Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Hằng

I, Mục tiêu:

1.-Đọc đúng các tiếng từ khó ,dễ lẫn : gieo trồng, chăm sóc, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc.

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND.

2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: bệ hạ, dõng dạc, hiền minh, sững sờ.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm ,dám nói lên sự thật .

II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc.

III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 43 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Tập đọc 
Những hạt thóc giống 
I, Mục tiêu: 
1.-Đọc đúng các tiếng từ khó ,dễ lẫn : gieo trồng, chăm sóc, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: bệ hạ, dõng dạc, hiền minh, sững sờ.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm ,dám nói lên sự thật .
II, Đồ dùng dạy học: 	- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (4’)
+ Gọi 2 HS đọc thuộc bài “tre Việt Nam” và nêu ND của bài .
+ Nhận xét, cho điểm
B. Dạy học bài mới
*. Giới thiệu bài (1’)
*. HĐ1: Luyện đọc (10’)
+YC HS tự chia đoạn .
+Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng nếu có cho từng HS.
+ Gọi HS đọc phần chú giải
+ Giúp HS biết ngắt, nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm trong câu.
+ Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch một số cụm từ trong câu sau:
Vua ra lệnh...gieo trồng/và giao hẹn...nhất /sẽ được ...thóc nộp /sẽ bị trừng phạt/
+ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài – giọng chậm rãi ,nhấn giọng ở 1 số từ ngữ : nối ngôi,giao hẹn ,trừng phạt,nô nức ,ôn tồn.
*. HĐ2: Tìm hiểu bài (12’)
+Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Vua chọn người ntn để nối ngôi?
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
-Theo em hạt giống có nảy mần được không ? Vì sao?
+ Vậy đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ?KQ ra sao?
-Đến kì nộp thóc cho vua chuyện gì đã xảy ra?
-Hành động của cậu bé Chôm có gì khác với mọi người ?
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
-Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm nói?
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4.
-Nhà vua đã nói ntn?
-Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
-Cậu bé Chôm được hưởng những gì từ tính thật thà,dũng cảm của mình?
-Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
+ Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
*. HĐ3: Đọc diễn cảm
+Gọi 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài .
+ Nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài.
+ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn, có thể chọn đoạn sau:
“Chôm lo lắng...thóc giống của ta”
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
+ Tổ chức cho HS đọc toàn bài
+ Nhận xét và cho điểm HS.
+ Yêu cầu HS tìm nội dung chính của bài.
+ Nhận xét, bổ sung ghi nội dung lên bảng.
Nội dung:Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực,dũng cảm ,dám nói lên sự thật .và cậu được hưởng hạnh phúc .
+2 HS đọc bài .
+Lớp theo dõi ,nhận xét.
+HS đọc thầm ,tự chia đoạn.
+ 4 HS nối tiếp nhau đọc bài theo từng đoạn (3 lượt).
Đoạn 1: Từ đầu trừng phạt.
Đoạn 2: Tiếp...nảy mần được.
Đoạn3: Tiếp...của ta.
Đoạn 4; Còn lại .
-1HS đọc chú giải-Lớp đọc thầm.
+ 2 HS đọc câu dài .
+Lớp theo dõi ,nhận xét.
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1 HS đọc cả bài.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
-Chọn người trung thực để nối ngôi.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
+ Trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi.
-Phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kĩ về gieo trồng và giao hẹn ai thu được nhiều thóc nhất sẽ truyền ngôi .,ai không có thóc sẽ bị phạt.
-Không.Vì thóc đó đã bị luộc kĩ.
ý1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
+ Thảo luận, trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp.
-Chôm gieo trồng,em dốc công chăn sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
-Mọi người nô nức chở thóc về kinh nộp. Chôm không có thóc em rất lo lắng.
-Mọi người không dám trái lệnh vua ,sợ bị trừng trị .Còn Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, dù em có thể bị trừng trị .
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
-Sững sờ , ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm Mọi người lo lắng vì Chôm có thể bị trừng phạt 
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
-Vua nói cho mọi người biết rằng thóc giống đã bị luộc kĩ thì làm sao mà nảy mầm được .Mọi người có thóc nộp không phải là thóc vua ban .
-Khen Chôm trung thực,dũng cảm .
-Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
-1 số HS nối tiếp nhau trả lời theo ý hiểu .
ý2: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật
+4 HS đọc –
+ Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp.
+ Tìm và phát hiện ra những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc đoạn này .
+ Lớp theo dõi, nhận xét,bổ sung.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 4-5 HS tham gia thi đọc.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ 1+2 HS đọc toàn bài.
+ 1 số HS nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán 
Luyện tập
I, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố biết số ngày của từng tháng trong 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngàyvà năm thường không nhuận có 365 ngày.
-Củng cố mối quan hệ giưac các đơn vị đo thời gian đã học , cách tính mốc thế kỉ.
II, Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn BT 1,2,3
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (3’)
+ Gọi HS lên bảng chữa BT2 SGK
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới: 
*. Giới thiệu bài (1’)
*. HĐ1: Hớng dẫn HS luyện tập (20’)
+Gọi HS nêu YC các bài tập.
+ Giao nhiệm vụ cho học sinh.
+YC HS tự làm vào vở .
+GV có thể trực tiếp làm việc với 1 số HS lúng túng.
+Chấm 1 số bài.
*. HĐ2:Hướng dẫn HS chữa bài (10’).
Bài 1: kể tên những ngày tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29) ngày.
+YC 1 HS lên bảng làm bài tập .
+Hướng dẫn HS nhận xét cách làm đúng.
+GV YC HS nêu lại những tháng nào có 30 ngày.những thánh nào có 31 ngày..Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
+GV giới thiệu : những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường.Một năm thường có 365 ngày.Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận.Một năm nhuận có 366 ngày
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
+Gọi 3 HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm. .
+Hướng dẫn HS nhận xét. kết luận cách làm đúng.
+GV củng cố lại mối quan hệ giữa ngày và giờ, giữa giờ và phút cho HS .
Bài 3+4: Giải toán 
+Gọi 1 số HS nêu miệng cách làm và kết quả bài làm của mình.
+GV có thể hỏi để củng cố bài:
-Nêu cách tìm năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay? )–-Dành cho đối tượng HS TB,yếu.
-Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn ta phải làm gì?(BT4)–-Dành cho đối tượng HS khá giỏi.
+Đối với đối tượng HS non yếu có thể cho HS về nhà hoàn thành tiếp bài 4
Bài 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
+GV YC HS quan sát đồng hồvà đọc giờ trên đồng hồ
+GV củng cố về cách xem đồng hồ và củng cố về đổi đơn vị đo khối lượng.
+ 2 HS lên bảng làm
+ Lớp nhận xét,bổ sung.
+HS lần lượt nêu YC các bài tập .
+HS tự làm vào vở .
+1 HS lên bảng làm.
+Lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau
+Thống nhất KQ đúng .
-Những tháng có 30 ngày là: tháng 4, 6, 9, 11
-Những tháng có 31 ngày là: tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
-Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
+ 3 HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm. .
+Lớp nhận xét bổ sung .
+Thống nhất KQ đúng .
 3 ngày =72 giờ
 giờ =30 phút
3giờ 10 phút =190 phút
+ 1 số HS nêu miệng cách làm và kết quả bài làm của mình.
+Lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau
+Thống nhất KQ đúng .
-Lấy năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh
 2007-178+=218(năm)
-Đổi thời gian của 2 bạn chạy ra đơn vị giây rồi so sánh.
phút =15 giây ;phút=12 giây.
Vậy 12giây <15 giây . Nên Bình chạy nhanh hơn Nam.
+HS quan sát đồng hồ và trả lời.
a, 8 giờ 40 phút , vậy ta khoanh vào B
b, 5 kg 8 g=5 008g, vậy ta khoanh vào C.
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Giao bài tập về nhà.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I, Mục tiêu: Giúp HS
- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu ý nghĩa của truyện, tính cách của nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể.
- Lời kể sinh động sáng tạo. Biết nhận xét đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
II, Đồ dùng dạy học: 	- Học sinh chuẩn bị những câu chuyệnđã sưu tầm về tính trung thực. 
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: (5’)
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện “Một nhà thơ chân chính” .
+ Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện (10’)
a. Xác định đề:
+ Gọi 1 HS đọc đề bài SGK.
+Đề bài YC chúng ta điều gì?
+ GV nhận xét. Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: được đọc, được nghe, tính trung thực.
b. Chọn truyện:
+ YC HS đọc phần gợi ý SGK.
-Tính trung thực được biểu hiện ntn? Lấy 1VD truyện về tính trung thực mà em biết.
+GV nhận xét ,KL
+ Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe.
3. HĐ2: Thực hành kể chuyện (20’)
a. Kể theo cặp
+ YC HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
+ Đi giúp đỡ những cặp còn lúng túng
b. Thi kể chuyện trước lớp
+ Dán tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Tổ chức cho HS thi kể.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
+ 3 HS nối tiếp nhau kể
+ Lớp theo dõi, nhận xét
+ 1 HS đọc – Lớp đọc thầm
+ 2 HS đọc gợi ý SGK.
+ Lớp đọc thầm
+ 1 số HS kể
+ Lớp bổ sung thêm
+ 3-4 HS giới thiệu
+ Lớp theo dõi
+ 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện.
+ 1 HS đọc lại các tiêu chí đánh giá.
+ 5-7 HS thi kể.
+ Lớp theo dõi, hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
+ Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị truyện cho tiết sau.
***********************************************
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Toán
Tìm số trung bình cộng 
I, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Có hiểu biết ban đầu về tìm số TBC của nhiều số.
-Biết cách tìm số TBC của nhiều số .
II, Đồ dùng dạy học : Hình vẽ SGK.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (3’)
+ Gọi 2 HS lên bảnglàm bài tập 4SGK
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới: 
*. Giới thiệu bài (1’)
*. HĐ1: Giới thiệu số TBC và cách tìm số TBC(15’)
a,Bài toán 1: 
+Gọi HS đọc đề toán .
+YC HS quan sát hình vẽ tóm tắt ND bài toán rồi nêu cách giải bài toán .
+YC HS trình bày bài toán giải ,
+GV nhận xét .
-GV giới thiệu : Can thứ nhất có 6 lít dầu , can thứ 2 có 4 lít dầu .Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu .Ta nói TB mỗi can có 5 lít dầu .Số 5 được gọi là số TBC của 2 số 4 và 6.
+Số TBC của 6 ... ĐV và đạm TV? 
+ Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
*. Giới thiệu bài (1’)
*. HĐ1: Trò chơi : " Kể tên những món rán hay xào" (8’)
a, Mục tiêu : Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo .
b, Cách tiến hành :
+GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
+Chia lớp làm 2 đội chơi .Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn .
+YC mỗi thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán hay xào.
-Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món thức ăn.
+GV hướng dẫn HS nhận xét ,cùng các trọng tài đếm số món ăn các đội kể được.
+ Nhận xét, kết luận.
*. HĐ2: Tìm hiểu vì sao cần ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV (10’)
a, Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐVvà chát béo có nguồn gốc TV
b, Cách tiến hành :
+ Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm theo định hướng .
+Chia lớp thành 4 nhóm.
+ YC HS quan sát H20 SGK và thảo luận nội dung sau.
-Những thức ăn nào vừa chứa chất béo ĐV vừa chứa chất béo TV .
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV?
+Trong khi HS thảo luận GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+GV nhận xét từng nhóm ,KL.
+YC các nhóm đọc mục phần thứ1 mục bạn cần biết
+ GV kết luận :Trong chất béo ĐV chứa a xít no ,khó tiêu ,trong chất béo TV chứa a xít không no ,dễ tiêu ,ta nên ăn phối hợp để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch.
* HĐ3: Tìm hiểu tại sao nên sử dụng muối I-ốt và không nên ăn mặn (10’)
a,Mục tiêu :-Nói về ích lợi của I-ốt.
-Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
b, Cách tiến hành:
+GV treo tranh về ích lợi của việc dùng muối I-ốt cho HS quan sát 
+YC HS thảo luận ND sau:
-Muối I-ốt có ích lợi gì cho con người ?
+GV nhận xét ,chốt lại câu trả lời đúng :
-Muối I-ốt dùng để nấu ăn hàng ngày.
-Ăn muối I-ốt để tránh bệnh bướu cổ .
-Ăn muối I-ốt để phát triển cả về trí tuệ và thị lực.
+Gọi HS đọc phần 2 mục bạn cần biết. 
-Muối I-ốt rất quan trọng ,nhưng ăn mặn có tác hại gì ?
+GV kết luận:Chúng ta cầnhạn chế ăn mặn để tránh bệnh áp huyết cao.
+ 2 HS lên bảng trả lời.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+HS chia đội , cử 1 trọng tài giám sát đội bạn
+ Các thành viên trong từng nhóm .nối tiếp nhau kể tên món ăn rán hay xào.
+Trọng tài mỗi đội đếm số món ăn các đội kể được.
+Trọng tài công bố KQ.
+ Chia nhóm, các nhóm thảo luận theo định hướng của GV.
+HS quan sát H20 SGK trao đổi và thảo luận .
+Ghi KQ vào phiếu.
+ 1 số nhóm nêu ý kiến.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Vài HS đọc mục bạn cần biết SGK.Lớp đọc thầm.
+HS quan sát.
+HS thảo luận cặp đôi .
+ 1 số cặp nêu ý kiến.
+ Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
+ Vài HS đọc mục bạn cần biết SGK.
+Lớp đọc thầm.
+ 1 số HS nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Luyện Tiếng việt: Tuần 5
I, Mục tiêu: Giúp HS
-Nhận diện được từ ghép và từ láy trong đoạn thơ đoạn văn.
- Mở rộng được vốn từ thuộc chủ điểm : trung thực -Tự trọng.
-Tìm được các từ cùng nghĩa và trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm.
-Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý.
II, Đồ dùng dạy học:
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn luyện tập: (25’)
+GV ra đề bài .
+Nhắc nhở HS trước khi làm bài.
+YC HS tự làm bài vào vở .
+HS tự làm bài vào vở .
Bài 1: Gạch 1 gạch dưới từ ghép gạch một gạch dưới từ láy có trong đoạn thơ sau :
-Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương .
-Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng.
-Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa.
Bài 2: Tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ ngay thẳng.
a, Viết phần mở bài tả cái trống theo kiểu trực tiếp (hoặc gián tiếp).
b, Viết phần kết bài tả cái trống theo kiểu mở rộng (hoặc không mở rộng).
Bài 3: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện có 2 n/v :mọt cô bé bằng tuổi em đang ước ao có một chiếc xe đạp và một gói tiền em nhặt được trên đường đi học về
2 HĐ2:. Chấm, chữa bài:
+ Thu bài để chấm.
+ Nhận xét, sửa lỗi.
IV, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Thứ 4 .24. 9. 2008
 hứ 5. 25. 9.2008
Khoa học: Ăn nhiều rau và quả chín-Sử dụng thực phẩm sạch an toàn
I, Mục tiêu: giúp HS 
- Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau quả chín hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sachi an toàn .
-Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
II, Đồ dùng dạy học: 	
- Chuẩn bị 1 số loại rau quả còn tươi ,1 số loại rau héo.
- 1 hộp sữa mới,1 hộp sữa cũ .
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi HS lên bảng trả lời:
+ Vì sao cần ăn phối hợp chất beo ĐV và chất béo TV?
-Vì sao phải ăn muối I-ốt và không nên ăn mặn?
+ Nhận xét, bổ sung.
B. Dạy học bài mới:
*. Giới thiệu bài (1’)
*. HĐ1: Tìm hiểu ích lợi của việc ăn rau ,quả chín hàng ngày(10’)
a, Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều quả chín hàng ngày .
b,Cách tiến hành :
+ Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp ND sau:
-Em cảm thấy ntn khi vài ngày không ăn rau?
- Ăn rau ,quả chín hàng ngày có ích lợi gì?
+Gọi 1 sốcặp nêu ý kiến .
+ Nhận xét, kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi ta min ,chất khoáng cần thiết cho cơ thể .Các chất xơ trong hoa quả còn giúp chống táo bón.
* HĐ2: Trò chơi : " Đi chợ mua hàng"(12’)
a, Mục tiêu:HS biết giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn .
b,Cách tiến hành :
+ Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
+ Chia nhóm (4 nhóm), sử dụng các loại rau ,đồ hộp để tiến hành trò chơi.
+YC các nhóm hãy cùng đi chợ mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn.
+Sau đó giải thích tại sao nhóm mình lại chọn thứ này mà không chọn thứ kia?
+Gọi các đội mang hàng lên và giải thích.
+GV nhận xét,tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát.
+GC kết luận : Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng ,được chế biến vệ sinh, không ôi thiu ,không nhiễm hoá chất,không gây đọc hại cho người sử dụng.
*. HĐ3: Tìm hiểu các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm(10’)
a, Mục tiêu:Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm .
b,Cách tiến hành
+ Tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng
+ Chia nhóm (8 nhóm) ,phát phiếu ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm .
+Gọi các nhóm lên trình bày .
+GV nhận xét,tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng,dễ hiểu.
+GV rút ra bài học SGK.
+ 2 HS lên bảng trả lời.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+HS thảo luận theo cặp đôi theo YC của GV.
+Đại diện 1 số cặp nêu ý kiến .
+Lớp nhận xét,bổ sung.
+ Chia nhóm và để các thứ đã chuẩn bị lên bàn.
+Các thành viên trong nhóm cùng đi mua hàng.
+Mỗi nhóm cử 2 HS tham gia giới thiệu các thức ăn đã mua. 
+ Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu và giải thích.
+Các nhóm khác theo dõi,nhận xét.
+Thảo luận nhóm theo định hướng của GV.
+Chia nhóm ,nhận phiếu câu hỏi của mình.
+Thảo luận trong nhóm.
+ Đại diện mỗi nhóm lên trình bày
+Các nhóm khác theo dõi,nhận xét.
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Luyện toán: Tuần 5
I, Mục tiêu: Giúp HS
-Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
-Củng cố cách tính TBC của nhiều số .
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 	
1. HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
T: Tổ chức cho HS thực hành làm bài tập vào vở.
Bài 1: Điền dấu ,= vào chỗ chấm
1giờ24 phút...........84 phút 4 giây 3 ngày.............70giờ 56 phút
4 phút 21 giấy...........241 giây 5 tuần ..............34 ngày 24 giờ
113 năm..................1 thếkỉ 30 năm 480 giây...................8 phút
Bài 2: Tìm số TBC của các số sau:
a,21và 71
b,34,91,64
c,456,620,148,và 372
Bài 3: TBC của 2 số là 456 .biết số lớn bằng 584.Tìm số kia..
Bài 4: Đội 1 và đội 2 thu hoạch được 1456 tạ cà phê .Đội 3 và đội 4 thu hoạch được 1672 tạ cà phê.Hỏi TB mỗi đội thu hoạch được bao nhiêu tạ cà phê.
2. HĐ2: Chấm, chữa bài:
+ Thu vở để chấm.
+ Nhận xét, sửa những lỗi sai mà HS mắc phải
III, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ 6.26.9.2008
Kĩ thuật : Khâu thường (tiết2)
I/ Mục tiêu : Giúp HS 
+Biết cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường .
+ Khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường .
 +Rèn luyên tính kiên trì ,sự khéo léo của đôi tay . .
II/Đồ dùng dậy học :
-Tranh quy trình khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường . .
-Mẫu khâu khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường ,kim khâu len thước,phấn .
II,Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
A,Bài cũ :
+Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B,Bài mới :
*Giới thiệu bài :
*HĐ1:HS thực hành khâu thường 
 (20 phút )
+GVgọi 2 HS nhắc lại các thao tác khâu thường .
+GVnxét ,đánh giá .
+GV yêu cầu HS lấy dụng cụ ra thực hành ,nêu thời gian 
+Trong khi HS thực hành ,GV đi quan sát ,uốn nắn ,sửa những thao tác sai cho HS 
*HĐ2:Đánh giá kết quả học tập của HS:(10phút )
+GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm 
+GVnêu các tiêu chuẩn đánh giá -
+GV nxét ,đánh giá KQ học tập của HS.
C, Củng cố – dặn dò: 	
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+2HS nêu lại các thao tác 
+Lớp theo dõi ,nxét .
-Bước 1: Vạch đường dấu khâu .
-Bước 2:Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
+HS thực hành khâu thường.
-Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải.
-Mũi khâu tương đối phẳng ,không bị dúm 
-Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
+HS trưng bày sản phẩm theo nhóm 
+HS dựa vào các tiêu chuẩn GV đặt ra để tự đánh giá sản phẩm thực hành .
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Tuần 5
Chủ đề : " Làm sạch đẹp trường lớp”
I, Mục tiêu : 
-Giúp HS luôn có ý thực giữ gìn để trường lớp luôn sạch đẹp.
-Tham gia vào các buổi lao động chuyên các buổi lao động do nhà trường phát động để giữ trường lớp luôn sạch đẹp.
II, Nội dung: 
Bước 1 : 
+GV tuyên truyền ,giáo dục cho các em giúp các em hiểu ích lợi của việc làm sạch đẹp trường lớp .
+HS kể được một số việc mà bản thân các em có thể làm để để trường lớp luôn sạch đẹp.
 Bước 2 : Cách tiến hành 
+GV tổ chức cho HS tham gia dọn vệ sinh trường lớp như 
-Quét mạng nhện các lớp học.
-Nhặt giấy rác xung quanh trường lớp .
-Nhổ cỏ trong các bồn cây .
-Chăm sóc bồn hoa ,cây cảnh 
III, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học 
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an l4 Tuan 4 Hang.doc