I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
3. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tuần 9: Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Tập đọc Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. 3. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt). - GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa 1 số từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì? - Thương mẹ vất vả nên muốn học nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. + Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào? - Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm nghề thợ rèn vì nó mất thể diện gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Nhận xét cách trò chuyện giữa 2 mẹ con Cương? - Cách xưng hô: Rất thân ái. - Cử chỉ: Thân mật, tình cảm (xoa đầu Cương, nắm tay mẹ thiết tha) c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: Luyện đọc phân vai. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. HS: Thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Toán Hai đường thẳng song song I.Mục tiêu: - Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau). II. Đồ dùng: Thước kẻ và Ê - ke. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. HS: 2 em lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu 2 đường thẳng song song: - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng kéo dài về 2 phía 2 cạnh đối diện. A B D C - GV giới thiệu: 2 đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau. - Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía ta có 2 đường thẳng nào song song với nhau? - Hai đường thẳng AD và BC. - Hai đường thẳng song song với nhau thì như thế nào? - không bao giờ cắt nhau. - Cho HS liên hệ 2 hình ảnh ở xung quanh: A B D C - 2 mép bàn, 2 mép bảng, - GV vẽ “hình ảnh” 2 đường thẳng song song. Chẳng hạn: AB và DC. 2. Thực hành: + Bài 1: - Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD: A B D C a) Các cặp cạnh song song là: AB // DC AD // BC b) Yêu cầu HS nêu tương tự như trên với hình vuông MNPQ. + Bài 2: A C G D B E - GV gợi ý cho HS các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau. HS: Nêu các cặp cạnh song song: BE // AG // CD M N Q P + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự nêu được các cặp cạnh song song với nhau. MN // PQ MN vuông góc với MQ. MQ vuông góc với NP. D E G H I DI // GH. DE vuông góc với EG. DI vuông góc với IH. IH vuông góc với GH. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. đạo đức tiết kiệm thời giờ (tiết 1) I.Mục tiêu: 1. HS có khả năng hiểu được thời giờ là cao quý nhất cần phải tiết kiệm. Biết cách tiết kiệm thời giờ. 2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II. Đồ dùng: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của ? Em đã làm những việc gì thể hiện tiết kiệm tiền của B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Các hoạt động: * HĐ1: - GV kể chuyện “Một phút”. HS: Cả lớp nghe. - Đọc phân vai câu chuyện đó. - Thảo luận theo các câu hỏi (3 câu hỏi trong SGK). - Trả lời từng câu hỏi. GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. * HĐ2: Thảo luận nhóm (bài 2 SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác chất vấn, bổ sung. - GV kết luận: a) HS đến muộn có thể không được vào thi. b) Hành khách đến muộn có thể nhỡ tàu, nhỡ máy bay. c) Người bệnh đưa đến muộn có thể nguy hiểm đến tính mạng. * HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK). - GV nêu từng ý kiến: HS: Tán thành giơ thẻ đỏ. Không tán thành giơ thẻ xanh. Phân vân giơ thẻ trắng. - GV kết luận: (d) là đúng. a, b, c là sai. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. HS: 2 em đọc ghi nhớ trong SGK. 3. Liên hệ: 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học, về nhà học bài. Kỹ thuật Cắt khâu túi rút dây (tiết 3) I. Mục tiêu: - HS biết cách cắt khâu túi rút dây. - Cắt khâu được túi rút dây. - Yêu thích sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu đường túi rút dây, vải, kim khâu, chỉ khâu, kéo, III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: ? Nêu lại quy trình khâu túi rút dây B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS tiếp tục thực hành: - GV kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 2. HS: Nghe, quan sát GV làm những thao tác khó. - Thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây sau đó khâu phần thân túi. - GV quan sát, uốn nắn cho HS còn lúng túng. 3. Đánh giá kết quả học tập của HS: HS: Trưng bày sản phẩm của mình vừa hoàn thành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Kỹ thuật Thêu lướt vặn (tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn. - Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu. - HS hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh quy trình thêu, mẫu thêu, vải, kim, chỉ, len, III. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu: 2. Các hoạt động: * HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV thêu mẫu lướt vặn và hướng dẫn HS quan sát. HS: Quan sát mẫu. - GV gợi ý để HS rút ra khái niệm thêu lướt vặn. - Lướt vặn là cách thêu để tạo thành các mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp nhau giống như đường vặn thừng ở mặt phải. Mặt trái giống đường khâu đột. - GV giới thiệu 1 số sản phẩm được thêu trang trí bằng các mũi thêu lướt vặn. * HĐ2: GV hướng dẫn HS quan sát mũi thêu lướt vặn thao tác kỹ thuật: - Treo tranh quy trình thêu lướt vặn: HS: Quan sát tranh kết hợp quan sát hình để nêu quy trình thêu. - Quan sát H2 để trả lời câu hỏi trong SGK. - 1 HS vạch dấu đường thêu và ghi số thứ tự trên bảng. - GV hướng dẫn nhanh các thao tác thêu lướt vặn. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và tổ chức cho HS thêu. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập thêu cho đẹp giờ sau học tiếp. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to viết sẵn 3 hướng xây dựng cốt truyện, dàn ý của bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS kể câu chuyện mà em đã nghe về những ước mơ đẹp. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi tên bài: 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV gạch chân dưới những từ quan trọng. HS: 1 em đọc đề bài và gợi ý 1. 3. Gợi ý kể chuyện: a. Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện: HS: 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 2. - GV dán giấy ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện lên bảng. HS: 1 em đọc lại. + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp + Những cố gắng để đạt được ước mơ. + Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được. HS: Tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình. b. Đặt tên cho câu chuyện: HS: 1 em đọc gợi ý 3. HS: Suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện. - GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện để HS chú ý khi kể. - GV khen những em chuẩn bị bài tốt. 4. Thực hành kể chuyện: a. Kể theo cặp: - Từng cặp HS kể cho nhau nghe. - GV đến từng nhóm nghe HS kể và góp ý. b. Thi kể trước lớp: - GV dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - 1 vài HS nối nhau thi kể trước lớp. - GV hướng dẫn HS nhận xét. - Có thể trả lời câu hỏi của bạn không? + Nội dung có phù hợp với đề bài không? + Cách kể có mạch lạc, rõ ràng, + Cách dùng từ, đặt câu, - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 5. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học và tập kể cho mọi người nghe. Toán Vẽ hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ: + Một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. + Đường cao của 1 hình tam giác. II. Đồ dùng: Thước kẻ và Ê - ke. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là 2 đường thẳng song song B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. A B D C E * Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB: B D C E A * Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng AB: - Trong cả 2 trường hợp GV nên hướng dẫn và làm mẫu như SGK. HS: Quan sát và nghe GV hướng dẫn. - Thực hành vẽ vào giấy nháp. - GV quan sát HS vẽ, uốn nắn sửa cho HS. 3. Giới thiệu về đường cao của hình tam giác: - Vẽ hình tam giác ABC lên bảng: C A B H - Nêu yêu cầu: Vẽ qua điểm A 1 đường thẳng vuông góc với BC. Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. - GV tô màu đường thẳng AH và giới thiệu AH là đường cao của tam giác ABC HS: Vài em nhắc lại. 4. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm. - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm vào vở. A D C B E C B A D E C B A D E A C H B + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 3 HS lên bảng vẽ. A C H B - Cả lớp làm vào vở. A C H B + Bài 3: - Các hình chữ nhật có là: AEGD; EBCG; ABCD. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. A B C D E G - Vẽ và nêu tên các hình chữ nhật. - GV chấm bài cho HS. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét ... ừng khác nhau? - Vì lượng mưa ở Tây Nguyên không đều, có nơi mưa nhiều, có nơi mưa ít, + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh. - Rừng rậm nhiệt đới: rậm rạp, gồm nhiều loại cây với nhiều tầng, xanh quanh năm. - Rừng khộp: Rừng thường gồm 1 loại cây rất thưa thớt, rừng rụng lá vào mùa khô * HĐ3: Làm việc cả lớp. HS: Đọc mục 2, quan sát H8, 9, 10 để trả lời câu hỏi: + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? - Cung cấp nhiều gỗ và các lâm sản quý. + Gỗ được dùng làm gì? - Dùng để đóng đồ như bàn ghế, giường, tủ, dùng để làm nhà + Nêu những nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên? - Nguyên nhân: Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lý - Hậu quả: Đất bị xói mòn, hạn hán, lũ lụt tăng. => Rút ra kết luận: (SGK). HS: 2 em đọc ghi nhớ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học ôn tập: con người và sức khỏe I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS có khả năng: + áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. + Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y tế. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập, tranh ảnh, mô hình, III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách phòng tránh khi bị đuối nước B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS: Chơi theo đồng đội. - Chia lớp làm 4 nhóm và xếp lại bàn ghế cho phù hợp. - 3 – 5 em làm giám khảo cùng theo dõi ghi lại các câu trả lời của các đội. - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - HS nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời đúng lắc chuông trước được trả lời trước. - Chuẩn bị: - Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi. - Tiến hành: GV đọc lần lượt các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi (SGK). HS: Nghe để lắc chuông. - Đánh giá, tổng kết. HS: Theo dõi, nhận xét và bổ sung. 2. Hoạt động 2: Tự đánh giá. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - Tổ chức và hướng dẫn: HS: Dựa vào kiến thức và ăn uống của mình để tự đánh giá. ? Đã ăn phối hợp thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa HS: Từng em ghi vào bảng, ghi tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo các tiêu chí bên. ? Đã ăn phối hợp chất béo, chất đạm động vật và thực vật chưa ? Đã ăn thức ăn có chứa các loại vitamin và chất khoáng chưa HS: 1 số em trình bày kết quả làm việc cá nhân. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài để giờ sau học tiếp. Thể dục động tác lưng bụng trò chơi: con cóc là cậu ông trời I. Mục tiêu: - Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Học động tác lưng bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “con cóc là cậu ông Trời”, yêu cầu biết cách chơi và chơi nhiệt tình. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường, còi, phấn kẻ vạch. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. HS: Chạy vòng quanh sân trường 1 vòng tròn. - Cho HS khởi động các khớp chân, khớp tay. 2. Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung: * Ôn các động tác vươn thở, tay, chân (2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp). - GV hô to cho cả lớp tập. HS: Tập theo điều khiển của GV. - Cán sự hô cho cả lớp tập. - Tập theo điều khiển của cán sự. - GV quan sát để sửa sai. * Học động tác lưng bụng: - GV nêu tên động tác, làm mẫu động tác lần 1. HS: Quan sát GV làm. - Tập 2 lần kết hợp phân tích động tác. HS: Quan sát và tập theo. * Ôn cả 4 động tác đã học. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. HS: Chơi thử. - Cả lớp chơi thật. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ, thả lỏng, hát, vỗ tay theo nhịp. - GV hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà tập lại các động tác đã học. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. - Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích. - Biết đóng vai trao đổi, tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục đạt mục đích đặt ra. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kể miệng từ trích đoạn của vở kịch “Yết Kiêu”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài: - GV chép đề bài lên bảng. HS: 1 em đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm. - GV gạch chân những từ quan trọng. 3. Xác định mục đích trao đổi hình dung những câu hỏi sẽ có: HS: 3 em nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. - Hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề. + Nội dung trao đổi là gì? - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi là ai? - Anh hoặc chị của em. + Mục đích trao đổi để làm gì? - Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai trò anh hoặc chị của em. + Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào? HS: Tự phát biểu. 4. HS thực hành trao đổi theo cặp: HS: Chọn bạn cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý. - GV đến từng nhóm gợi ý. - Thực hiện trao đổi theo cặp. 5. Thi trình bày trước lớp: HS: 1 số em thi đóng vai trao đổi trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. 6. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài. Toán Thực hành vẽ hình vuông I. Mục tiêu: - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và Ê - ke để vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước. II. Đồ dùng: Thước kẻ và Ê - ke III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm: GV nêu bài toán: “Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm” HS: Nêu lại bài toán. - Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng 3 cm, chiều rộng cũng bằng 3 cm. Từ đó vẽ tương tự như bài trước. + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. + Vẽ đường thẳng DA vuông góc DC tại D và lấy DA = 3 cm. + Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 cm. + Nối AB ta được hình vuông ABCD. A B D C 3 cm 3 cm 3. Thực hành: + Bài 1: - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm. a) HS tự vẽ được hình vuông cạnh 4 cm. b) HS tự tính được chu vi hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm) - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? Tính được diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2) + Bài 2: HS: Đọc đề bài và tự làm. a) GV yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như SGK - Nhận xét: tứ giác nối trung điểm của các cạnh hình vuông là hình vuông. - 2 – 3 em nêu lại nhận xét. b) Muốn vẽ được hình như hình bên ta có thể vẽ như phần a rồi vẽ thêm hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo của hình vuông có bán kính bằng 2 ô. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở. - GV chữa bài và chấm điểm. + Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm. + Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Luyện từ và câu động từ I. Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa của động từ: Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng. - Nhận biết được động từ trong câu. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: HS: 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1, 2. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp, làm vào vở bài tập. - GV chia nhóm. - Phát phiếu cho 1 số nhóm. - 1 số nhóm làm phiếu to. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sỹ à nhìn, nghỉ. + Các từ chỉ hoạt động của thiếu nhi à thấy. + Các từ chỉ trạng thái của các sự vật à đổ, bay. - GV: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là các động từ. Vậy động từ là gì? - Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. 3. Phần ghi nhớ: HS: 3 – 4 em đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ. - 1 – 2 em nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vàp vở bài tập. - 1 số HS làm vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV và HS chốt lại lời giải: * Hoạt động ở nhà: à Đánh răng, rửa mặt, quét nhà, tưới rau, nhặt rau, đãi gạo * Hoạt động ở trường: à Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách chào cờ, trực nhật + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở bài tập. - 1 số em làm vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV chốt lại lời giải đúng: a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. b) mỉm cười, ưng thuận, ngắt, thành, tưởng, có. + Bài 3: Tổ chức trò chơi “Xem kịch câm”. - GV treo tranh minh họa phóng to và giải thích yêu cầu. HS: Tìm hiểu yêu cầu của bài tập và nguyên tắc chơi. - 2 HS chơi mẫu. HS1: Bắt chước hoạt động của bạn trai trong tranh 1. HS2: Nhìn bạn nói to tên hoạt động. VD: cúi. HS2: Bắt chước hoạt động của bạn gái trong tranh 2. HS1: Nhìn bạn nói to tên hoạt động. VD: ngủ. - GV tổ chức cho HS thi biểu diễn động tác kịch câm. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, nêu lại nội dung cần ghi nhớ. - Về nhà ghi nhớ nội dung bài học và viết lại 10 từ chỉ hoạt động vào vở. hoạt động tập thể phát động thi đua chào mừng ngày 20 - 11 I. Mục tiêu: - HS thấy được ý nghĩa của ngày 20/11, ngày lễ của các thầy cô giáo. - Tự mình cố gắng phấn đấu vươn lên dành nhiều điểm tốt. II. Nội dung: 1. GV nêu nội dung thi đua: Để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam, mỗi em phải cố gắng học tập dành nhiều điểm tốt. Cụ thể: - Mỗi em ít nhất đạt 2 điểm 10. - Không có em nào đạt điểm dưới trung bình. 2. Biện pháp: - Chăm chú nghe giảng, chỗ nào không hiểu thì hỏi bạn, hỏi cô giáo. - Học bài và làm bài đầy đủ ở nhà. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài Cuối tháng tổng kết bạn nào đạt nhiều điểm giỏi sẽ được tuyên dương và khen thưởng.
Tài liệu đính kèm: