Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Thứ 6

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Thứ 6

Tiết 1

Địa lí

 Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( tiết 2 )

I. Mục tiêu: Sau bài học hs sẽ

- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( khai thác sức nước, khai thác rừng )

- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.

- Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.

- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.

- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân

II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ địa lí VN

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 6 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Thứ 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 22/ 10/ 09
Ngày giảng :Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tiết 1
Địa lí
 Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( tiết 2 )
I. Mục tiêu: Sau bài học hs sẽ 
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( khai thác sức nước, khai thác rừng )
- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí VN
III. Các hoạt động dạy học:
ND
HĐ GV
HĐ HS
A. Kiêm tra ;
B. Bài mới :
HĐ1: Làm việc theo nhóm 
HĐ2: Làm việc theo cặp
HĐ3: Làm việc cả lớp.
 C. Củng cố, dặn dò:
- Đọc phần chi nhớ.
- Nhận xét.
- Gới thiệu bài .
1. Khai thác sức nước:
- Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên.
- Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác?
- Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
- Các hồ chứa nước có tác dụng gì?
2. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
 - Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Y-a-li.
- Tây Nguyên có các loại rừng nào?
- Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
- Mô tả 2 loại rừng
- Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
- Gỗ được dùng làm gì?
- Nêu quy trình sản xuất ra các sản phẩm gỗ.
- Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
- Thế nào là du canh, du cư?
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
* Những hoạt đông sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ?
- Nxét chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
 - 2 HS đọc
- Qsát lược đồ hình 4
-> Mê Công, Ba, Đồng Nai, Xê Xan...
-> Chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau.
-> Chạy tua-bin sản xuất ra điện.
-> Giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường.
 - Trên lược đồ hình 4.
- Qsát hình 6,7 và đọc mục 4 SGK.
-> Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
-> Do mưa nhiều
- Hs đọc sách và mô tả 2 loại rừng.
- Đọc mục 2, quan sát hình 8,9,10.
-> Có nhiều sản vật, nhất là gỗ.
- Hs tự nêu.
- Qsát hình 8,9,10
-> Do việc khai thác rừng bừa bãi.
- Nêu ý kiến.
- Thảo luận, nêu ý kiến
-> Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng  khai thác sức nước, khai thác rừng.
Tiết 2: Toán
Tiết 45: Thực hành vẽ hình chữ nhật
I. Mục tiêu : Sau bài học hs sẽ
- Sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được 1 hình chữ nhật biết độ dài 2 cạnh cho trước.
II. Đồ dùng dạy học
- Thước kẻ và êke.
III. Các hoạt động dạy học
ND
HĐ GV
HĐ HS
A. Kiểm tra :
B. Bài mới:
1. Vẽ hcn có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm
2. Thực hành
Bài 1: Vẽ hcn
Bài 2: Vẽ hcn ABCD
3. Củng cố, dặn dò
- Vẽ hai đường thẳng song song .
- giới thiệu bài.
- Gv hướng dẫn từng thao tác.
+ Vẽ đoạn thẳng DC dài 4cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA dài 2cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC, tại C,lấy đường thẳng CB dài2 cm.
+ Nối A với B ta được hcn ABCD.
- Chiều dài 5cm
- Chiều rộng 3cm
* Tính chu vi hcn
 P= ( a+b ) x 2
 AB = 4cm
 BC= 3cm
-> AC, BD là 2 đường chéo của hcn.
- Đo độ dài của AC, BD
-> Nx độ dài
- Nx chung giờ học
- Thực hành vẽ hcn
- Chuẩn bị bài sau: vẽ hình vuông.
 -1 hs lên vẽ .
- Hs thực hiện cá nhân
- Hs thực hành vẽ
 A B
 2 cm
 D C
 4cm 
- Thực hành vẽ hình chữ nhật .
 A B
 3 cm
 D C
 5 cm
-> Chu vi hcn ABCD là
 ( 5+3 ) x 2 = 16(cm)
 Đáp số: 16 cm
 A B
 3 cm
 D 4 cm C
-> AC= BD
AC=5cm, BD =5cm-> 
AC= BD
-> Hai đường chéo của hcn bằng nhau.
Tiết 3
Tập làm văn
Tiết 18: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu: Sau bài học hs sẽ
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
- Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III. các HĐ dạy học:
ND
HĐ GV
HĐ HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phân tích đề bài
 c. Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sau:
d. Thực hành trao đổi theo cặp. 
e. Trình bày.
3. Củng cố dặn dò
- Kể lại vở kịch: Yết kiêu
-> Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu ,ghi đầu bài.
- Gạch chân các từ ngữ quan trọng.
- Nội dung trao đổi là gì?
- Đối tượng trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi là để làm gì?
- Hình thức trao đổi là gì?
- Phát biểu về nguyện vọng.
- Thi đóng vai.
- Bình chọn cặp trao đổi hay nhất.
- Nhận xét chung giờ học.
- Viết lại bài trao đổi vào vở. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể
- Đọc đề bài
-> 3 HS đọc gợi ý 1,2,3
- Về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu.
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh, chị hiểu rõ... thực hiện nguyện vọng ấy
- Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em
- HS tự phát biểu.
- Tạo nhóm 2
- Thống nhất dàn ý (viết nháp)
- Từng cặp đóng vai
-> Nhận xét, bổ sung 
Tiết 4
Khoa học
Tiết 18: Ôn tập- Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu: Sau bài học hs sẽ
+ Nêu sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Nêu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng chống 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS có khả năng:
+ áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng
II. Đồ dùng dạy học
- Các phiếu ghi tên thức ăn, đồ uống
III. Các hoạt động dạy học
NĐ
HĐ GV
HĐ HS
HĐ 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng.
HĐ 2: Tự đánh giá
* Củng cố dặn dò
* Giúp HS: Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về:
- Chia các nhóm.
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Đánh giá kết quả.
* HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình.
-> GV nhận xét đánh giá.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn và hoàn thiện bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiếp)
- Thảo luận các câu hỏi
- Trình bày
- HS tự đánh giá
-> ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
-> ăn phối hợp chất đạm. chất béo động vật, thực vật.
-> ăn thức ăn có chứa vi ta min và chất khoáng.
- Trình bày kết quả tự đánh giá.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4t 9 moi 3 cot(3).doc