu hỏi 1 và 2.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 Hs đọc ghi nhớ.
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s nêu các hành vi việc làm đã cho.
- H/s thảo luận nhóm đôi, xác định việc làm đúng, việc làm sai.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- 1 H/s nhắc lại ghi nhớ sgk.
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 102: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. Làm BT1, 2, 4 a, b.
II. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:	
2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Rút gọn phân số.
- Nêu cách rút gọn phân số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Phân số nào bằng phân số trong các phân số dưới đây.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3(HSG): Phân số nào bằng phân số ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Tính theo mẫu:
- Gv phân tích mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau. 
- Nêu cách rút gọn phân số.
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s nêu cách rút gọn phân số.
- H/s làm bài: 
= ; = ;
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s làm bài:
Các phân số bằng phân số là ; .
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s làm bài.
- Các phân số bằng phân số là .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs theo d ... n giản.
II, Chuẩn bị:
- Một số đồ vật được trang trí có dạng hình tròn: đĩa, khay tròn,...
- Hình gợi ý cách trang trí hình tròn.
- Một số bài trang trí hình tròn.
- Giấy, bút vẽ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức 
2, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3, Dạy học bài mới:
3.1, Hướng dẫn quan sat, nhận xét.
- G/v giới thiệu đồ vật, hình ảnh minh hoạ.
- G/v gợi ý để hs quan sát
- G/v giới thiệu một số bài vẽ trang trí hình tròn.
3.2, Cách trang trí hình tròn:
- Gv vẽ một số hình tròn lên bảng.
- Kẻ các trục và phác các hình mảng khác nhau vào mỗi hình.
- G/v nêu cách vẽ:
+ Vẽ hình tròn và kẻ trục.
+ Vẽ các hình mảng chính, phụ.
+ Tìm học tiết vẽ vào các mảng.
+ Tìm và vẽ màu theo ý thích.
2.3, Hs thực hành vẽ:
- Tổ chức cho hs vễ trang trí hình tròn.
- G/v quan sát hướng dẫn bổ sung.
2.4, Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho h/s trưng bày bài vẽ.
- Gv gợi ý để h/s nhận xét đánh giá các bàivẽ
3, Củng cố, dặn dò: 
- Quan sát hình dáng, màu sắc của một số ca và quả. Chuẩn bị bài sau.
- H/s quan sat, tìm và nêu thêm một số đồ vật có trang trí hình tròn.
- H/s quan sát bài vẽ, nhận xét về:
+ Bố cục
+ Vị trí các mảng chính, phụ
+ Những hoạ tiết thường được sử dung
+ Cách vẽ màu
- H/s quan sát gv thao tác.
- H/s nhắc lại các bước vẽ.
- H/s thực hành vẽ.
- H/s trưng bày sản phẩm.
- H/s nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn và của mình.
..................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Thể dục
Tiết 42: Nhảy dây - trò chơi: lăn bóng bẰng tay
I, Mục tiêu: 
- Thực hiện cơ bản đúng động tác ngảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cỏch so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị còi, bóng, dây.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Chạy theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- H/s khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông.
- Cán sự và Gv điều khiển.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài tập RLTTCB .
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Từng nhóm luân phiên tập. GV bao quát, trực tiếp chỉ dẫn, sửa chữa động tác sai cho Hs.
- Thi xem ai nhảy được nhiều lần nhất: từng đôi thay đổi nhau người tập, người đếm.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. H/s chơi chính thức.
- Tổ nào nhanh nhất, ít phạm quy nhất tổ đó thắng. Tổ thua phạt nhảy lò cò
3, Phần kết thúc:
- Đi thường theo vòng tròn, thả lỏng toàn thân.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 phút
12-13 phút
5-7 phút
4-6 phút
2-3 phút
1-2 phút
1phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
..................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
Tiết 105: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. Làm cỏc BT1/a, BT2/a, BT4
II. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ :
2, Bài mới : 
a, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Yêu cầu làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
a,Viết và 2 thành hai phân số có mẫu số là 5.
b, Viết 5 và thành hai phân số có mẫu số là 9 và là 18.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài3(HSG):Quy đồng mẫu số các phân số.
- Gv hướng dẫn cách quy đồng.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Viết các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 60.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: 
- Gv nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quy đồng mẫu số các phân số.
a, và 
; 
 và 
và giữ nguyên phân số .
 và 
; 
.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, và 2 thành và 
b, 5 và thành và ; 
 và 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs chú ý cách quy đồng mẫu số từ ba phân số trở lên.
- Hs làm bài.
a, , và 
; 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
Các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 60 là: và .
..................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 : Tập làm văn
Tiết 42: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thõn bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được trỡnh tự miờu tả trong bài văn miờu tả cõy cối ( BT1, mục III) ; biết lập giàn ý tả một cõy ăn quả quen thuộc theo một trong hai cỏch đó học (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh,ảnh một số cây ăn quả để làm bài tập 2.
- Lời giải bài tập 1,2- nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài.
2, Phần nhận xét
Bài 1: Bài văn Bãi ngô.
- Yêu cầu đọc bài văn.
- Xác định các đoạn và nội dung từng đoạn?
- Gv dán bảng phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2: Bài văn Cây mai tứ quý (Tr 23)
- Gv dán bảng tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại lời giải đúng.
- Trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có gì khác với bài Bãi ngô?
- Nhận xét.
Bài 3: Nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối?
2.2, Ghi nhớ sgk.
2.3, Luyện tập:
Bài 1: Bài văn Cây gạo.
- Đọc bài văn.
- Bài văn miêu tả theo trình tự nào?
- Nhận xét.
Bài 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
- Gv treo tranh ảnh về cây ăn quả.
- Nhận xét dàn ý của h/s.
3, Củng cố, dặn dò: 
- Cấu tạo của bài văn miêu tả?
- Chuẩn bị bài sau
- Hs đọc bài văn Bãi ngô.
- Hs đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
+ Đoạn 1: Giới thiệu bao quát bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
+ Đoạn 2: Tả hoa và búp ngô non, giai đoạn đơm hoa kết trái.
+ Đoạn 3: Tả hoa và lá ngô, giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc có thể thu hoạch.
- Hs đọc bài văn.
- Xác định từng đoạn bài văn, phát biểu ý kiến.
+ Đoạn 1: Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh).
+ Đoạn 2: Tả cánh hoa và trái cây.
+ Đoạn 3: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
- Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
- Bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
+ Phần mở bài: Tả và giới thiệu bao quát về cây.
+ Phần thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
+ Phần kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tặng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. 
- H/s đọc ghi nhớ sgk.
- H/s nêu yêu cầu của bài.
- H /s thảo luận nhận ra trình tự miêu tả: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa con đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s quan sát tranh ảnh.
- H/s lập dàn ý.
- Hs nối tiếp nêu dàn ý đã lập.
..................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Địa lí
Tiết 21: Người dân ở đồng bằng nam bộ.
I, Mục tiêu:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm,trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày hiểu biết của em về đồng bằng Nam Bộ.
- Nhận xét.
3.Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài :
b.Giảng bài :
* Hoạt động 1: Nhà ở của người dân:
- Người dân đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
- Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
- Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đây là gì?
- Gv nói thêm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ.
* Hoạt động 2 :Trang phục và lễ hội:
- Tranh, ảnh sgk.
- Tổ chức cho h/ thảo luận nhóm:
+ Trang phục thường ngày của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+ Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?
- Nhận xét, trao đổi.
4.Củng cố, dặn dò.: 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- Hs nêu.
- H/s nêu tên các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh , Khơ Me ,Chăm, Hoa
- Xây dọc theo các sông ngòi, kênh rạch
Xuồng, ghe 
- H/s trình bày đặc điểm về nhà ở, phương tiện đi lại của người dân ở đây.
- H/s quan sát tranh, ảnh sgk.
- H/s thảo luận nhóm.
 quần áo bà ba và chiếc khăn rằn
-Cúng trăng ,, Hội xuân núi Bà , Bà Chúa Xứ.
- Đại diện các nhóm trình bày về trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
..................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 - Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 21
I. Nhận xét chung 
- Đi học chuyên cần. Học tập hăng hái phát biểu xây dựng bài, chú ý nghe giảng, học và làm bài đầy đủ. song một số em còn chưa chú ý nghe giảng, còn làm việc riêng .
- Nề nếp: Thực hiện nghiêm túc nề nếp vệ sinh đầu giờ, nề nếp truy bài, 
- Đạo đức: Nhìn chung các em đều ngoan, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè, không nói tục chửi bậy .
- Các hoạt động khác: Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc. 
II. Tuyên dương – Phê bình 
 + Tuyên dương: Nhân, Thịnh, Mòn, Lanh, Sơn...
 + Phờ bỡnh: Một số em cũn đi học muộn; Linh cũn nghỉ học khụng cú lớ do

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21 CKTKN lop 4.doc