I.Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke.
-Bài tập can làm: Bài 1; Bài 2; 3a.
II.Đồ dùng dạy – học:
Êke
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TUẦN 9 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010 CHÀO CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ ---------------------------------------- Tập đọc Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I.Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa SGK III.Các hoạt động dạy – học: GV HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: Đôi giày ba ta màu xanh - 2 em lần lượt đọc 2 đoạn của bài kết hợp nêu ý nghĩa và trả lời câu hỏi - Nhận xét. 3.Bài mới: a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa Thưa chuyện với mẹ b/HD luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc: - Đoạn 1: Từ đầu đến kiếm sống - Đoạn 2: Phần còn lại Kết hợp HD HS cách phát âm, cách đọc. Giúp HS hiểu nghĩa từ. - Đọc diễn cảm toàn bài *Tìm hiểu bài: - Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì? "Ý 1: Cương muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ - Mẹ Cương nêu lí do phản đối ntn? - Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? "Ý 2: Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn, kém. *Nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. c/HDHS đọc diễn cảm: - HDHS đọc phânvai - HDHS luyện đọc và thi đọc diễn cảm - Đoạn văn chọn luyện đọc: Cương thấy nghèn nghẹn đốt cây bông. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tuyên dương - Dặn HS đọc kĩ bài và học thuộc nội dung bài. - Trả bài - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn, 2 lượt - Luyện đọc theo cặp - 1; 2 em đọc cả bài - Đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1. - Muốn học nghề để kiếm sống, cho mẹ bớt phần vất vả. - Đọc thành tiêng, đọc thầm đoạn 2. - Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang bố Cương sẽ không chịu cho con học nghề thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới bị coi thường. - Đọc thầm toàn bài - Nêu cách xưng hô và cử chỉ trong lúc trò chuyện giữa mẹ với Cương. - 1 em đọc toàn bài tập đọc - 1 em nêu ý nghĩa Chính tả (nghe-viết) Tiết 9: THỢ RÈN I.Mục tiêu: 1.Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. 2.Làm đúng các BT chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai l/n; uôn/uông. II.Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh họa cảnh hai bác thợ rèn to khỏe đang quay búa trên cái đe có 1 thanh sắt nung đỏ. - 1 vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b. III.Các hoạt động dạy – học: GV HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: Trung thu độc lập - Đọc các từ: giắt, rơi, dấu, rơi, gì, - Nhận xét. 3.Bài mới: a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa Chính tả (nghe-viết) Thợ rèn b/HDHS nghe-viết: - Đọc toàn bài thơ - Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai. - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? - Đọc chính tả - Đọc lại toàn bài - Chấm chữa bài - Nêu nhận xét. c/HDHS làm BT: - Chọn BT 2b - Dán phiếu đã ghi nội dung bài lên bảng. - Từ ngữ cần điền: uống – nguồn muống xuống uốn chuông 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tuyên dương - Yêu cầu HS HTL những câu thơ ở BT2. - Viết bảng con - Theo dõi - Đọc thầm bài thơ - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - Viết chính tả - Soát lại bài - Đọc yêu cầu - Đại diện nhóm ghi kết quả - Cả lớp và GV nhận xét - Đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh - Sửa bài theo lời giải đúng. Toán Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke. -Bài tập can làm: Bài 1; Bài 2; 3a. II.Đồ dùng dạy – học: Êke III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: GV HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt - KT VBT - Nhận xét 3.Bài mới: a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa Vẽ hai đường thẳng vuông góc b/G.thiệu hai đường thẳng vuông góc - Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng - Cho thấy rõ 4 góc: A; B; C; D đều là góc vuông - Kéo dài cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng. Tô màu hai đường thẳng đã kéo. Cho HS biết: Hai đường thẳng BC và DC là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Nhận xét: Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C. - Dùng êke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM và ON vuông góc với nhau. Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau Hai đường thẳng OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O. c/Thực hành: - Bài 1: Yêu cầu HS dùng êke để KT hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau hay không. - Bài 2: Cho HS nêu tên các cặp cạnh vuông góc. - Bài 3: Cho HS dùng êke xác định rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc. - Bài 4: 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tuyên dương - Dặn HS về tập dùng êke để vẽ 2 đường thẳng vuông góc. Làm BT trong VBT. - 4 em lên bảng vẽ 4 loại góc, HS còn lại vẽ vào nháp. - Theo dõi - Vài HS lặp lại a)Đường thẳng IK và IH vuong góc với nhau b)Đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau. - BC và CD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. - CD và AD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. - AD và AB là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. - Đoạn thẳng EA và ED là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. - Đoạn thẳng MN vuông góc NP - Đoạn thẳng NP vuông góc PQ a) AD; AB là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc. AD; CD là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc. b)Các cặp cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC; BC và CD. - 2 HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng vuông góc. Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1) I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt....nhằn ngày một cách hợp lí. HS khá, giỏi: - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. - Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt....hằng ngày một cách hợp lí. II.Đồ dùng học tập - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh , đỏ và trắng. III.Các hoạt động dạy học GV HS 1.Khởi động : 2.Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm tiền của - Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua. 3.Dạy bài mới : a/Hoạt động 1: Giới thiệu bài b/Hoạt động 2: Kể chuyện “ Một phút “ trong SGK - GV kể chuyện " Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. c/Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. " Kết luận : - HS đến phòng thi muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay . - Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng . d/Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK) Cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: - Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối . - Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự. "Kết luận: Các việc làm (a), (b) (c) là đúng. 4.Củng cố – dặn dò -Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ? -Nhận xét tuyên dương - Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ. Dặn HS: - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân. - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân . - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. - HS đóng vai minh hoạ. - Thảo luận về truyện theo 3 câu hỏi trong SGK. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến. - HS biểu lộ theo cách đã quy ước . - Giải thích lí do . - Thảo luận chung cả lớp . - Đọc ghi nhớ trong SGK . Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010 THỂ DỤC GV CHUYÊN DẠY -------------------------- Luyện từ và câu Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ – ƯỚC MƠ I.Mục đích, yêu cầu: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đơi cách ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1,BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đĩ ( BT3), nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ ( BT4) hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm ( BT5 a,c ). II.Đồ dùng dạy – học: 1 số tờ phiếu kẻ bảng để HS nhóm thi làm BT 2; 3 III.Các hoạt động dạy – học: GV HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: Dấu ngoặc kép Nhận xét 3.Bài mới: a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa Mở rộng vốn từ: Ước mơ b/HDHS làm bài tập *Bài tập 1: - Phát phiếu cho 4 em làm bài trên phiếu. - Nhận xét, chốt lại lời giải. Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. *Bài tập 2: - Phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm Lời giải: +ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, +mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng, *Bài tập 3: Chốt lại lời giải: +Đánh giá cao: ước mơ, đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. +Đánh giá không cao: Ước mơ nho nhỏ +Đánh gái thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. *Bài tập 4: Nhận xét theo SGV *Bài tập 5: Bổ sung, kết luận: +Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước. +Ước sao được vậy: đồng nghĩa với “Cầu được ươ ... ở Tây Nguyên có các loại rừng khác nhau? Bước 2: - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật. ĩHoạt động 3: Làm việc cả lớp - Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? - Gỗ được dùng làm gì? - Kể tên các công việc cần phải làm trong quy trình sản suất ra các sản phẩm đồø gỗ. - Nêu nguyên nhân và hậu quả việc mất rừng ở Tây Nguyên? - Thế nào là du canh, du cư? - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? BVMT: Việc khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp một cách không hợp lí sẽ có ảnh hưởng gì tới môi trường? Vào mùa khô rừng thường xảy ra nguy cơ gì? Cần phải bảo vệ như thế nào ? 4.Củng cố, dặn dò: - Tại sao phải bảo vệ rừng và trồng rừng? - Nhận xét tuyên dương - Dặn HS về học thuộc nội dung bài. - Trả bài - Hoạt động nhóm - Quan sát lược đồ H4 - Sông Ba, XêXan, Đồng Nai. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - Quan sát H6; 7; đọc mục 4 SGK - Rừng rậm nhiệt đới, rừng rụng lá mùa khô (rừng khộp) - TN có 2 mùa: mùa mưa và mùa nắng kéo dài. - Dựa vào tranh mô tả cảnh rừng nhiệt đới, cảnh rừng khộp và 1 số loại rừng khác. - Đọc mục 2, quan sát H8, 9, 10. - Cho ta gỗ, tre, nứa, cây làm thuốc và nhiều loại động vật quý như: voi, bò rừng, tê giác, gấu đen, - Ngăn chặn nạn phá rừng. Trồng lại rừng nơi bị khai thác bừa bãi. - Làm mất rừng mà còn làm cho đất bị xói mòn, hạn hán và lũ lụt tăng, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt của con người. - Cháy rừng. Cần phải đề phòng và nhắc nhở ý thức của những người dân luôn nâng cao cảnh giác không để rơi lửa làm cháy rừng. - Đọc tóm tắt cuối bài. MĨ THUẬT GV CHUYÊN DẠY Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Tiết 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.Mục đích, yêu cầu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. - Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. II.Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV III.Các hoạt động dạy – học: GV HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: LT phát triển câu chuyện Nhận xét. 3.Bài mới: a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân b/HDHS phân tích dề bài - Gạch chân những từ quan trọng. Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (họa, nhạc, võ thuật,). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. c/Xác dịnh mục dích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có. - HDHS xác định đúng trọng tâm của đề bài: +Nội dung trao đổi là gì? + Đối tượng trao đổi là ai? +Mục đích trao đổi để làm gì? +Hình thức cuộc trao đổi là gì? - Thực hành trao đổi theo cặp. - Đến từng nhóm giúp đỡ. e/Thi trình bày trước lớp 4.Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn HS về viết lại vào VBT. - 2 em KC bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu. - Đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài, tìm hiểu những từ ngữ quan trọng. - 3 em nối tiếp đọc các gợi ý 1; 2; 3 +Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em. +Anh hoặc chi của em +Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc, anh (chị) đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. +Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em. - Phát biểu em chọn môn năng khiếu nào? - Chọn bạn cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp. - Thực hành trao đổi lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý đẻ bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. - Đóng vai trao đổi trước lớp - Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất. Toán Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I.Mục tiêu: - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). - BT cần làm: bài 1a, 2a (trang 54); bài 1a, 2a (trang 55); II.Đồ dùng dạy học: Thước kẻ và ê ke III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: Vẽ hai đường thẳng song song - KT VBT của HS - Nhận xét. 3.Bài mới: a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa Thực hành vẽ hình chữ nhật Thực hành vẽ hình vuông b/Vẽ hcn có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2cm. - Vừa HD vừa vẽ mẫu lên bảng. Theo các bước SGK. - Vẽ đoạn thẳng DC=4cm - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA=2cm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB=2cm. - Nối A với B ta được hcn ABCD. c/Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm. - Nêu bài toán “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm” - HDHS vẽ hình vuông tương tự như hình chữ nhật. - Vẽ mẫu hình vuông lên bảng. d/Thực hành: *Hình chũ nhật: - Bài 1: HS làm việc theo cặp - Bài 2: Cho HS làm việc cá nhân *Hình vuông: - Bài 1: Làm việc theo nhóm - Bài 2: HS làm việc cá nhân - Bài 3: 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tuyên dương - Dặn HS tự luyện tập vẽ hình vuông ở nhà. Làm thêm bài tập trong VBT. - 2 em lên bảng vẽ 2 đường thẳng song song. - Vẽ hcn ABCD có DC=4cm; DA=2cm. a)Vẽ hcn có chiều dài 5cm; chiều rộng 3 cm. b)Chu vi hình chữ nhật: (5 + 3) x 2 = 16 (m) Đáp số: 16 cm Nhận xét AC=5cm BD=5cm "AC=BD hai đường chéo của hcn bằng nhau. a) b)Chu vi hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm) Đáp số: 16 cm Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2) Đáp số: 16 cm2 a) b) a)Có góc vuông b)Có bằng nhau - 1 em lên bảng vẽ hcn có chiều dài 6cm và chiều rộng là 3cm. Cả lớp vẽ vào nháp. - 1 em vẽ hình vuông có cạnh 5 cm. ÂM NHẠC GV CHUYÊN DẠY ---------------------------------- Khoa học Tiết 18: ÔN TẬP – CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I.Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức về: +Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. +Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. +Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. +Dinh dưỡng hợp lý. +Phòng tránh đuối nước. II.Đồ dùng dạy - học: - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khỏe. - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua. - Các tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn. III.Hoạt động dạy – học: GV HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: Phòng tránh tai nạn đuối nước - Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng ngày? - Bạn nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? - Nhận xét 3.Bài mới: a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa Ôn tập: Con nmgười và sức khỏe b/Bài giảng: *Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng? ĩMục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hóa. ĩCách tiến hành: (chơi theo đồng đội) Bước 1: Tổ chức - Chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt đọng tổ chức trò chơi. - Cử 3 đến 5 HS làm Ban giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đồng đội. Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi - HS nghe câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. - Đội nào lắc chuông trước sẽ trả lời trước. - Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông. - Cách tính điểm hay trừ điểm do GV quyết định và phổ biến cho HS trước khi chơi. Bước 3: Chuẩn bị - Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước. - GV hội ý HS được cử vào Ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhạn xét các đội trả lời. GVHD và thống nhất cách đánh giá, ghi chép. Bước 4: Tiến hành - GV lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiểng cuộc chơi. - Đáp án câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 38: Dựa theo nội dung các bài đã học trong SGK. *Hoạt động 2: Tự đánh giá ĩMục tiêu: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ tự ăn uống của mình. ĩCách tiến hành: Bước 1: Tổ chức HD - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong tần lễ để tự đánh giá. +Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa? +Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo thực vật và động vật chưa? + Bước 2: Tự đánh giá Bước 3: Làm việc cả lớp 4.Củng cố, dặn dò: - Trong quá trình sống, con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Kể tên các chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên? - Nhận xét tuyên dương - Dặn HS về nhà học thuộc nội dung ôn tập. Tiết sau sẽ ôn tập (tiếp theo). - Trả bài - Theo dõi - Theo dõi - Tự đánh giá - Đánh giá theo các tiêu chí trên, sau đó trao đổi với các bạn bên cạnh. - 1 số em trình bày kết quả làm việc cá nhân. PHẦN XÉT DUYỆT BAN GIÁM HIỆU TRƯỞNG KHỐI
Tài liệu đính kèm: