Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 (soạn ngang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 (soạn ngang)

Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK

II . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ: 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn của bài: Đôi giày ba ta màu xanh. Trả lời câu hỏi 1. Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

*HĐ1: Luyện đọc.

HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

Đoạn 1: Từ đầu đến một nghề để kiếm sống.

Đoạn 2: Phần còn lại.

GV kêt hợp sửa cách phát âm từ khó, đọc câu khó, đoạn khó.

VD: mồn một, dòng dõi, cúc cắc,

- HS luyện đọc theo cặp.

- Một HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

doc 19 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 (soạn ngang)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II . Hoạt động dạy Học:
Bài cũ: 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn của bài: Đôi giày ba ta màu xanh. Trả lời câu hỏi 1. Nhận xét đánh giá.
Bài mới:
*HĐ1: Luyện đọc.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến một nghề để kiếm sống.
Đoạn 2: Phần còn lại.
GV kêt hợp sửa cách phát âm từ khó, đọc câu khó, đoạn khó.
VD: mồn một, dòng dõi, cúc cắc, 
HS luyện đọc theo cặp.
Một HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
*HĐ2: Tìm hiểu bài.
HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi.
+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối ntn?
HS đọc thầm toàn bài, nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương.
+ Cách xưng hô: Cương xưng hô với mẹ: Lễ phép kính trọng.
 Mẹ xưng hô với Cương: Diu dàng, âu yếm.
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: Chân thật tình cảm.
Cử chỉ của mẹ: Xoa đầu Cương.
Cử chỉ của Cương: nắm tay mẹ, nói thiết tha.
- Gợi ý HS nêu nội dung bài
*HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
GV đọc mẫu đoạn.
“Cương thấy nghèn nghẹn ... khi đốt cây bông”.
Hướng dẫn HS cách nhấn giọng, cách ngắt nghỉ.
HS luyện đọc diễn cảm.
Thi đọc diễn cảm.
 Nhận xét tiết học.
Toán
hai đường thẳng vuông góc
A. Mục tiêu : Giúp HS: 
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke
B. Chuẩn bị 
- Ê - ke (GV và học sinh)
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2) Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc :
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, cho thấy 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- GV kéo dài 2 cạnh BC và DC thành hai đường thẳng (đã kéo dài). 
Cho HS biết: "Hai đường thẳng BC và DC là hai đường thẳng vuông góc với nhau"
- Cho HS nhận xét: Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C (Kiểm tra lại bằng ê- ke)
- GV dùng ê- ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau (như hình vẽ trong SGK).
 Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
- Cho HS liên hệ thực tế.
 3. thực hành:
Bài 1: YC học sinh dùng ê- ke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau hay không - HS trao đổi nhóm đôi, trình bày trước lớp.
a) Hai đường thẳng K và H vuông góc với nhau.
b) Hai đường thẳng P và Q không vuông góc với nhau.
Bài 2: Cho biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau, YC học sinh nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của h. c. n ABCD, chẳng hạn:
- BC và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
- CD và AD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
Bài 3a: Trước hết, HS dùng ê- ke để xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong hình a. (HS trao đổi nhóm đôi, trình bày, nhận xét, đánh giá)
- GV cùng HS củng cố nội dung tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Đ ạo đức
 Tiết kiệm thời giờ ( Tiết 1)
I - mục đích, yêu cầu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hàng ngày một cách hợp lí.
II Chuẩn bị:
Mỗi HS có 3 thẻ màu
III Hoạt động dạy và học:
* HĐ1: Kể chuyện Một phút trong SGK
- GV kể chuyện.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai minh hoạ câu chuyện.
- Thảo luận 3 câu hỏi trong SGK
+ Mi- chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi a trong cuộc thi trượt tuyết?
+ Sau chuyện đó, Mi- chi a đã hiểu ra điều gì?
- GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ.
* HĐ2: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luận: 
+ HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
+ Hành khách đến muộn có thể lỡ tàu, lỡ máy bay.
+ Ngưòi bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể nguy hiểm đến tính mạng.
* HĐ3: Bày tỏ thái độ (Bài tập 3 SGK)
- GV lần lượt nêu các ý kiến – HS suy nghĩ chọn thẻ phù hợp 
- Nhận xét, đánh giá
- GV kết luận: 
+ ý d là đúng.
+ Các ý kiến a, b, c là sai.
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
 Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân.
GV nhận xét tiết học.
 Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
 Chính tả
Tuần 9
I - mục đích, yêu cầu:
Nghe - Viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n 
II – chuẩn bị
Bảng phụ ghi sắn bài tập 2a.
III Hoạt động dạy học
1 Bài cũ:
2 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở nháp; Đắt rẻ, dấu hiệu, chế diễu
2 Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết:
GV đọc toàn bài Thợ rèn. HS theo dõi
HS đọc thầm bài thơ
+ Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? 
GV đọc từng câu, HS chép vào vở.
Viết xong, soát lại bài và gạch lỗi.
GV chấm 1 số vở – Nhận xét sửa lỗi chung.
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
HS làm bài tập 2a vào vở. 1 em làm vào bảng nhóm.
Kiểm tra kết quả bài làm, chốt lại lời giải đúng.
a, Năm gian nhà cỏ thấp le te.
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè.
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trang loe	. 
Nhận xét tiết học.
. 
 Toán
 Hai đường thẳng song song 
I Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
II – chuẩn bị:
Thước và ê ke ( cho GV).
A 
B 
D 
C 
III Hoạt động dạy Học:
*HĐ1: Giới thiệu hai đường thẳng song song.
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD.
Kéo dài cạnh AB về phía B.
Cạnh DC về phía C
Ta được: AB và CD song song với nhau.
Tương tự như vậy: kéo dài AD và BC
ta được AD song song với BC 
GV: Hai đường thẳng song song với nhau thì 
Không bao giờ cắt nhau.
- HS liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng
song song ở xung quanh.s
GV vẽ hình ảnh hai đường thẳng song song.
A 
B 
C 
D 
*HĐ2: Thực hành.
HS làm bài tập (Bài 1, 2, 3a).
Bài 1a, b: HS nêu miệng kết quả.
Bài 2: HS làm bài vào vở – 1 em lên bảng chữa bài A B C
a, Các cạnh song song với cạnh MN là: AB ; DC 
b, Trong hình chữ nhật MNCD
các cạnh vuông góc với cạnh DC là: AD ; BC.
Bài 3a: HS nêu miệng kết quả. 
Nhận xét tiết học. G E D
 Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
I Mục tiêu:
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nỗi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
 II. Hoạt động dạy Học:
* GV giới thiệu.
 Sau khi Ngô Quyền mất, triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi 
* Làm việc cả lớp.
- HS đọc thầm SGK
- Thảo luận cả lớp: Em hãy kể tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất.
 Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?
 Đinh Bộ Lĩnh đã làm được việc gì?
 Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- GV chốt ý đúng và kết luận.
 Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I Mục đích, yêu cầu:
Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2) và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3). Nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,5c)
II Hoạt động dạy Học:
* Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm bài: Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ.
(Mơ tưởng, mong ước).
*Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS nối tiếp nhau nêu từ các em vừa tìm được.
GV chốt lại lời giảng đúng.
Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng ...
Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng ...
* Hướng dẫn HS làm bài tập 3
HS đọc yêu cầu bài tập 3
GV nêu nhiệm vụ,nhóm thảo luận và trình bày kêt quả.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Đánh giá cao: Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
+ Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
+ Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
Bài tập 4: HD thảo luận nhóm (mỗi em nêu 1 VD về một loại ước mơ).
HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét.
Ví dụ: - ước mơ trỡ thành bác sĩ, kĩ sư, 
 - ước mơ có truyện đọc, có xe đạp, 
 - ước mơ viễn vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước, 
Bài tập 5: (5a,5c)
- Tìm hiểu các thành ngữ.
+ Cầu được ước thấy.
+ Ước của trái mùa.
- HS thảo luận nhóm đôi, trình bày kết quả.
- GV bổ sung để có nghĩa đúng của các thành ngữ trên.
Nhận xét tiết học.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Chăm ngoan học giỏi Thi đua học tập tốt
Chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20 - 10
I. Mục tiêu:
- Giúp HS có thái độ và trách nhiệm trong học tập.
- Biết học tập có kế hoạch, biết đoàn kết giúp nhau học tập dành kết quả cao chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20 - 10
II. Nội dung giáo dục: 
- Hướng dẫn HS lập thời gian biểu học tập.
- Trao đổi kinh nghiệm học tập cá nhân.
III. Cách tiến hành:
Hoạt động 1: 
 GV giúp HS thấy trách nhiệm trong học tập của bản thân, có ý thức học tập nâng cao thành tích.
Hoạt động 2: Lập thời gian biểu học tập
- GV giúp HS hình dung được sườn của thời gian biểu học tập.
Thứ
Buổi
Thời gian
Nội dung công việc
Hai
Sáng
7h – 10 giờ 10 phút
 - Học tại trường.
Chiều
13h - 17h
- Học tại trường.
Tối
17h - 21h
- Ôn bài chuẩn bị bài ngày mai
 - Từ vị dụ trên GV cho phù hợp với hoạt động của mỗi HS.
- GV cho 2 - 3 HS trình bày.
Hoạt động 3: Trao đổi kinh nghiệm
- Lần lượt mời một số HS trao đổi về kinh nghiệm học tập của bản thân cho các bạn cùng nghe.
- GV lưu ý để HS trao đổi về phương pháp học tập (Chỉ ra nét mặt đổi mới trong cách học). Để HS áp dụng phù hợp cho cá nhân.
* GV tuyên dương HS đã có nhiều kinh nghiệm hay trong học tập.
- Đề nghị HS thực hiện th ... êu:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke)
II – chuẩn bị:
Thước kẻ và êke (cho GV và HS)
III Hoạt động dạy học:
* HĐ1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
- GV nêu bài toán rồi hướng dẫn và thực hiện vẽ mẫu trên bảng.
Lưu ý: AB và CD cùng vuông góc với AD.
* HĐ2: Thực hành.(bài tập 1,3) 
Bài 1: HS thực hành vẽ, kiểm tra, nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Tương tự bài 2
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
* HS giỏi làm thêm bài 2 (nếu còn thời gian)
Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
 Động từ
I - mục đích, yêu cầu:
- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng.
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).
II - Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV nêu MDDYC tiết học
*HĐ 1: Nhận xét
Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 và 2.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn ở bài tập 1, suy nghĩ, trao đổi theo cặp, tìm các từ theo yêu cầu của bài tập 2.
Gọi một số HS trình bày.
GV chốt lại lời giải đúng.
+ Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ: Nhìn, nghĩ.
+ Chỉ hoạt động của thiếu nhi: Thấy
+ Các từ chỉ trạng thái của sự vật.
Của dòng thác: đổ
Của lá cờ: Bay
- GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của người, của vật. Đó là các động từ. Vậy động từ là gì?
*HĐ 2: Ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
 *HĐ3: Luyện tập
HS làm bài tập vào vở (bài 1,2 VBT trang 59,60)
GV theo dõi, hướng dẫn, kết hợp chấm bài.
Bài 3. Trò chơi: “Xem kịch câm
GV tổ chức cho HS thi biểu diễn động tác kịch câm và xem kịch câm. Tìm động từ chỉ hoạt động mà bạn vừa diễn.
Nhận xét tiết học
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá
I Mục tiêu:
- Hiểu hình dáng, màu sắc và đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn giản. 
- Biết cách vẽ đơn giản một hoặc hai bông hoa, chiếc lá.
- Vẽ đơn giản được một số bông hoa, chiếc lá.
II Chuẩn bị:
GV: 1 số hoa, lá thật, ảnh chụp hoa, lá và hình hoa lá được vẽ đơn giản, bài vẽ của HS lớp trước.
HS: Bút chì, bút màu, tẩy.
III Hoạt động dạy Học:
*HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu 1 số hoa, lá thật và bài trang trí hình vuông, hình tròn có sử dụng hoạ tiết hoa, lá để HS nhận ra:
+ Các loại hoa, lá có nhiều hình dáng, màu sắc đẹp và phong phú.
+ Hình vẽ hoa, lá thường được sử dụng trong trang trí.
- HS quan sát hình 1 SGK trang 23 trả lời:
+ Cho biêté tên gọi của cac loại hoa, lá?
+ Hình dáng và màu sắc cảu chúng có gì khác nhau?
+ Kể tên một số hoa, lá mà em biết? 
+ Hoa hồng thường có màu sắc gì?
+ Lá trầu, lá bàng có hình dáng như thế nào?
- GV giới thiệu một số loài hoa lá thật.
- GV để vẽ hình hoa, lá cân đối và đẹp, có thể dùng trang trí khi vẽ cần lược bớt những chi tiết rườm rà, gọi là vẽ đơn giản hoa, lá.
*HĐ2: Hướng dẫn cách vẽ.
Vẽ hình dáng chung của hoa, lá.
Vẽ các nét chính của cánh hoavà lá.
Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết.
*HĐ3: Thực hành.
HS vẽ vào vở, GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
*HĐ4: Nhận xét đánh giá.
GV chọn một số bài hoàn thành treo lên bảng
HS nhận xét về: Hình hoa, lá vẽ đơn giản.
Màu sắc hài hoà đẹp hay chưa.
Nhận xét tiết học.
Khoa học
Ôn tập: Con người và sức khoẻ (T1)
I Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
II - Đồ dùng dạy Học:
- Phiếu ghi sẵn các câu hỏi mục 1
III Hoạt động dạy Học:
*HĐ1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- HS xung phong lên bảng rút thăm câu hỏi (mỗi em chỉ rút 1 lần) và trả lời câu hỏi:
+ Nêu sự trao đổi chất của cơ thể người?
+ Nêu một số chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng?
+ Nêu cách phòng tránh một số bênh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng?
- HS và GV theo dõi, nhận xét bổ sung hoàn thiện câu trả lời và củng cố kiến thức liên quan
*HĐ2: Tự đánh giá.
- HS áp dụng kiến thức đã học vào việc theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình.
- GV nêu yêu cầu để tự đánh giá:
 + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa?
 + Đã phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa?
 + Đã ăn thức ăn chứa các loại Vitamin và chất khoáng chưa?
- HS tự đánh giá
 Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I - mục đích, yêu cầu:
1. Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi đạt mục đích.
2. Bươc đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
II – chuẩn bị:
Bảng phụ.
III Hoạt động dạy Học:
1. Bài cũ: HS đọc bài làm của mình (Trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu).
2. Bài mới: 
*HĐ1: Hướng dẫn phân tích đề bài.
Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật, ). Trước khi nói với bố mẹ, em muónn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
 Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
- GV hướng dẫn HS gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng.
*HĐ2: Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có.
- Ba HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3.
GV nêu câu hỏi:
+ Nội dung trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
- HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra.
*HĐ3: HS thực hành trao đổi theo cặp. GV theo dõi giúp đỡ HS.
*HĐ4: Thi trình bày trước lớp.
Một số cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp.
GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo chỉ tiêu sau:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với đóng vai không?
- Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân.
- Nhận xét tiết học.
Toán 
Thực hành vẽ hình chữ nhật
Thực hành vẽ hình vuông
I Mục tiêu: 
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và êke)
II – chuẩn bị:
Thước và Ê ke (cho GV và HS).
III Hoạt động dạy - Học:
*HĐ1: Hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm.
A 
B 
C 
D 
4cm 
2cm
GV vừa vẽ, vừa hướng dẫn.
+ Vẽ đoạn thẳng CD = 4cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D 
lấy một đoạn thẳng DA = 2 dm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C 
lấy một đoạn thẳng CB = 2dm.
+ Nối A với B. Ta được hình chữ nhật ABCD.
* Thực hành.
HS làm bài tập 1a,2a trang 54
GV theo dõi, hướng dẫn, kết hợp chấm bài.
 *HĐ2: Hướng dẫn HS vẽ hình vuông có cạnh 3cm.
- GV nêu bài toán: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3cm.
- GV vừa vẽ vừa hướng dẫn:
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm.
+ Vẽ đường thẳng DC vuông 
góc với DC tại D và lấy DA = 3cm.
+ Vẽ đường CB vuông góc với DC 
tại C và lấy BC = 3cm.
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
* Thực hành
HS làm bài tập 1a,2a trang 55
GV theo dõi, hướng dẫn.
Chấm, chữa bài.
- HS nhắc lại thứ tự các bước vẽ 1 hình chữ nhật, 1 hình vuông với độ dài cạnh cho trước.
- GV nhận xét tiết học. 
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên (tiếp)
I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý ...
- Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng ...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô)
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai
II – chuẩn bị:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III - Hoạt động dạy học:
* Khai thác sức nước
Làm việc theo nhóm. 
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai
- HS Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh
- Chỉ vị trí nhà máy Thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào.
Đại diện các nhóm trình bày
GV nhận xét, sửa chữa.
* Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
- HS quan sát hình 6, 7 và mục đọc mục 4 SGK, trả lời các câu hỏi.
+ Tây nguyên có những loại rừng nào? 
+ Tại vì sao Tây nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
+ Dựa vào tranh, mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
+ Rừng ở Tây nguyên có giá trị gì? 
+ Gỗ được dùng để làm gi?
+ Tại sao phải bảo vệ rừng? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
Nhận xét tiết học.
Kĩ thuật 
KHÂU ĐộT THƯA (T2)
I/ MụC TIÊU:
- Thực hành khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II/ chuẩn bị:
+ Một mảnh vải trắng, kích thước 20 cm x 30 cm
+ Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo thước, phấn vạch.
III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
* HS tiếp tục thực hành.
- GV theo dõi, hướng HS vận dụng thao tác khâu đột thưađể thực hành.
- GV nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu mũi đột thưa theo 2 bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
HS thực hành khâu các mũi khâu đột thưa .
GV quan sát và giúp đỡ thêm.
* Đánh giá kết quả học tập của HS:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá SP.
- HS tự đánh giá SP theo các tiêu chuẩn mà GV đã nêu.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt
Nhận xét cuối tuần
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình của bạn trong tuần qua. Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. Nắm được nhiệm vụ tuần 6	.
II. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động 1: Khởi động 
- Chơi trò chơi: Lên bờ xuống ruộng.	
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp 
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện tiết sinh hoạt cuối tuần và nêu một số lưu ý khi sinh hoạt lớp cuối tuần. 
- Lớp trưởng điều hành cho các tổ trưởng nhận xét về ưu nhược điểm trong tuần qua của tổ mình.
- ý kiến của HS trong lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung về ưu nhược điểm.
3. GV nêu nhiệm vụ học tập của tuần 6
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 9 CKTKN.doc