Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh

1. Kiểm tra bài cũ:

+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn.

- GV nhận xét và ghi điểm.

2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài

Hoạt động 1: luyện đọc.

+ Gọi 1HS đọc toàn bài.

+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài ( 3 lượt ) GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS đọc còn sai.

+ Gọi 1 HS đọc chú giải.

+ Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.

* GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

Câu 1 (SGK) Nêu câu hỏi

-Gọi HS trình bày

-Nhận xét ,chốt ý đúng : Cương thương mẹ vất vả ,muốn học một nghề để kiếm sống

Câu 2 (SGK) Nêu câu hỏi

-Gọi HS trình bày

-Nhận xét ,chốt ý đúng :Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình

Câu 3 (SGK) Nêu câu hỏi

-Gọi HS trình bày

-Nhận xét ,chốt ý đúng:Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.

Câu 4 (SGK) Nêu câu hỏi

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn dể kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy được nghề nghiệp nào củng đáng quí (Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn 2
III. Các hoạt động dạy-học
TL
Hoạt Động dạy
Hoạt động học
5’
15’
10’
8’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: luyện đọc.
+ Gọi 1HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầøu HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài ( 3 lượt ) GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS đọc còn sai.
+ Gọi 1 HS đọc chú giải.
+ Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.
* GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Câu 1 (SGK) Nêu câu hỏi
-Gọi HS trình bày
-Nhận xét ,chốt ý đúng : Cương thương mẹ vất vả ,muốn học một nghề để kiếm sống	
Câu 2 (SGK) Nêu câu hỏi
-Gọi HS trình bày
-Nhận xét ,chốt ý đúng :Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình
Câu 3 (SGK) Nêu câu hỏi
-Gọi HS trình bày
-Nhận xét ,chốt ý đúng:Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.
Câu 4 (SGK) Nêu câu hỏi
-Gọi HS trình bày
-Nhận xét ,chốt ý đúng:
a/ Mẹ con b/ thân mật ,tình cảm
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
+ Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từnh nhân vật
+ Yêu cầu HS thực hiện đọc.
* Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn +” Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ.như khi đốt cây bông.”
* Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét cách đọc.
-Nêu ND bài
-Nhận xét chốt ý đúng: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ
3. Củng cố, dặn dò
-Gọi HS nhắc lại bài
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài:Điều ước của vua Mi- đát.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV
- Lớp theo dõi và nhận xét.
-Nghe và nhắc lại
- 1 Em đọc, lớp đọc thầm theo.
-Tiếp nối nhau đọc
-1 HS đọc
-Đọc và nhận xét lẫn nhau
- Cả lớp theo dõi.
-Trả lời
-Nhận xét ,bổ sung
-Lắng nghe
-Trả lời
-Nhận xét ,bổ sung
-Lắng nghe
-Trả lời
-Nhận xét ,bổ sung
-Lắng nghe
-Trả lời
-Nhận xét ,bổ sung
-Lắng nghe
- 3 HS đọc phân vai
- HS phát biểu tìm cách đọc hay.
- Đọc diễn cảm 
- Nhận xét thi đua giữa các nhóm.
- 2 HS trả lời.
- Lớp lắng nghe và về nhà thực hiện.
Tiết 2: Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
-HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
 -Kiểm tra được hai đường thẳng có vuông góc với nhau bằng êke
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bảng phụ, eke.
HS: eke, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
TL
. HOẠT ĐÔNG DẠY
HOẠT ĐÔNG HỌC 
5’
15’
18’
2’
 1/ Kiểm tra bài cũ
-Gọ HS làm lại BT tiết trước
-Nhận xét ,chấm điểm
Hoạt đông 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
 - YC HS nhận diện 4 góc A,B,C,D là 4 góc vuông.
 - GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng , tô màu hai đường thẳng đã kéo dài và cho HS biết: hai đường thẳng BC và DC là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 -GV gọi vài học sinh nhắùc lại.
 Hỏi: Hai đưởng thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông? Những góc vuông ấy có chung đỉnh nào?
 -GV yêu cầu HS kiểm tra lại bằng eke.
 -GV vẽ hai đường thẳng vuông góc OM và ON và cho HS nêu lại hai đường thẳng thế nào là vuông góc, có chung đỉnh nào?
 -GV Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Kết luận: GV cho HS liên hệ thực tế hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt đông 2: Thực hành
Bài tập 1: GV yêu cầu HS dùng eke để kiểm tra hai đường thẳng có trong hình vẽ có vuông góc với nhau hay không. Sau đó nêu miệng kết quả tìm được.
 -GV nhận xét. Chốt lời giảng.
 Bài tập 2: GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 Đề bài cho biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau . Sau đó yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD.
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3: yêu cầu HS dùng eke để xác định trong mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình.
 GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Ketá luận : GV chốt ý chính về hai đường thẳng vuông góc.
3/ Củng cố ,dặn dò
-Gọi HS nhắc lại bài
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà xem lại bài và xem trước bài tiếp theo
-Làm bài
-Nhận xét bài làm của bạn
Quan sát 
Nhận diện và nêu.
Quan sát 
Nhắc lại 
Trả lời 
Nêu ý kiến 
Kiểm tra và làm bài 
Nghe .
Đọc.
Nghe.
Làm theo yêu cầu của GV.
Nghe.
Làm bài.
Nghe.
-Trả lời 
-Lắng nghe
Tiết 3: Mĩ thuật
 VẼ TRANG TRÍ
VẼ ĐƠN GIẢN HOA, LÁ
I. Mục tiêu.
- Hiểu hình dáng, màu sác và đặc điểm của một vài loại hoa, lá đơn giản.
- Biết cách đơn giản một hoặc hai bơng hoa, chiếc lá.
-Vẽ đơn giản được một số bơng hoa , chiếc lá 
II.Chuẩn bị.
Giáo viên.
- Tranh hoặc ảnh một vài loại hoa, lá đơn giản cĩ hình dáng, màu sắc đẹp.
- Một vài loại hoa, lá cĩ hình dáng, màu sắc đẹp để làm mẫu vẽ.
- Bài vẽ trang trí cĩ sử dụng họa tiết hoa, lá đơn giản.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
Học sinh.
- Vở Tập vẽ, bút chì, màu vẽ.
- Một vài loại hoa, lá thật cĩ hình dáng, màu sắc đẹp.
III. Các hoạt động. 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
5’
5’
20’
4’
1’
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Giới thiệu một số hình ảnh và mẫu các loại hoa, lá, một số bài trang trí cĩ sử dụng họa tiết hoa, lá. Để học sinh thấy vẻ đẹp của chúng qua hình dáng và màu sắc và cĩ thể sử dụng trong mơn trang trí. Đồng thời gợi ý để các em nhận ra đặc điểm của các loại cây đĩ.
+ Tên của bơng hoa, chiếc lá.
+ Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa, lá. 
+ Màu sắc của mỗi loại hoa, lá.
+ Sự khác nhau về hình dáng, màu sắc giữa một số loại hoa, lá.
+ Kể tên, hình dáng, màu sắc của một số loại hoa, lá khác mà em biết.
- Cho học sinh so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai hình 
* Khi sử dụng hình hoa, lá trong bài trang trí chúng ta cần vẽ cân đối và đẹp. Chính vì vậy khác với vẽ theo mẫu, các em cần bỏ bớt những chi tiết rườm rà, phức tạp, gọi là vẽ đơn giản.
Hoạt động 2: Cách vẽ đơn giản hoa, lá.
- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và tranh, ảnh đã chuẩn bị để các em nhận ra một số hoa, lá cây.
+ Vẽ khung hình chung của hoa, lá trước (Hình vuơng, hình chữ nhật, hình trịn, hình tam giác...)
+ Cĩ thể kẻ các đường trục đối xứng.
+ Ước lượng tỷ lệ và vẽ phác các nét
chính của cánh hoa, lá bằng nét thẳng.
+ Chỉnh lại các nét vẽ và tẩy những nét bị thừa. Vẽ đơn giản nhưng phải rõ đặc điểm, hình dáng chung của hoa, lá.
+ Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành.
- Gợi ý học sinh làm bài:
+ Vẽ hình vừa với phần giấy ở vở tập vẽ.
+ Vẽ màu.
- Quan sát lớp.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ:
- Bổ sung đánh giá và xếp loại các bài vẽ.
+ Giáo dục: Thiên nhiên rất đẹp đặc biệt là hoa, lá trong thiên nhiên, các em hãy quan sát thiên nhiên để thấy rõ điều đĩ.
3 / Củng cốdặn dị.
-Gọi HS nhắc lại bài
-Nhận xét tiết học
- Quan sát đồ vật cĩ dạng hình trụ
-Học sinh theo dõi.
-Quan sát, nhận xét và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Kể tên, hình dáng, màu sắc của một số loại hoa, lá khác.
+ Giống nhau về hình dáng, đặc điểm.
+ Khác nhau về các chi tiết, màu sắc.
Học sinh theo dõi các bước hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh làm bài thực hành vào vở.
- Chọn bài vẽ mà mình ưa thích.
- Quan sát và liên hệ với bài vẽ của mình.
- Đánh giá, nhận xét bài tập.
-Trả lời
-Lắng nghe
 Tiết 4: Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết được sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lý.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mỗi học sinh có ba tấm bìa màu xanh, đo,û trắng.
- SGK Đạo đức 4.
III. Các hoạt động dạy và học 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
5’
10
10’
8’
2’
1. Kiểm tra bài cũ 	: 
- Đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hãy kể một số việc tiết kiệm.
+nhận xét ,đãnh giá
2. Bài mới : Giới thiệu bài : “Tiết kiệm thời giờ (Tiết 1)”
Hoạt động 1 : Kể chuyện Một phút trong SGK.
Bước 1 : 
- GV tổ chức cho HS đọc phân vai minh họa cho câu chuyện.
- HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK.
Bước 2 :
- GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK)
Bước 1 : 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Bước 2 :
-GV kết luận: 
+ HS đến đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
+ Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu hoặc nhỡ máy bay.
+ Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK).
Bước 1 : 
- GV lần lược nêu từng ý kiến trong bài tập 3, hs bày tỏ thái độ của mình bằng thẻ màu.
- GV đề nghị HS giải thích lý do lựa chọn của mình.
Bước 2 :
- GV kết luận :
+ Ý kiến d là đúng.
+ Các ý kiến a, b, c là sai.
3. Củng cố, dặn dò : 
-Gọi HS nhắc lại bài
- Nhận xét tiết học	
- Chuẩn bị bài 	: “Tiế ... Gọi HS nhắc lại bài
-GV nhận xét tiết học 
- Về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơiû 
- 1 HS đọc 
- 3HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng 
- 2 HS đọc
- Hoạt động nhóm đôi, viết các từ tìm được vào vở nháp 
- Phát biểu, nhân xét, bổ sung
 Các từ chỉ hoạt động : nhìn, thấy , nghĩ 
 Các từ chỉ trạng thái : đổ , bay, 
- HS lắng nghe 
- 2 HS đọc, lớp dọc thầm theo
-1 HS đọc
- HS viết vào vở bài tập
Các HĐ ở nhà: Đánh răng, rửa mặt ăn cơm, uống nước, trông em , quét nhà, tưới cây , nhặt rau, đun nước
Các HĐ ở trường:Học bài , làm bài, nghe giảng, lau bàn, lau bảng, kê bàn ghế, chào cờ, hát múa, kể chuyện, tập văn nghệ
- 1HS đọc 
- 2 HøS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.
- HS trình bày nhận xét bổ sung.
- HS đối chiếu với bài làm của mình.
 - 1HS đọc
- 2HS lên mô tả
+ Từng nhóm 4HS biểu diễn các hoạt động 
- HS lắng nghe và cổ vũ.
- HS trả lời
- Lắng nghe
Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
+ Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
+Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm mục đích thuyết phục.
II.Đồ dùng dạy – học
+ bảng lớp viết sẵn đề bài.
III.Các hoạt động dạy – học
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
8’
12’
13’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:	
+ Gọi HS kể lại câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
 -GV nhận xét ,ø ghi điểm 
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài.
+ Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
+ GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh ( chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
+ Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Nội dung cần trao đổi là gì?
-Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
- Mục đích trao đổi là để làm gì?
- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
- Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh ( chị )?
Hoạt động 2: Trao đổi trong nhóm.
+ Chia lớp làm 4 nhóm. Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi.
+ Các nhóm khác theo dõi hành động, cử chỉ, lắng nghe lời nói để nhận xét, góp ýcho bạn.
Hoạt động 3: trao đổi trước lớp.
+ Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi
+ Yêu cầu cả lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí nêu ra
* Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp cho diễn mẫu.
3. Củng cố, dặn dò:
+Gọi HS nhắc lại bài
+ GV nhận xét tiết học .
+ Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở.
- Lầøn lượt 2 HS lên bảng kể.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS theo dõi.
- 3 em đọc nối tiếp nhau.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
- Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em.
- Mục đích trao đổi làm cho anh (chị hiểu rõ nguyện vọng của em.
- Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh ( chị ) của em.
- Hoạt động nhóm ghi nhũng ý kiến đã thống nhất.
- Từng cặp trao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
-Trả lời
-Lắng nghe
Tiết 3: Khoa học (bài 18-19)
Ôn tập : Con người và sức khoẻ 
I.Mục tiêu
Oân tập các kiến thức về.
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng chống một số bệnh do ăn và thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
+ Dinh dưỡng đuối nước; phòng tránh đuối nước, phòng tránh đuối nước.
 II.Đồ dùng dạy –học
- các mô hình rau,quả, con, giống bằng nhựa 
- Ô chữ 
III.Hoạt động dạy –học
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
10’
10’
8’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS trả lời câu hỏi cảu tiết trước
-Nhận xét, chấm điểm
2/ Bài mới
-Giới thiệu và ghi tên bài
HĐ1: Con người và sức khoẻ 
- GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm nội dung thảo luận
* Quá trình trao đổi chất của con người 
* Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể 
* Các bệnh thông thường
* Phòng tránh tai nạn sông nước
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp 
+ YC sau mỗi nhóm trình bày ,các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung trình bày 
* GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
HĐ2: Trò chơi ô chữ kì diệu
+ GV phổ biến luật chơi 
- GV đưa ra bảng chữ gòm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.
- Mỗi nhóm chơi phải giơ tay để giành được quyền trả lời .
- Nhóm nào trả lời nhanh , đúng ghi được điểm 10.nhóm nào trả lời sai, nhường quyền tra lời cho nhóm khác.nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất .
- Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm.
- Trò chơi kết thúc khi hàng dọc được đoán ra 
+ GV cho HS chơi thử 
+ Tổ chức cho các nhóm HS chơi
HĐ3 :Trò chơi :”Ai chọn thức ăn hợp lí”
- GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm . Sử dụng những mô hình đã mang đến đểå lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao lại chọn như vậy. 
+ Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét tuyên dương 
3/Củng cố- dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lí
- Dặn HS về nhà thuộc bài để chuẩn bị
Kiểm tra 
-2 HS trả lời
-HS khác nhận xét
-Nghe và nhắc lại
- Các nhóm tiến hành thảo luận,sau đó lần lượt các nhóm trình bày 
* Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình TĐC? Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống
* Nhóm 2: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?tại sao chúng ta cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn ?
* Nhóm 3: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? Để chống mất nước cho người bệnh bị tiêu chảy ta phải làm gì?
* Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị sông nước? 
- Cho HS chơi thử.
- HS tiến hành chơi để điền từng ô chữ, HS khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
-Tiến hành hoạt động
+ Trình bày và nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
- HS đọc rồi thực hiện yêu cầu của GV
-Tiến hành hoạt động
+ Trình bày và nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
-Cùng GV nhận xét tuyên dương
-Trả lời
-Nhận xét 
Tiết 4: Toán
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT,THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
+ Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.(Bằng thước kẻõ và eke).
II. Đồ dùng dạy – học
+ Thước thẳng có vạch xăng- ti- mét, ê ke, com pa.
III. Các hoạt động dạy – học
TL
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
5’
15’
18’
2’
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2HS lên bảng yêu cầu HS1vẽ đường thẳng CD song song với đường thẳng AB cho trước ; HS2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC vàsong song với cạnh BC
- GV chữa bài và ghi điểm 
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: *Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh 
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ 
- Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không?
-Nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ
- GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm
-GV yêu cầu HS vẽ từng bước 
*HD vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước.
H: Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau?
H: Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì?
+ GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đăïc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
+ GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm.
+ GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
Bài1- GV yêu cầu HS đọc bài toán 
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm,chiều rộng 3cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình
+ GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
Bài 1: 
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4cm, 
+ GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
Bài 2:
+ GV yêu cầøu HS quan sát kĩ hình rồi vẽ vào vở bài tập, hướng dẫn HS đếm số ô vuông trong hình mẫu, sau đó dựa vào các ô vuôngcủa vở ô li để vẽ hình.
3.Củng cố- dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại bài
-GV nhận xét tiết học 
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, lớp nháp, nhận xét
-Các góc ở bốn đỉnh của hình chữ nhật MNPQ đều là góc vuông 
-Cạnh MN song song với QP, MQ song song với PN
 - HS thực hiện.
- Hình vuông có các cạnh bằng nhau
-Góc vuông
-Thực hiện
- 2HS lên bảng vẽ hình – lớp vẽ vào giấy nháp 
- Nhận xét bạn làm trên bảng 
- HS nêu cách vẽ
- 1HS đọc 
- HS vẽ vào vở 
- HS nêu các bước vẽ 
- HS đọc 
- HS vẽ vào vở
 - HS nêu các bước vẽ 
- HS quan sát và vẽ hình vào vơ.û
- HS lắng nghe.
-Trả lời
-Lắng nghe
SINH HOẠT LỚP
I - Mục tiêu.
 - Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Ưu điểm và hạn chế của cá nhân và tập thể, ưu điểm cần phát huy, hạn chế cần khắc phục.
II – Giáo viên và học sinh chuẩn bị.
 GV & HS: sổ theo dõi.
III – Hoạt động lên lớp.
Kế hoạch
Biện pháp thực hiện.
1. Đánh giá hoạt động tuần qua: Về ưu điểm hạn chế.
 - Cho tổ trưởng báo cáo hoạt động tổ mình
- Cán sựï đánh giá các hoạt động tuần qua.
 - GV cùng cả lớp đánh giá, tuyên dương hoặc hạn chế cần khắc phụ cho tuần tới. 
2. Phương hướng.
 - Lên kế hoạch cho cả lớp cùng thực hiện
- Tổ trưởng tổ 1 báo cáo.
 2
 3
- Cán sự đánh giá.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe. 
 Tổ trưởng Duyệt BGH Duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc