I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 9: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - HS đọc bài. - Yêu cầu đọc nối tiếp. - 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. Luyện phát âm đúng. - GV hướng dẫn giải nghĩa từ. - 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2. Đọc chú giải. - Yêu cầu đọc theo cặp. GV theo dõi nhắc nhở. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 ®2 h/s đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu . - HS nghe đọc. 3. Tìm hiểu bài: - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? + Nêu ý 1? - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào? - HD hiểu"thiết tha" Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục. -** Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về: + Cách xưng hô? - Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao? + Của mẹ Cương? + Của Cương? - Nêu ý 2 ? - Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. + Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ . - Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. - Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha . - HS nêu ý kiến. - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng; mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. + Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm. - Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ - Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. + Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. + Nội dung bài? + HS nêu nội dung. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Yêu cầu đọc phát hiện giọng đọc. - HD đọc bài:Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con. 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên. - 2 h/s đọc tiếp nối, nêu giọng đọc. + Cho h/s đọc lại bài theo hướng dẫn. - 2 h/s đọc tiếp nối. - GV hướng dẫn h/s thi đọc diễn cảm một đoạn: Cương thấy coi thường. - HS nghe đọc mẫu - Hưỡng dẫn h/s đọc phân vai. C. Củng cố dặn dò: - Em nhận xét gì về bạn Cương trong truyện khi chọn nghề? - Dặn h/s về ôn bài chuẩn bị bài sau. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay... - 3 HS thực hiện đọc phân vai. ___________________________________ Toán: Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song.( Bài 1, bài 2, bài 3 (a)) II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu các góc vuông xung quanh ta? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hai đường thẳng song song: - HS nêu. - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng. - Cho h/s nêu tên hình chữ nhật. A B - Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì? D C - Ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD và BC? - Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 đường thẳng song song. - Hai đường thẳng // với nhau là hai đường thẳng như thế nào? - Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. - Cho h/s quan sát và nêu tên các đồ dùng có đường thẳng // trong thực tế. - HS nêu VD: 2 mép đối diện của quyển sách, vở , 2 cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính,... - Cho h/s thực hành vẽ 2 đường thẳng song song. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu; nhận xét- đánh giá. - 2 h/s vẽ trên bảng vẽ. - Lớp vẽ nháp. 3. Luyện tập: Bài 1: A B - GV vẽ hình chữ nhật: ABCD - Yêu cầu h/s nêu tên các cặp cạnh của hình chữ nhật ABCD. - HS quan sát hình. D C Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA. - Chỉ cho h/s thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau. Cho h/s tìm cặp cạnh khác. - Ngoài ra còn có cặp cạnh AD // BC. - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu h/s tìm các cặp cạnh song song với nhau. Þ Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì? - Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và PQ; MQ và NP song song với nhau. M N - HS nêu. Bài 2: - Cho h/s đọc yêu cầu của bài tập. P Q - Cho h/s quan sát hình trong SGK, nêu các cạnh // với BE. - Các cạnh // với BE là : AG; CD. - GV cho h/s tìm thêm các cạnh // với AB hoặc BC; EG; ED. - GV đánh giá chung. - HS tìm và nêu. Lớp nhận xét - bổ sung. Bài 3**: - Cho h/s quan sát kỹ các hình trong bài và nêu: + Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với nhau? - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh MN// QP. + Hình EDIHG có các cặp cạnh nào // với nhau? C. Củng cố dặn dò: - Tìm và nêu các đường thẳng song song? - Nhận xét giờ học dặn về nhà ôn bài chuẩn bị bài giờ sau. - Hình EDIHG có cạnh DI // HG. ___________________________________ Đạo đức: Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. ( Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Thế nào là tiết kiệm tiền của? B. Bài mới: 1. Hoạt động1: Tìm hiểu truyện kể. - GV kể cho h/s nghe truyện "Một phút" - HS nghe kết hợp với quan sát tranh. - Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian thế nào? - Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người. - Chuyện gì xảy ra vớ Mi-chi-a? - Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? - Mi-chi-a đã thua cuộc trượt tuyết. - Em đã hiểu rằng một phút cũng làm nên chuyện quan trọng. - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a? - Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ. - Cho h/s thảo luận truyện. -** GV cho đại diện 2 nhóm lên kể lại câu chuyện "Một phút". - HS kể theo nhóm 3- phân vai, thảo luận lời thoại. - HS thực hiện kể chuyện. Lớp nhận xét - bổ sung. + Kết luận: Từ câu chuyện của Mi-chi-a em rút ra bài học gì? 2. Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút. - Cho h/s thảo luận các câu hỏi. - GV tới các bàn gợi ý. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Chuyện gì sẽ xảy ra nếu: a) HS đến phòng thi muộn. - HS thảo luận nhóm 2. - Nêu kết quả thảo luận. + HS sẽ không được vào phòng thi. b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay? + Khách bị nhỡ tàu, mất thời gian và công việc. c) Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm. + Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh. + Thời giờ là rất quý giá, vậy em biết câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian? + Thời gian là vàng ngọc. - Tại sao thời giờ lại rất quý giá? + Kết luận: GV chốt ý kiến. 3.Hoạt động 3: Thế nào là tiết kiệm thời giờ ? - Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại. - GV nêu các ý kiến: + Thời giờ là cái quý nhất. + Thời giờ là cái ai cũng quý, không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - Thẻ đỏ ® tán thành. - Thẻ xanh ® không tán thành. + Học suốt ngày không làm gì khác là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ xanh + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ 1 cách hợp lí. - Thẻ đỏ. + Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ xanh - Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ đỏ. + Kết luận: Thế nào là tiết kiệm thời giờ. 4. Hoạt động nối tiếp : - Gọi h/s đọc ghi nhớ. - Em đã tiết kiệm thời gian chưa? Sau khi học song bài em cần làm gì? - Nhận xét giờ học dặn h/s về nhà học thuộc ghi nhớ. + HS nhắc lại các ý kiến đã chọn. ________________________________________________ BUỔI 2: Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ___________________________________ Kĩ thuật: Tiết 9: KHÂU ĐỘT THƯA (TIẾP) I. Mục tiêu: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. -** Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: - Nêu các thao tác khâu đột thưa? - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng. B. Bài mới: 1. Hoạt động 3: Thực hành - Gọi h/s nhắc lại ghi nhớ. - Nêu các thao tác khâu đột thưa? - 2 ® 3 học sinh nêu ghi nhớ. - Để thực hiện khâu mũi đột thưa ta phải thực hiện qua mấy bước? - HS nêu : Thực hiện qua 2 bước: + Vạch dấu đường khâu. + Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Tổ chức cho học sinh thực hành. - GV quan sát, hướng dẫn các em còn lúng túng. - HS thực hành khâu đột thưa trên vải. 2. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của các em. C. Nhận xét dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. - Trưng bày sản phẩm. - HS nêu ý kiến tự đánh giá. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 BUỔI 1: Toán: Tiết 42: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác.( Bài 1, bài 2-tr52) II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : - Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song? - GV nhận xét cho diiểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD vẽ hai đường thẳng vuông góc. 1. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước - Vẽ đường thẳng AB - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB - ... làm nương rẫy, trồng cây công nghiệp không hợp lí; tập quán du canh, du cư. + Kết luận: GV nhận xét chốt ý chính nhấn mạnh việc khai thác rừng dẫn đến ảnh hưởng lớn đến nguồn nước và rừng cũng như môi trường. + Bài học:SGK-93. 3. Hoạt động nối tiếp : - Theo em người dân ở Tây Nguyên cần làm gì để bảo vệ rừng và nguồn nước? - Dặn h/s về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 – 4 học sinh đọc. ___________________________________ BUỔI 2: Toán: Tiết 18: LUYỆN TẬP: THỰC HÀNH VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: Giúp h/s có khả năng: - Vẽ được hai đường thẳng vuông góc. - Áp dụng cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, sông song để vẽ được hình chữ nhật. Tính chu vi HCN. II. Hoạt động dạy học: A. Kiêm tra: - Gọi h/s lên bảng vẽ hai đường thẳng // và hai đường thẳng vuông góc. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1*: (BT1-51VBT) - Gọi h/s nhắc lại cách vẽ. - Tổ chức cho h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T. Nhận xét bài bảng lớp, chấm 2 -3 VBT. Bài 2: (BT2-51VBT) - HD h/s làm bài. - Tổ chức cho h/s tự làm bài. - Nhận xét chấm vở. Bài 3: (BT1-53VBT) - Gọi h/s nhắc lại cách vẽ HCN. - Yêu cầu h/s thực hành. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu. Bài 4**: (BT3-53VBT) - HD h/s thực hành ở VBT. - Yêu cầu h/s làm bài. - Quan sát nhắc nhở. - Nhận xét chấm bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tính chu vi hình chưa nhật? - Nhận xét tiết học, dặn h/s làm thêm các bài còn lại. - 2 HS lên bảng. - Nêu yêu cầu bài. - HS vẽ bảng lớp, VBT. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài VBT, 2 em lên bảng. a. A B C H - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - 1 h/s lên bảng vẽ HCN với kích thước 5dm và 3 dm. A B D C a. 5cm 3cm b. Giải: Chu vi HCN là: (5+3)2=16 (cm) Đáp số: 16cm. - Nêu yêu cầu bài. - HS thực hành làm bài vào VBT. _____________________________________ Anh văn: ( Cô Chinh soạn giảng) _____________________________________ Tiếng Việt: Tiết 9: ÔN TẬP: ĐỘNG TỪ. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Nhận biết được động từ trong câu hoặc nêu ví dụ về động từ. - Tiếp tục luyện tập phát triển câu chuyện. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Thế nào là động từ? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1: (BT1-59VBT) - Gọi h/s nêu yêu cầu bài. - Gọi h/s khá làm mẫu. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở. Bài 2**: - GV thực hiện một số động tác(hoặc h/s). - Yêu cầu quan sát nêu các hoạt động và cho biết động từ. - GV nhận xét. Bài 3: Luyện tập phát triển câu chuyện. - Yêu cầu h/s trao đổi nhóm 2 thực hiện làm bài tập-57VBT. - GV tới các nhóm gợi ý h/s tập kể theo trình tự không gian. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Thế nào là động từ? - Nhận xét đánh giá tiết học. Tập kể câu chuyện theo trình từ thời gian hoặc không gian. - HS phát biểu. - Nêu yêu cầu bài. - HS khá làm mẫu. trông em - HS làm bài ở VBT. VD: quét sân; đun nước, nấu cơm,.. Học bài, làm bài, lau bảng,... - Lớp quan sát. - Nêu các hành động của các bạn cho biết đâu là động từ. - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài trao đổi nhóm 2. Viết bài vào vở bài tập. - HS đọc đoạn văn trước lớp. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Toán: Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết sử dụng thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê-ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước. - Vẽ được hình vuông bằng thước và ê ke.( bài 1a (tr55) II. Đồ dùng dạy học: - Ê-ke, thước kẻ, com -pa. III. Hoạt động dạy và học: A. Kiêm tra: - Gọi h/s lên bảng vẽ hình chữ nhật. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước: - 2 HS lên bảng vẽ hình chữ nhật Chiều dài 4 dm, chiều rộng 2 dm. - Em nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì? - GV hướng dẫn h/s cách vẽ hình vuông. - HS nêu ý kiến. - Có các cạnh bằng nhau. - Là các góc vuông. - HS theo dõi,vẽ ra nháp. + Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn DA = 3cm; CB = 3. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. 3. Thực hành: Bài 1*: B A D C 3 cm 3cm - Cho h/s đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi h/s nêu từng bước vẽ của mình. - Yêu cầu h/s vẽ hình. GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - Nhận xét đánh giá. - HS đọc: Vẽ hình vuông có đội dài cạnh là 4cm. - HS nêu các bước vẽ. - Lớp nghe nhận xét - bổ sung. - HS thực hành vào vở. 4cm Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm và dùng ê-ke kiểm tra. - GV tổ chức cho h/s thực hành. A B D C - 1 HS lên bảng. - GV theo dõi gợi ý. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau. - Lớp vẽ vào vở. ______________________________________ Chính tả: Tiết 9: THỢ RÈN I. Mục tiêu : - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học : - Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: - HS viết bảng con, bảng lớp. - GV đọc toàn bài thơ: “Thợ rèn” - HS đọc thầm. - Cho 1® 2 h/s đọc lại bài thơ. - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - Nêu các từ khó dễ lẫn? - HS nêu và viết bảng con: mũi, quệt ngang, quai, râu - Hướng dẫn h/s trình bày bài thơ. + Các chữ đầu dòng viết thế nào? - Viết hoa và thẳng hàng. - GV đọc cho h/s viết. Theo dõi nhắc nhở cả lớp. Cho h/s T chép theo. - GV đọc cho h/s soát lỗi. - HS viết bài. - Soát lỗi chính tả, tự chữa. - GV thu vở chấm bài. 3. Luyện tập: Bài 2: - Gọi h/s đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV hướng dẫn h/s còn lúng túng. - Điền vào chỗ trống l hay n. 1 HS lên bảng – lớp làm vở. Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt - GV nhận xét, đánh giá. Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. C. Củng cố dặn dò: - Nghề thợ rèn mang ích lợi gì? - Dặn h/s về luyện viết ở nhà, chuẩn bị cho giờ sau. ______________________________________ Khoa học: Tiết 18: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước ? - Nhận xét cho điểm. B. Bàimới: 1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng". + Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố hệ thống các kiến thức về: Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Cách tiến hành: - Cho h/s chơi theo đội. - HS nêu ý kiến. - HS chia 2 nhóm. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Các đội nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. Đội nào lắc chuông trước thì được trả lời trước. - Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm. - Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi. - HS trao đổi thông tin từ bài học trước. - GV cho h/s đọc lần lượt các câu hỏi và điều kiện cuộc chơi. - GV đánh giá và cho điểm. - HS chơi trò chơi theo 2 đội. Cho các đội khác nhận xét - đánh giá. Câu 1: Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Lấy không khí, nước và thức ăn. - Thải ra những chất thừa, cặn bã. Câu 2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên? - Gồm 4 nhóm: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng. Câu 3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Bệnh thiếu đạm: Bị suy dinh dưỡng; thiếu vi-ta-min A mắt nhìn kém, có thể dẫn tới mù loà; thiếu I-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ; thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. Cách phòng: nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lí, đến bệnh viện khám và chữa trị. - 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị. - Cách phòng:+ Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. Câu 4: Nên và không nên làm gì phòng tránh tai nạn đuối nước. - Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao, các chum vại, bể nước phải có lắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ... - BGK hội ý thống nhất điểm. - GV tuyên bố điểm cho các đội. 2. Hoạt động nối tiếp. - Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ? - Dặn h/s áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 9 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 9. - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 9. - Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 9. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến, hứa hen phấn đấu. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 9. Tuyên dương các tấm gương tiến bộ ở lớp trong tuần..... Rút kinh nghiệm cho h/s còn chưa tiến bộ: ..... 2. Hoạt động tập thể: - HS tham gia tập văn nghệ chào mừng ngày Đại hội liên đội. - GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia nhiệt tình.
Tài liệu đính kèm: