THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
Giáo dục hs sinh kĩ năng: Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thương lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ chép đoạn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 9: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2011 TUẦN 09 Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Giáo dục hs sinh kĩ năng: Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thương lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ chép đoạn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS - 2 HS nối tiếp nhau đọc hai đoạn của bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài mới: Hoạt động1: Luyện đọc GV chia đoạn: 2 đoạn - HS luỵện đọc3 lượt - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn – 2, 3 lượt +Lượt1 luyện đọc +sửa lỗi phát âm +Lượt 2 luỵen đọc luyện đọc câu +Lượt3. luyện đọc + chú giải - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2:Tìm hiểu bài 1Học sinh đọc thành tiếng -Cả lớp đọc thầm đoạn văn trả lời câu hỏi + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? + Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. Đoạn văn nói lên điều gì? Ý1: Cương thương mẹ vất vả - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại, trả lời câu hỏi + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? -Cương đã làm gì? + Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng,mới đáng bị coi thường. Ý2: Cương thuyết phục mẹ để đi học nghề - HS đọc thầm toàn bài, nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con? Nêu nội dung của bài? Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới Cử chỉ thân mật, tình cảm Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý dể mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng:học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình Hoạt động3:Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn một tốp 3 HS đọc toàn truyện theo cánh phân vai. -GV treo bảng phụ có ghi đoạn 2 lên bảng - GV đọc mẫu - HS luyện đọc - HS thi đọc diễn cảm HS đọc HS theo dõi -HS theo dõi - HS luyện đọc - HS thi đọc Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất 4. Củng cố: - Qua bài này giúp em hiểu thêm điều gì? HS lần lượt nêu __________________________________________________________ Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông. -Biết dùng ê ke để kiểm tra và vẽ hai đường thẳng vuông góc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Eke, thước thẳng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết trước. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV ghi tựa. b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. -GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và giới thiệu. -GV yêu cầu HS thực hiện nêu các đặc điểm của các góc của hình chữ nhật. -GV thực hiện vừa nêu thầy kéo dài hai cạnh Kiểm tra bài cũ và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại điểm C. -Vậy tại điểm C có mấy góc ? -GV yêu cầu HS thực hiện dùng eke để kiểm tra. -Đó là những góc gì ? -Hãy quan sát xem những vật dụng nào có trong thực tế có góc vuông. -GV hướng dẫn HS vẽ. -Dùng eke để vẽ -GV vừa chỉ và nêu -GV cho HS nhắc lại. c.Luyện tập, thực hành : * Bài 1. -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu . -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu cả lớp cùng kiểm tra. -HS thực hiện. -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. -HS làm các phần còn lại. -GV nhận xét sửa sai. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề. -GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3. -Yêu cầu HS đọc đề. -HS lên bảng thực hiện. -GV nhận xét sửa sai. Bài 4. -Yêu cầu HS đọc đề. -HS lên bảng thực hiện. -GV nhận xét sửa sai. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -Nhiều HS nhắc lại. -HS thực hiện theo dõi. -Đều có 4 góc vuông. -Có 4 góc. -HS thực hiện dùng eke thực hiện đo. -Đều là các góc vuông. -Các song cửa sổ, -1 HS đọc đề. -Dùng eke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau. +Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau. +Hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. -HS đọc đề. -HS lắng nghe và thưc hiện. -HS đọc đề. -HS lắng nghe và thưc hiện. -HS đọc đề. -HS lắng nghe và thưc hiện. -HS lắng nghe và về nhà thưc hiện. ______________________________________________________ Đạo đức: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU: Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí. Giáo dục hs kĩ năng: + Xác định giá trị của thời gian là vô giá. + Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. + Quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. + Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: +Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào? +Vì sao cần tiết kiệm tiền của? +HS chúng ta cần làm gì để tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong học tập? 3/Dạy – học bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Các hoạt động dạy - Học bài mới: Hoạt động 1: Kể chuyện Một phút trong SGK -GV kể chuyện hoặc tổ chức cho HS đọc phân vai minh hoạ cho câu chuyện. -GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK. -GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK) -GV chia HS thành nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3,SGK) -Cách tiến hành -GV kết luận +Ý kiến ( d) là đúng. +Các ý kiến (a), (b), (c) là sai. -GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4.Củng cố - -Nhận xét tiết học. -1, 2 HS trả lời, cả lớp lắng nghe, nhận xét. -Lắng nghe. -Cả lớp thảo luận theo yêu cầu. -HS lắng nghe. -Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác khác chất vấn, bổ sung ý kiến. -Lắng nghe. HS lần lượt bày tỏ thái độ qua các tấm bìa -Lắng nghe. Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I.MỤC TIÊU Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cách ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bắt đầu bằng tiếng mơ, ghép được tùe ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó, nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Dấu ngoặc kép - Dấu ngoặc kép được sử dụng trong những trường hợp nào?Nêu ví dụ? 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài mới: Bài tập 1:HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài”Trung thu độc lập” - Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ? - Lớp nhận xét – GV tổng kết. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài: Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ. GV hướng dẫn HS: Ta có thể tìm theo 2 cách : Bắt đầu = tiếng” mơ” Bắt đầu = tiếng”ước” - GV nhận xét Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài: - Ghép thêm từ vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể. - GV đính bảng hàng loạt cho HS thi đua ghép từ ước mơ. - GV nhận xét + tổng kết. Bài tập 4: - HS nêu yêu cầu của bài. GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài kể chuyện (SGK trang 80) để tìm ví dụ về những ước mơ. HS trình bày – lớp nhận xét – GV tổng kết. 4. Củng cố: - Đặt câu với từ ước mơ?. - Nhận xét tiết học. - HS đọc và thực hiện. - Ghi các từ vào nháp. Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều sẽ đạt được trong tương lai. Mong ước: mong muốn điều tốt đẹp trong tương lai. -HS tìm từ và nêu. Có thể giải nghĩa từ - HS thảo luận và nêu. - Đại diện nhóm đôi báo cáo. - HS nêu: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. - HS nhận xét. HS theo dõi - HS thi đua ghép theo 3 lệnh: Đánh giá cao – Đánh giá thấp – không cao. + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ dại dột, ước mơ kì quặc. - Thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày. Mỗi em nêu 1 ví dụ về 1 loại ước mơ. _______________________________________________________________ Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC TIÊU-Giúp HS: Có biểu tượng về hai đường thẳng sông song. Nhận biết được hai đường thẳng song song. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thước thẳng, ê – ke ( dùng cho GV và HS) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc?. 3.Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài: b.Dạy- Học bài mới Hoạt động1:Giới thiệu hai đường thẳng song song -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình trên bảng. -GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô ( thầy) kéo dài 2 cạnh đối diện cạnh AB thành đường thẳng DC về hai phía và nêu: kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. -GV yêu cầu HS kéodài hai cạnh đối diện còn lại của hình chữ nhật? -GV nêu: 2 đường thẳng song song nhau không bao giờ cắt nhau -GV yêu cầu HS quan sát đồ vật học tập, quan sát lớp học để tìm ra 2 đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống. Hoạt đông2:Luyện tập thực hành: Bài 1. -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. Làm tương tự đối với hình vuông Bài 2 : -GV gọi HS đọc đề bài trước lớp -GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE Bài 3: -GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài HS tự làm 4.Củng cố: -GV nhận xét tiết học. HS nêu -Hình chữ nhật ABCD -HS theo dõi thao tác của GV. A B D C -Ta cũng được 2 đường thẳng song song -HS nghe giản ... uyên có những loại rừng nào? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau? Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh & các từ gợi ý sau: rừng rậm rạp, rừng thưa,rừng thường một loại cây,rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm. Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp (theo môi trường sống và đặc điểm – câu hỏi cho HS khá giỏi) GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? Gỗ được dùng làm gì? Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ? Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên? Thế nào là du canh, du cư? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? 4.Củng cố GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng,khai thác sức nước, khai thác rừng) 2HS trả lời HS nhận xét HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo luận theo nhóm theo các gợi ý của GV -Xê Xan, sông Ba, Sông Đồng Nai -Địa hình gồ ghề nhiều núi đồi Sản xuất điện Tác dụng giữ nước,hạn chế lủ thất thường HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà Rằng, Đồng Nai) & nhà máy thủy điện Ya-li trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. HS quan sát hình 6, 7 & trả lời các câu hỏi Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp -Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp -Khí hậu có 2 mùa rõ rệt -HS mô tả HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK & vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi -HS nêu -Khai thác rừng bừa bãi đốt phá rừng làm nương rấy mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lí Du canh: hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chóng cạn kiệt, vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi khác. Du cư: hình thức sinh sống, không có nơi cư trú nhất định Ngăn chặn nạn phá rừng trồng lại rừng _____________________________________________________________ Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.MỤC TIÊU Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi , lập được dàn ý ( nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. Giáo dục hs kĩ năng: Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; thương lượng; Đặt mục tiêu, kiên định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS - 2 HS kể miệng hoặc đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu 3.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới Hoạt động 1:Hướng dẫn HS phân tích đề - GV gạch chân những từ ngữ đó trong đề bài ( đã viết trên bảng phụ) - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng. Hoạt động2:Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có - Ba HS tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2,3 + Nội dung trao đổi là gì? + Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi là ai? + Anh hoặc chị của em + Mục đích trao đổi để làm gì? + Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh, chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh, chị của em. - HS phát biểu: em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi. - HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh, chị đặt ra. Hoạt động3:HS thực hành trao đổi theo cặp - Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi - GV đến nhóm giúp đỡ. Hoạt động4:Thi trình bày trước lớp - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí: + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không? + Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không? - Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. - Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất. 4. Củng cố: - Một số HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân - Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên. ______________________________________________________________ Toán THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I.MỤC TIÊU: Vẽ được hình chữ nhật và hình vuông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước thẳng và ê ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song. Nêu các bước vẽ hai đường thẳng song song? 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b.Nội dung bài mới Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. GV nêu đề bài. GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: +Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm +Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. +Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 2 cm. +Bước 4: Nối A với D. Ta được hình chữ nhật ABCD. Hoạt động 2:Hướng dẫn hình vuông theo độ dài các cạnh cho trước -GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD và hỏi HS: +Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau? +Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì? -Dựa vào các đặc điểm chung của hình vuông, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình vuông theo độ dài các cạnh cho trước -GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm. -GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK: +Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và C. Trên mỗi đưởng thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3cm -Nối A và B ta được hình vuông ABCD Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1/54: HS nêu yêu cầu -Cho HS trình bày các bước vẽ Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật. Bài tập 2/54: - Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật đúng độ dài đề bài cho - GV cho biết AC, BD là hai đường chéo hình chữ nhật, cho HS đo độ dài hai đoạn thẳng này, ghi kết quả vào ô trống rồi rút ra nhận xét: AC = BD. Bài tập 1/55: -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông có độ dài các cạnh là 4 cm, sau đó tínhvhu vi và diện tích của hình -GV yêu cầu HS nêu từng bước vẽ của mình trước lớp Bài tập 2/55-GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ rồi vẽ vào VBT, -Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ hai đường chéo của hình vuông ( to hoặc nhỏ ) giao của hai đường chéo chính là tam của hình trìn. 4.Củng cố Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật. HS sửa bài HS nhận xét HS quan sát và vẽ theo GV vào vở nháp. Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật. - HS nêu - HS quan sát 1 HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở -Cả lớp nhận xét HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng làm - HS đọc - HS thực hành vẽ - 1 số hs nêu - HS làm bài _________________________________________________________ Khoa học: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU Giúp học sinh (HS): Ôn tập các kiến thức về: Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hay thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Dinh dưỡng hợp lí. Phòng tránh đuối nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ:. -Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn về 1 bữa ăn cân đối 3.Dạy và học bài mới a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khoẻ -GV tiến hành hoạt động thảo luận nhóm theo định hướng sau: 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: +Quá trình trao đổi chất của con người +Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. +Các bệnh thông thường +Phòng tránh tai nạn sông nước. -Tổ chức cho HS trao đổi lớp -Gọi HS trình bày kết qủa thảo luận -Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các HS. 4.Củng cố:- Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở người? - Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng cần cho cuộc sống của con người? -Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta cần lưu ý điều gì? 5. Dặn dò: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại thức ăn cho tiết ôn tập sau -Thực hiện yêu cầu -1 HS nhắc lại.HS cả lớp lắng nghe nhận xét. -Tiến hành thảo luận, đại diện nhóm trình bày -HS dưới lớp nhận xét bổ sung -Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung. ________________________________________________ Hoạt động tập thể: SƠ KẾT TUẦN 9 I. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được: - Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, - Những khuyết điểm, tồn tại, hạn chế còn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 6: a/ Học tập: - Nghiêm túc học tập trong giờ học. - Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ bài tập và bài làm trong giờ tự học. - Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp. - Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sôi nổi. - Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ. b/ Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong: - Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cô giáo, người lớn . - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt - Bình chọn tuyên dương. ❸. Triển khai công tác tuần 8: a/ Thực hiện tốt những nội dung đã đánh giá đã nêu. b/ ôn các bài đã học. c/ Kiểm tra lại các HS còn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh. - Cán sự điều khiển lớp - Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động: + Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá. + Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp. + Đóng góp ý kiến góp ý cho các bạn tiến bộ. + Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gương mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dương.
Tài liệu đính kèm: