LỊCH SỬ
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I.MỤC TIÊU :
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đất nước.
+Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- HS yêu thích môn lịch sử
II. CHUẨN BỊ : Hình trong SGK phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
(Từngày 15/10 đến ngày 19/10/2012 ) Thứ /Ngaøy Tiết PPCT Môn Tên bài Ghi chú Thứ hai 1 5- 10 2012 1 9 C.CỜ Sinh hoạt đầu tuần 2 17 TĐ Thưa chuyện với mẹ KNS 3 41 T Hai đường thẳng Vuông góc 4 17 TD Động tác chân Tròi chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. 5 9 LS Đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân Thứ ba 1 6 - 10 2012 1 9 ĐĐ Tiết kiệm thời giờ KNS 2 9 CT KTGHKI Môn TV đọc 3 9 AN Giáo viên bộ môn 4 42 T Hai đường thẳng song song. 5 17 KH Phòng tránh tai nạn đuối nước KNS Thứ tư 17 - 10 2012 1 17 LT-C KTGHKI Môn TV viết 2 9 KC Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia KNS 3 43 T Vẽ hai đường thẳng vuông góc 4 9 ĐL Hoạt động sản xuất của .tt GDMT 5 18 TD Động tác lưng bụng Trò chơi: “Con Cóc là cậu” Thứ năm 18 - 10 2012 1 18 TĐ Điều ước của vua Mi-đát 2 17 TLV Luyện tập phát triển câu chuyện 3 9 KT Giáo viên bộ môn 4 44 T KTGHKI Môn Toán 5 18 KH On tập Thứ sáu 19 - 10 2012 1 9 N.Ngữ Giáo viên bộ môn 2 9 MT Vẽ đơn giản hoa lá. (Giáo viên bộ môn). 3 45 T Vẽ hai đường thẳng song song 4 18 TLV Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân KNS 5 18 LT-C MRVT : ước mơ SH (GDNGLL) BÀI: " DIỆT " HAY " KHÔNG DIỆT" Thứ hai TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. -Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sốngnên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *KSN: Lắng nghe tích cưc; giao tiếp; thương lượng. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài. +Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta. +Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày. -Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẽ trong bức tranh. -Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ). GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - HS đọc nhóm đôi -GV đọc mẫu * Tóm tắt nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Từ “thưa” có nghĩa là gì? +Cương xin mẹ đi học nghề gì? +Cương xin học nghề rèn để làm gì? + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? -Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? -Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK. +Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: a) Cách xưng hô. * GD KNS. b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện. +Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Luyện đọc: - Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha: -Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông. -Yêu cầu HS đọc trong nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò: -Hỏi: +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? -Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài: Điều ước của vua Mi-đát. - Nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc. -Lắng nghe. -HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. +Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học đến phải kiếm sống. +Đoạn 2: mẹ Cương đến đốt cây bông. -1 HS đọc thành tiếng. -Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. + Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. + Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. + “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. -1 HS đọc thành tiếng. +Bà ngạc nhiên và phản đối. +Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. +Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. -1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi. +Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. +Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. * Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. - 2 HS nhắc lại nội dung bài. - 3 HS đọc phân vai. - Hs lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 4 HS tham gia thi đọc. +Nghề nghiệp nào cũng đáng quý. TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng Êke HS làm bài tập 1,2,3 a II.CHUẨN BỊ: Ê – ke (cho GV và HS) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông. GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng , tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo và xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C .(SGK) -Liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ) Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó) M N O + Bước 1: Vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM, ON + Bước 2: Kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau . - Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông . Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không Bài tập 2: Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình. Bài tập 3: - Yêu cầu HS dùng êke xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông , rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó . 3. Củng cố-Dặn dò: GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn. Làm bài 3 , 4 trang 50 trong SGK Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song. HS sửa bài HS nhận xét - HS dùng thước ê ke để xác định. - HS dùng thước ê ke để xác định. HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau. HS liên hệ. HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV -Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau. -Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau - Trong hình chữ nhật BCD , ta có: -BA vuông góc với BC -DA vuông góc với DC -CD vuông góc với CB -AB vuông góc với AD a/EA vuông góc với ED; ED vuông góc với DC LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I.MỤC TIÊU : - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: +Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đất nước. +Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - HS yêu thích môn lịch sử II. CHUẨN BỊ : Hình trong SGK phóng to. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : Ôn tập. - Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào ? - KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc? - Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc? 2. Bài mới : a. Giới thiệu : b. Phát triển bài : GV dựa vào phần đầu của bài để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập. *Hoạt động cá nhân : - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : - Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào ? - GV nhận xét kết luận. *Hoạt động cả lớp : - Quê của Đinh Bộ Lĩnh ở đâu? - Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về ĐBL khi còn nhỏ? - Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL? - HS thảo luận để thống nhất: ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - HS thảo luận: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. năm 968 thống nhất được giang sơn + Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ? *Hoạt động nhóm : - Các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất. - GV nhận xét và kết luận. 3. Củng cố Dặn dò: - HS đọc bài học trong SGK - Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ ... song song với CD. - 1 HS đọc đề bài. - HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV. - HS thực hiện vẽ hình (1 HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp vẽ vào vở): + Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và vuông góc với cạnh AB. + Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với CG, đó chính là đường thẳng CY cần vẽ. + Đặt tên giao điểm của AX và CY là D. - Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC. HS lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước ,bằng tiếng mơ(BT1,2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4) . II. Đồ dùng dạy học: -HS chuẩn bị từ điển . GV phô tô vài trang cho nhóm. Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? -Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép. -Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. -Gọi HS trả lời. -Mong ước có nghĩa là gì? -Đặt câu với từ mong ước. -Mơ tưởng nghĩa là gì? Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất. -Kết luận về những từ đúng. Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước đoán, ước ngưyện, mơ màngGV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó. ØƯớc hẹn: hẹn với nhau. ØƯớc đóan:đoán trước một điều gì đó. ØƯớc nguyện: mong muốn được. ØMơ màng: thấy phản phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ, Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích thích hợp. -Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải đúng. ØĐánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. ØĐánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ. ØĐánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. -Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? 3. Củng cố- dặn dò: -Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. - Chuẩn bị bài: ôn tập - Nhận xt giờ học. -2 HS trả lời. -2 HS làm bài trên bảng. -HSLắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. -Các từ: mơ tưởng, mong ước. -Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. ØEm mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. ØEm mong ước cho bà em không bị đau lưng nũa. ØNếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ thành hiện thực. +“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. -1 HS đọc thành tiếng. -Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu cầu. -Viết vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Bắtđầu bằng tiếng ước tiếng mơ Ước mơ, ước muốn, Mơ ước, ước ao, ước mong, mơ tưởng, ước vọng. mơ mộng. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. -Viết vào vở. -1 HS đọc thành tiếng. - HS làm việc nhóm 4 viết ý kiến của các bạn vào vở nháp. -4 HS phát biểu ý kiến. -HSLắng nghe. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong cách trao đổi. - Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích . - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. * KSN:Thể hiện sự tự tin, Lắng nghe tích cưc; thương lượng;đặt mục tiêu, kiên định. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Đưa ra tình huống: Ti-vi đang có phim hoạt hình rất hay nhưng anh em lại giục em học bài, khi đó em phải làm gì? -Khi khéo léo thuyết phục người khác thì em sẽ hiểu và đồng tình với những nguyện vọng chính đáng của chúng ta. Như cậu bé Cương trong bài Thưa chuyện với mẹ đã khéo léo dùng lời lẽ, việc làm của mình như nắm tay mẹ để mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình. Tiết học này lớp mình sẽ thi xem ai là người ứng xử khéo léo nhất để đạt được mục đích trao đổi. b. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: -Gọi HS đọc đề bài trên bảng. -GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. -Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. +Nội dung cần trao đổi là gì? +Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? +Mục đích trao đổi là để làm gì? +Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? +Em chon nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)? * Trao đổi trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. * Trao đổi trước lớp: -Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau: +Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không? +Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa? +Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa? +Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không? -Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng tiêu chuẩn (GV có thể cho HS diễn mẫu). -3 HS lên bảng kể chuyện. -Lắng nghe, trao đổi với nhau, trả lời câu hỏi tình huống. *Em sẽ không xem ti vi mà đi học bài. *Em sẽ nói với anh là em xem nốt phim hoạt hình này rồi em sẽ học bài cho đến khi xong mới đi ngủ. -Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. -3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. +Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. +Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. +Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. +Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. -HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất. -Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp. Em gái -Anh ơi, sắp tới trường em có mở lớp dạy trường quyền. Em muốn đi học. Anh ủng hộ em nhé! Anh trai (kêu lên) -Trời ơi! Con gái sao lại đi học võ? Em phải đi học nấu ăn hoặc học đàn. Học võ là việc của con trai, anh không ủng hộ em đâu! Em gái (tha thiết) -Anh lúc nào cũng lo em bị bắt nạt. Em học võ sẽ tự bảo vệ được mình, anh sẽ không phải lo nữa. Mới lại anh em mình điều muốn lớn lên sẽ thi vào trường cảnh sát để theo nghề của bố. Muốn học trường cảnh sát thì phải biết võ từ bây giờ đấy anh ạ ! Anh trai (gãi đầu vẻ lúng túng) -Nhưng anh vẫn thấy con gái mà học võ thì thế nào ấy, chã còn ra con gái nữa. Thế sao không học đàn. Bố mẹ có thể mua đàn cho em cơ mà? Em gái -Thầy dạy nhạc bảo tay em cứng, em không có khiếu học đàn. Mà sao anh lại nghĩ là học võ thì không ra con gái? Anh đã thấy chị Thuý Hiền biểu diễn đẹp thế nào chưa? Như là múa ấy, thật mê li. Anh trai -Em khéo nói lắm, thôi được, nhưng em học võ thì lấy thời gian đâu để học bài ở nhà và nấu cơm đỡ mẹ? Em gái -Anh yên tâm đi. Thời khoá biểu ở trường em rất hợp lí nên em đảm bảo sẽ không ảnh hưởng đến việc học tập và việc giúp mẹ đâu. Anh trai -Thế thì được, nữ võ sĩ. Anh sẽ ủng hộ em, em sẽ thuyết phục bố mẹ đồng ý cho em đi học. Em gái (vui mừng) -Có thế chứ. Em rất cám ơn anh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi : +Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì? -Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở và tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. -Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP 1/ Tổng kết tuần 9 - Cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động lớp trong tuần - Lớp phó lao động báo cáo tình hình vệ sinh lớp trong tuần qua. - Các đôi bạn cùng tiến báo cáo kết quả. - GV nhận xét việc rèn luyện chữ viết của Hs - Các tổ tổng kết điểm thi đua. Gv nhận xét,đánh giá tuần qua *Ưu điểm * Hạn chế 2/ Triển khai kế hoạch tuần 10 - Cán sự lớp theo dõi mọi hoạt động của lớp để báo cáo kịp thời - Lớp phó lao động đôn đốc nhắc nhở các bạn vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Các đôi bạn cùng tiến tiếp tục kèm cặp lẫn nhau. - Các tổ tiếp tục thi đua. + Gd về an toàn giao thông khi đi bộ,đi xe và khi đi đò. + Gd nhắc nhở Hs Tiểu sử Mạc Cửu + GD đạo đức, thể chất cho Hs GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. BÀI: " DIỆT " HAY " KHÔNG DIỆT" I/ MỤC TIÊU: -HS biết được một số con vật có lợi và có hại đối với con người. Tạo điều kiện cho HS tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí và mang tính giáo dục. II/ CHUẨN BỊ: Tên một số con vật có ích và một số con có hại. Tranh vẽ một số con vật có ích và một số con có hại. III/ HÌNH THỨC TỔ CHỨC GV cho HS nắm thể lệ trò chơi. GV tổ chức cho HS xếp thành vòng tròn, phổ biến cách chơi và luật chơi. GV tổ chức cho HS tham gia chơi. Tổ chức chơi và thay đổi tên gọi: Con vật có ích:con trâu ; con bò; con gà, con ngựa, con lợn..... Con vật có hại: con muỗi, con chuột, con sâu......... Tổ chức cho HS thảo luận: Chúng ta phòng trừ ruồi, muỗi bằng cách nào? HS trả lời: GV kết luận :Chúng ta cần tham gia làm sạch môi trường; ăn ở sạch sẽ. KT của tổ trưởng Duyệt của BGH ... ... ... ... ... Ngày tháng 10 năm 2012 Tổ trưởng Ngày tháng 10 năm 2012 P. Hiệu trưởng Email: Toan9922@gmail.com
Tài liệu đính kèm: