I.Mục tiêu:
Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau)
Nhận biết được hai đường thẳng song song
II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng và ê ke
III.Hoạt động dạy và học:
Tuần 9 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại - Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nò cũng đáng quý. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh như SGK tranh pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. BÀI CŨ - GV kiểm tra . 2. BÀI MỚI Giới thiệu bài ghi đề Hoạtđộng 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc Có thể chia bài làm 2 đoạn - kết hợp hướng dẫn HS đọc các từ : mồn một, kiếm sống, dòng dõi, quan sang, phì phào, cúc cắc; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú thích ở cuối bài (thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông) - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài +Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? + Mẹ Cương nêu lí do phảm đối như thế nào ? +Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào - Nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương ? -Nêu nội dung chính của bài? Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn một tốp HS đọc toàn truyện theo cách phân vai - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài theo trình tự đã hướng dẫn Hoạt động nối tiếp Củng cố, dặn dò - Hãy nêu ý nghĩa của bài học? . - GV nhận xét tiết học - HS lên đọc và trả lời . 2 em đọc nối tiếp nhau - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn – 2, 3 lượt - HS luyện đọc theo cặp . - 1, 2 em đọc cả bài . - Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ Mẹ Cương không đồng ý, Cương tìm cách thuyết phục mẹ - Mẹ Cương cho là Cương bị ai xui . Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm vì sợ mất thể diện gia đình -Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha : nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường . +Cách xưng hô : đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng . Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm . Cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái . + Cử chỉ trong lúc trò chuyện : thân mật, tình cảm . Cử chỉ của mẹ : Xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ . Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha) - Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng : học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình . Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. Đồ dùng dạy học: Ê ke ( cho giáo viên và cho học sinh) Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Bài cũ: HS1: Góc nhọn so với góc vuông thì như thế nào? Hãy vẽ một góc nhọn và đặt tên góc đó. HS2: Góc tù so với góc vuông thì như thế nào? Hãy vẽ một góc tù và đặt tên góc ấy. HS3: Góc bẹt so với góc vuông thì như thế nào? Góc bẹt so với góc tù thì như thế nào? Hãy vẽ một góc bẹt và đặt tên góc ấy. GV nhận xét® ghi điểm Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng 1.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng cho thấy rõ 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông Khi ta kéo dài cạnh BC và cạnh DC thành 2 đường thẳng A B D C Vậy hai đường thẳng CD và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau ? Em hãy kiểm tra bằng ê ke và nhận xét:“ Hai đường thẳng BC và DC vuông góc với nhau tạo thành mấy góc vuông và có đỉnh chung là gì? ” GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM và ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau. M O N Vậy hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau tạo thành mấy góc vuông và có đỉnh chung là gì? Em hãy tìm một số đồ vật có dạng hai đường thẳng vuông góc với nhau? Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau hay không? GV nhận xét Bài 2: Cho HS nêu miệng trước lớp Bài 3a: Hướng dẫn HS dùng ê ke để xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau: “ Hai đường thẳng song song ” HS trả lời và vẽ 1 góc nhọn đặt tên góc vừa vẽ HS trả lời và vẽ góc tù đặt tên góc đó HS trả lời Hãy vẽ 1 góc bẹt và đặt tên góc bẹt đó (dùng ê ke kiểm tra) HS theo dõi HS trả lời HS quan sát HS trả lời Tạo thành 4 góc vuông và có đỉnh chung là O HS tìm HS kiểm tra và trả lời (Mỗi HS có thể nêu một hình ) Lớp nhận xét HS nêu miệng nối tiếp nhau HS kiểm tra bằng ê ke và nêu tên Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.Mục tiêu: Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau) Nhận biết được hai đường thẳng song song II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng và ê ke III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ: HS1: Hãy lấy ví dụ trong thực tế những đồ vật có dạng hai đường thẳng vuông góc. HS2: Hãy dùng ê ke để kiểm tra đường thẳng MN và PQ có vuông góc với nhau không? Nếu nó vuông góc với nhau thì có đặc điểm gì? M P Q O N GV nhận xét- ghi điểm Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng. 1.Giới thiệu hai đường thẳng song song GV vẽ hinh chữ nhật (ABCD) lên bảng kéo dài về hai phía cạnh đối diện nhau (Chẳng hạn BC và CD) Tô màu hai đường kéo dài đó và giới thiệu cho HS biết: “ Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau” Tương tự ta kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía ta cũng được AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau. A B D C Như vậy:“ Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau” - Hãy tìm trong thực tế những hình ảnh nào có dạng hai đường thẳng song song GV vẽ “hình ảnh” hai đường thẳng song song để HS quan sát và nhận dạng A B C D Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1(a):Yêu cầu HS làm miệng Bài 1(b): Yêu cầu HS làm vở nháp GV sửa bài Bài 2:Yêu cầu HS làm vào vở GV hướng dẫn sửa bài Bài 3a:Yêu cầu HS làm theo nhóm GV hướng dẫn sửa bài Củng cố: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ cắt nhau Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau: “Vẽ hai đường thẳng vuông góc” HS nêu ví dụ Dùng ê ke để kiểm tra và nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc (Hai đường thẳng MN và PQ vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông và có đỉnh chung là O) HS quan sát Nhiều HS nhắc lại HS tìm HS nêu miệng 1 HS lên bảng làm Lớp nhận xét HS làm vào vở 1 HS lên bảng làm HS nhận xét HS làm theo nhóm Đại diện 4 nhóm lên trình bày Lớp nhận xét HS nhắc lại LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU . Biết thêm một số từ ngữ chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó. Nêu được một ví dụ minh họa về một loại ước mơ. Hiểu được ý nghiac hai thành ngữ thuộc chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2,3 + từ điển hoặc một vài trang photo từ điển (nếu có) . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Họat động học 1BÀI CŨ mời 2 emviết lên bảng 2 ví dụ về sử dụng dấu ngoặc kép trong hai trường hợp – tìm trong phần luyện tập 2 BÀI MỚI Giới thiệu bài Ghi đề . Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - GV phát giấy cho 3 – 4 HS. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : + Mơ tưởng : mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. + Mong ước : mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. Bài tập 2 - GV phát phiếu và một vài trang từ điển phô tô cho các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ ước mơ, thống kê vào phiếu. Bài tập3 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4 - GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài Kể chuyện đã nghe, đã đọc (tr 80, SGK) để tìm ví dụ về những ước mơ. - GV nhận xét. Bài tập 5 (Tìm hiểu các thành ngữ) - GV bổ sung để có nghĩa đúng : + Cầu được ước thấy : + Ước sao được vậy + Ước của trái mùa : + Đứng núi này trông núi nọ Hoạt động nối tiếp : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước mơ, HTL các thành ngữ ở BT4 - HS 1 sử dụng dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp . - HS 2 sử dụng dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS cả lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ, ghi vào sổ tay từ ngữ. - HS phát biểu ý kiến. - HS đọc yêu cầu của bài. - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng lớp , đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét. - HS làm bài tập vào vở hoặc VBT - HS các nhóm tiếp tục làm bài trên phiếu. - Đại diện mỗi nhóm dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. -Đạt được điều mình mơ ước. -Đồng nghĩa với Cầu được ước thấy. -Muốn những điều ước trái với lẽ thường -Không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình. CHÍNH TẢ THỢ RÈN I. MỤC TIÊU 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. 2. Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt các tiếng có vần dễ viết sai : l/n (uôn/uông). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh minh hoạ hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Họat động học 1. BÀI CŨ - GV đọc cho HS viết bảng lớp . 2.BÀI MỚI Giới thiệu bài- Ghi đề Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc toàn bài thơ Thợ rèn. Bài thơ cho các em biết về nghề thợ rèn? . Hướng dẫn tiếng viết dễ sai - GV đọc từng câu cho HS viết . Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - GV cho HS 2b - GV dán bảng 3 – 4 tờ phiếu, mời 3 – 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức . - GV nhận xét tuyên dương Hoạt động nối tiếp : Nhận xét tiết học, dặn dò những em viết chưa đạt về nhà viết lại Cả lớp viết vào bảng con : đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu(MB) ; hoặc : điện thoại, yên ổn, khiêng vác,(MN) . Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. -Viết bài vào vở - HS đọc thầm yêu cầu của BT, suy nghĩ, làm bài . - Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét . KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU . Cho ... ạt động. Sau đó, đổi vai cho nhau + Các nhóm thi. Cả lớp nhận xét. + Nhóm diễn tự nhiên và đoán đúng động từ chỉ động tác của nhóm bạn. ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1) MỤC TIÊU Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt... hằng ngày một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ ghi các câu hỏi, giấy bút cho các nhóm (HĐ2 – tiết 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cặp đôi. + Phát cho mỗi nhóm 1, 2 tờ bìa mặt xanh đỏ. + Yêu cầu các nhóm đọc các tình huống, thảo luận tình huống nào là tiết kiệm thời giờ, tình huống nào là lãng phí thời giờ. + Gv lần lượt đọc các tình huống, yêu cầu các nhóm giơ tấm bìa đánh giá cho mỗi câu: đỏ - tình huống tiết kiệm thời giờ; xanh – tình huống lãng phí thời giờ. Hoạt động 2:Em có biết tiết kiệm thời giờ - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân. + Yêu cầu mỗi HS viết ra thơig gian biểu của mình vào giấy. - HS làm việc theo nhóm. - + Hỏi: Em có thực hiện đúng không? + Hỏi: Em đã tiết kiệm thời giờ chưa? + Hỏi các HS thực hiện tốt thờig gian biểu hay chưa? Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu 1- 2 ví dụ. Hoạt động 3:- GV kể cho HS nghe câu chuỵên “Một học sinh nghèo vượt khó”. + Hỏi HS: Thảo có phải là người biết tiết kiệm thời giờ hay không? Tại sao? + Chốt: Trong khó khăn, nêu schúng ta biết tiết kiệm thời giờ chúng ta có thể làm được nhiều việc hợp lí và vượt qua được khó khăn. - Yêu cầu HS kể một vài gương tốt biết tiết kiệm thời giờ. - Kết luận: tiết kiệm thời giờ là một đức tính tốt, các em phải biết tiết kiệm thời giờ để học tập tốt hơn. Nhận xét tiết học, dặn dò chung - HS làm việc cặp đôi. + Các nhóm nhận tờ bìa. + Thảo luận các tình huống theo hướng dẫn của GV. + Lắng nghe các tình huống và giơ tấm bìa theo đánh giá của nhóm. - HS tự viết ra giấy thời gian biểu của mình. - HS làm việc nhóm: Lần lượt mỗi HS đọc thời gian biểu của mình cho cả nhóm, sau đó nhóm nhận xét xem - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi: Thảo là người biết tiết kiệm thời giờ. Bạn tranh thủ học bài và sắp xếp công việc giúp sđỡ bố mẹ rất nhiều. - HS kể. - HS lắng nghe. Thứ sáu ngày30 tháng 10 năm 2008 Toán : THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG Mục tiêu: Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được 1 hình chữ nhật , hình vuông Đồ dùng dạy học: Thước kẻ và ê ke Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ: HS1: Muốn vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và song song với 1 đường thẳng cho trước ta đi theo mấy bước? Hãy nêu các bước vẽ? GV hỏi: Như vậy tứ giác ABCD có 4 góc vuông đó là hình gì? GV nhận xét® ghi điểm Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề lên bảng 1.Vẽ hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 2 cm A B 2cm D C 4cm GV nói: Mỗi cm ở vở các em có thể được ứng với 1 dm ở trên bảng của cô. Vậy cô vẽ đoạn thẳng DC = 4 dm sau đó vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó ta lấy đoạn thẳng DA = 2 dm. Tiếp đến: ta vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn CB = 2 dm Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD - yêu cầu 1 HS nhắc lại các bước vẽ - yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật đó vào vở theo đơn vị đã nêu GV theo dõi, uốn nắn Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1a: (cá nhân) Yêu cầu HS đọc đề Bài này Yêu cầu gì? Yêu cầu HS làm vào vở GV chấm 5 em nhanh nhất và sửa bài Bài 2a: Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề Yêu cầu HS vẽ vào vở và đo độ dài đoạn thẳng AC và BD rồi nhận xét Bài 1a(Trang 55) Nêu yêu cầu Cho HS vẽ vào vở Chấm sửa bài Bài 2a( trang 55) HS thực hành vẽ theo mẫu Củng cố: Hãy nêu các bước để thực hiện vẽ một hình chữ nhật có độ dài của chiều dài và chiều rộng cho trước Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau: “Thực hành vẽ hình vuông” HS trả lời Lớp nhận xét HS trả lời: Hình chữ nhật HS theo dõi và quan sát 1 HS nhắc lại HS vẽ vào vở nháp 1 HS đọc đề Vẽ hình chữ nhật có chiều dài là 5 cm và chiều rộng là 3 cm Tính chu vi của hình chữ nhật đó HS trả lời HS làm bài vào vở 5 em làm nhanh nhất đem nộp Vẽ vào vở HS vẽ vào vở nháp HS đo đoạn dài đoạn AC và BD Hai đường chéo của hình chữ nhật có độ dài bằng nhau. HS nêu TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU : Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích Biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp, nhằm đạt được mục đích thuyết phục.. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1 BÀI CŨ - GV kiểm tra 2 BÀI MỚI Giới thiệu bài ghi đề Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS phân tích đề bài gạch chân những từ đó trong đề bài Hoạt động 2: Xác định mục đích trao đổi ; hình dung những câu hỏi sẽ có + Nội dung trao đổi là gì ? + Đối tượng trao đổi là ai ? + Mục đích trao đổi làm gì ? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ? Hoạt động 3 : HS thực hành trao đổi theo cặp + Nội dung trao đổi có trúng đề tài không ? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không ? + Lời lẽ, cử chỉ cảu 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không ? Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp. - 2 HS kể miệng hoặc đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu (về nhà các em đã viét lại vào vở) - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng. Ba HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3 - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em - Anh hoặc chị của em - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em : giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy - Em và và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em - HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi trước lớp - Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn HS ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất. - Một HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân Mĩ thuật : VẼ TRANG TRÍ VẼ ĐƠN GIẢN HOA, LÁ I/Mục tiêu: -HS hiểu được hình dáng, đặc điểm, màu sắc của một số loại hoa, lá đơn giản. -HS biết cách vẽ đơn giản và vẽ được một hoặc hai bông hoa, chiếc lá.. -HS vẽ đơn giản được một hoặc hai bông hoa, chiếc lá. II/ chuẩn bị: - Hoa, lá thật( hình dáng đơn giản, khác nhau) - Bài trang trí có sử dụng hoạ tiết hoa, lá. III/ Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Nội dung bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Giới thiệu bài: a. HĐ1: Quan sát, nhận xét: - GV cho học sinh quan sát hoa lá thật và xem hình 1 trang 23 SGK. - Tên của bông hoa, cái lá này là gì? - Hình dáng và màu sắc của chúng có gì khác nhau? - Kể tên một số loại hoa, lá mà em biết? - So sánh hai loại lá?( mẫu) *b. HĐ 2: Cách vẽ đơn giản hoa, lá: - GV vẽ mẫu lên bảng + giảng giải: - Vẽ hình dáng chung của hoa, lá trước sau đó vẽ các nét chính của cành hoa và lá. - Nhìn mẫu vẽ cho chi tiết. c. HĐ 3: Thực hành: - GV giới thiệu một số hoa lá đã được đơn giản . - GV quan sát nhắc nhở chung cách tìm đặc điểm và phần có thể lược bỏ. d. Nhận xét , đánh giá: - GV cùng HS chọn một số bài tốt và chưa tốt để nhận xét về: - Hình vẽ? Cách đơn giản? Màu sắc? 4. Dặn dò: - Quan sát đồ vật có dạng hình trụ. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài sau. - Học sinh quan sát . - Lá bàng , hoa cúc , hoa hang, lá bưởi, lá trầu. - Lá bưởi có phần thắt lại ở giữa lá , lá trầu bầu tròn. Trả lời - Hs lắng nghe. - Hai HS nhắc lại KL giáo viên vừa nêu. - HS nhận xét cùng giáo viên. - HS xếp loại bài vẽ theo ý thích của mình. SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến. II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác tuần 9: * Ưu điểm: Đi học đầy đủ. Chuẩn bị bài, làm bài trước khi đến lớp. Thực hiện tốt nhiệm vụ trực ban * Tồn tại: Nề nếp lớp chưa tốt; vệ sinh lớp còn bẩn. Một số em chưa học bài cũ. Một số em còn ăn quà vặt. 2/ Phương hướng công tác tuần 9: Học tập theo chương trình và ôn chuẩn bị giữa kì I . Nhắc HS giữ vở sạch, bao vở cẩn thận. HS bảo vệ môi trường trường học. Tác phong đội viên phải nghiêm túc. Phòng GD-ĐT Đại Lộc Trường tiểu học Hồ Phước Hậu Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Độc lập-Tự do –Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 9 từ ngày : 26/10//2009 đến ngày:30/10 /2009 Tục ngữ: Học thầy không tày học bạn Thứ T Môn TÊN BÀI DẠY NỘI DUNG DẠY Hai 1 2 3 4 CC TĐ T Thưa chuyện với mẹ Hai đường thẳng song song Đọc diễn cảm, 4 câu hỏi SGK BT 1,2,3a Ba 1 2 3 4 T LTC CT KC ATGT Vẽ hai đường thẳng ssong Mở rộng vốn từ ước mơ Thợ rèn KC được chững kiến hoặc tham gia Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn... BT 1,2 Theo yêu cầu SGK Viết đúng bào chính tả BT 2b Tư 1 2 3 4 TĐ T TLV KT ÂN Điều ước của vua Mi-đát Luyện tập thực hành Luyện tập phát triển câu chuyện Ôn tập nhân chia Khâu đột thưa Ôn: trên ngưa ta phi nhanh 4 câu hỏi SGK kể lại câu chuyện BT 1,3 Năm 1 2 3 4 T LTC Đ Đ Thực hành vẽ hình chữ nhật Động từ Tiết kiệm thời gian BT 1a,2a Theo yêu cầu SGK Sáu 1 2 3 4 T TLV MT Ng SH Thực hành vẽ hình vuông Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Vẽ trang trí: vẽ đơn giản hoa lá Sinh hoạt lớp BT 1,2a Theo yêu cầu SGK . LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 9 từ ngày : 26/10//2009 đến ngày:30/10 /2009 Tục ngữ: Học thầy không tày học bạn Thứ Tiết Môn TÊN BÀI DẠY Hai 1 2 3 4 CC TĐ T Thưa chuyện với mẹ Hai đường thẳng song song Ba 1 2 3 4 T LTC CT KC ATGT Vẽ hai đường thẳng ssong Mở rộng vốn từ ước mơ Thợ rèn KC được chững kiến hoặc tham gia Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn... Tư 1 2 3 4 TĐ T TLV KT ÂN Điều ước của vua Mi-đát Luyện tập thực hành Luyện tập phát triển câu chuyện Ôn tập nhân chia Khâu đột thưa Ôn: trên ngưa ta phi nhanh Năm 1 2 3 4 T LTC Đ Đ Thực hành vẽ hình chữ nhật Động từ Luyện tập MRVT:Ươc mơ Tiết kiệm thời gian Sáu 1 2 3 4 T TLV MT Ng SH Thực hành vẽ hình vuông Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Vẽ trang trí: vẽ đơn giản hoa lá Sinh hoạt lớp .
Tài liệu đính kèm: