I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Biết vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng,một hiệu hai số thập phân trong thực hành
- Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Tập đọc Người gác rừng tí hon Theo Nguyễn Thị Cẩm Thi I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp ở đoạn kể về mưu trí của cậu bé. - Từ ngữ: rô bốt, công tay, ngoan cố, - Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn từ “Qua khe lá thu lại gỗ”. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Học sinh đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh đọc tiếp nối. luyện đọc và kết hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài. - Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? - Kể những việc làm của bạn nhỏ? Cho thấy: + Bạn nhỏ là người thông minh? + Bạn nhỏ là người dũng cảm? - Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ? - Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? + ý nghĩa: c) Luyện đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. - Giáo viên bao quát, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 2HS đọc - Học sinh đọc nối tiếp - Rèn đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc trước lớp cả bài. - Học sinh theo dõi. - Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào? - Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. - Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng.Phát hiện ra bọn trộm gỗ lén gọi điện thoại báo công an. - Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ. - Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá. -Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn,bảo vệ. - Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. - Bình tĩnh thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. - Học sinh nêu ý nghĩa. - Học sinh đọc nối tiếp củng cố giọng đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. Toán Tiết 61: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Bước đầu biết nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (61) 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm- nhận xét- đánh giá. -Học sinh đặt tính- tính. Bài 2: - Học sinh làm cá nhân. - Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 10; 100; 1000; - Nêu qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với0,1;0,01 ; 0,001. Bài 3: Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận. -Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. Về nhà học quy tắc - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng- nêu qui tắc. a) 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b) 265,307 x 100 = 265307 265,307 x 0,01 = 2,65307 c) 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 - Học sinh làm, chữa bài: Giá tiền 1 kg đường là: 38 500 : 5 = 7 700 (đồng) Số tiền mua 3,5 kg đường là: 7 700 x3,5 = 26 950 (đồng) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường là: 38 500 – 26 950 = 11 550 (đồng) Đáp số: 11 550 đồng - Học sinh thảo luận- trình bày- nhận xét. a b c (a + b) x c a x c + b x c 2,4 3,8 1,2 2,4 + 3,8 x 1,2 = 7,44 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36 g (a + b) xc = a xc + b xc Lịch sử “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước” I. Mục tiêu: - Ngày 19/ 12/ 1996 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. - Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội- Huế- Đà Nẵng. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Bài học bài vượt qua tình thế hiểm nghèo. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta. -Sau ngày CM tháng 8 thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì? -Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì? b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. -Đảng và chính phủ quyết định phát động phong trào toàn quốc kháng chiến khi nào? -Ngày 20/ 12/ 1946 có sự kiện gì xảy ra? -Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? c) Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh. - Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đo Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. - ở các địa phương khác nhân dân ta đã chiến đấu với tinh thần như thế nào? -Bài học; sgk (29) 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài - Học sinh thảo luận. - Thực dân Pháp đã quay lại nước ta. + Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ. + Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng. + Ngày 18/ 12/ 1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ - Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa. - Học sinh đọc sgk. - Đêm 18, rạng sáng 19/ 12/ 1946 - Ngày 20/ 12/ 1946. Đài tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta. - Học sinh quan sát tranh ảnh- sgk. - Học sinh thảo luận. - Học sinh thuật lại. - Lớp nhận xét, bổ sung. - cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. Nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin “kháng chiến nhất định thắng lợi”. - Học sinh nối tiếp đọc. Kỹ thuật Cắt khâu Thêu hoặc nấu ăn tự chọn. I. Mục tiêu: - Học sinh cần phải : Làm được sản phẩm khâu thêu hoặc nấu ăn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số sản phẩm khâu,thêu đã học . - Tranh ảnh của các bài học III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Nêu quy trình thêu dấu nhân. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 3: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn - Ôn tập những nội dungđã học trong chương I - Củng cố kiến thức kỹ năng khâu , thêu ,nấu ăn đã học . - Nêu sản phẩm về nấu ăn - Giáo viên hướng dẫn nhanh lại cách thêu. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV nhận xét .Khen mhóm làm tốt .. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. - Tập thêu lại. - Học sinh trưng bày sự chuẩn bị. - Học sinh thực hành thêu dấu nhân theo đúng quy trình. - Học sinh có thể thực hành theo cặp. - Giữ trật tự giữ gìn đồ dùng khi thực hành. - Học sinh trình bày sản phẩm, - Các nhóm trình bày sản phẩm của mình. HS nhận xét Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 62: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Biết vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng,một hiệu hai số thập phân trong thực hành - Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Luyện tập: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu - Lưu ý học sinh thực hiện phép tính. Bài 2: - Cho học sinh tính rồi chữa. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa Bài 3: Hướng dẫn HS làm phiếu. - Phát phiếu học tập cho học sinh làm rồi chữa. - Nhận xét. Bài 4: GV phân nhóm. - Phân vị trí các nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố- dặn dò: -Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thế nào. . - Nhận xét giờ. Đọc yêu cầu. b) 7,7, + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 Đọc yêu cầu a) (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 hoặc: (6,75 +3,25) x4,2 =6,75 x4,2 + 3,25 x4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 Đọc yêu cầu của bài a) 4,7 x5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7 b) 5,4 x = 5,4 9,8 x = 6,2 x 9,8 = 1 = 6,2 - Đọc yêu cầu bài: - Học sinh tự tóm tắt và giải Nhóm thảo luận - làm bài Giá tiền mỗi mét vải là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng) Cách 1: 6,8 m vài nhiều hơn 4 m vải là: 6,8 – 4 = 2,8 (m) Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải (cùng loại) là: 15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 đồng Cách 2: Mua 6,8 m vải hết số tiền là: 15 000 x 6,8 = 102 000 (đồng) Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải (cùng loại) là: 102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng) Đáp số:42000 đồng - 2 đến 3 học sinh trả lời Chính tả (Nhớ- viết)Hành trình của bầy ong I.mục đích yêu cầu: - Nhớ- Viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c II. đồ dùng dạy học - Băng giấy viết những dòng thơ có chữ cần điền. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi lên viết những từ chứa các tiếng có âm dầu s/x hoặc âm cuối t/c 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b,Hướng dẫn học sinh viết: - Gọi học sinh lên đọc. - Hướng dẫn viết những từ dễ sai. - Học sinh đọc GV thu một số bài để chấm - Nhận xét c,Hướng dẫn HS làm bài tập: Gọi HS nêu yêu cầu - Chia nhóm. - Đại diện lên trình bày. e.Bài 3a: Làm vở. - Gọi học sinh đọc lại đoạn thơ đã điền 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Dặn ghi nhớ những từ đã luyện Sương gió. - Tất tả. Xương sườn - trước. - 1 học sinh đọc 2 khổ cuối của bài thơ. -HS viết bảng con - Học sinh đọc thầm- xem lại cách trình bày các câu thơ lục bát. - HS tự nhớ viết bài vào vở - Đọc yêu cầu bài. - Thảo luận hoặc thành bài. Củ sâm, xanh sẫm, ông sẩm,.. Sương gió, sương muối Say sưa, cốc sữa Siêu nước, cao siêu Xâm nhập, xâm lược Xương tay, xương true Ngày xưa, xa xưa Xiêu vẹo, liêu xiêu. - Đọc yêu cầu bài. Đàn cò vàng trên đồng cử xanh xanh gặm cả hoàng hôn, gặm buồi chiều sót lại. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường I. Mục đích, yêu cầu: - Năm được nghĩa 1 số từ ngữ về môi trường: biết tìm từ đồng nghĩa. - Biết ghép 1 tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thàn ... : 8 = 30,4 (kg) 12 bao cân nặng số kg là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8 kg - Học sinh đọc đề- tóm tắt- giải vào vở. 14 bộ quần áo cần: 25,9 m 21 bộ quần áo cần: .... m ? Giải May 1 bộ quần áo cần: 25,9 : 14 = 1,85 (m) May 21 bộ quần áo cần: 1,85 x 21 = 38,85 (m) Đáp số: 38,85 m Đạo đức kính già yêu trẻ (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài, học sinh biết: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc. - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. II. đồ dùng dạy học Các câu chuyện thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải giúp đỡ em nhỏ, tôn trọng người già? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài * Hoạt động 1: Đóng vai. Bài 2: Mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống. * Hoạt động 2: Đóng vai. Bài 3, 4: sgk Kết luận: - Ngày dành cho người cao tuổi. - Ngày dành cho trẻ em. - Tổ chức dành cho người cao tuổi. - Tổ chức dành cho trẻ em * Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta. Giáo viên kết luận: Phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dận tộc là: - Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. - Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ. - Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, tết. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - áp dụng bài học trong cuộc sống. - Nhóm thảo luận đ đại diện nhóm thể hiện: a) Em nên dùng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ, sau đó đưa em đến đồn công an. Nếu ở gần nhà có thể đưa em bé về nhà. b) Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già, nếu không biết trả lời một cách lễ phép. - Học sinh làm nhóm đ Đại diện nhóm trình bày. - Ngày 1/10 - Ngày 1/6 - Hội người cao tuổi. - Đội TNTP HCM, sao nhi Đồng - Học sinh thảo luận nhóm đ lên trìnhbày. Khoa học đá vôi I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kể tên được 1 số vùng núi đá vôi, hang động của chúng. - Nêu ích lợi của đá vôi. - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. II. Chuẩn bị: - Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc áit. - Tranh ảnh sưa tầm về các dãy núi đá vôi và hang động. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên những vật, đồng dùng làm bằng nhôm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Nhóm. - Yêu cầu học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động? Nêu ích lợi của chúng. - Giáo viên kết luận: - Dán bằng giấy ghi ý chốt. * Hoạt động 2: - Phân nhóm làm thí nghiệm. - Ghi kết quả vào phiếu. - Giáo viên treo bảng ghi kết luận. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dụng cụ nhà bếp: nồi, thìa - Làm nhiều vỏ hộp 1. Thảo luận nhóm- trưng bày. - Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) - Có nhiều loại đá vôi được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng 2. Làm việc với vật mẫu hoặc quan sát hình Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ sát 1 hòn đá vôi vào 1 hòn đá cuội - Trên mặt đá vôi, chờ cọ xát vào đá cuội bị màu mòn - Trên mặt đá cuội, chỗ cọ xát vào đá vôi vó màu trắng do vôi vụn ra dính vào - Đá vôi mềm hơn đá cuội (đá cuội cứng hơn đá cuội) 2. Nhỏ vài giọt giấm vào 1 hòn đá vôi, đá cuội - thấy: + Đá vôi sủi bọt và có không khí bay lên. + Hòn đá cuội không có phản ứng gì. - Đá vôi tác dụng với giấm thành chất và Co2 sủi lên. - Đá cuội không phản ứng. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 65: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, - Rèn kĩ năng tính nhẩm và vận dụng để giải toán có lời văn II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 + Ví dụ: 213,8 : 10 = ? 213,8 : 10 = 21,38 - Nhận xét: 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau và khác nhau? - Muốn chia một số thập phân cho 10 làm như thết nào? + Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ? 89,13 : 100 = 0,8913 - Nhận xét: 89,13 và 0,8913 có điểm gì giống nhau và khác nhau? - Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, ta làm như thế nào? g Quy tắt (sgk) c, Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: a) 43,2 : 10 = 4,32 432,9 : 100 = 4,32 b) 23,7 : 10 = 2,37 2,23 : 100 = 0,0223 - Nhận xét kết quả các phép tính? Bài 2: - Giáo viên chia nhóm và nêu cách làm. a) 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 x 0,1 = 1,29 vậy 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 * Kết luận: Chia một số thập phân cho 10, 100, ta lấy số đó nhân với 0,1; 0,01; Bài 3: Giáo viên hướng dẫn 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập. - Học sinh đặt tính và tính. - Học sinh trả lời Nhận xét: Nếu chuyển dấu phảy của số 213,8 sang bên trái một số ta cũng được 21,38 - dịch chuyển sang bên trái số đó một chữ số. - Học sinh làm tương tự như trên. - Chuyển dấy phảy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta được 0,8913. - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc. - Học sinh đọc nối tiếp g lên bảng làm 0,65 : 10 = 0,065 13, 96 : 1000 = 0,01396 2,07 : 10 = 0,207 999,8 : 1000 = 0,9998 - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm theo nhóm g đại diện nhóm trình bày bài và nêu cách làm. b) 123,4 : 100 = 1,234 và 123,4 x 0,01 = 1,234 Vậy 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 d) 87,6 : 100 = 0,876 và 87,6 x 0,01 = 0,876 Vậy 8,76 : 100 = 8,76 x 0,1 - Học sinh đọc yêu cầu bài. + Học sinh làm vở g lên chữa. Giải Số gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,523 (tấn) Đáp số: 483,523 tấn Luyện từ và câu Luyện tập về Quan hệ từ I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng. - Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp; Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn II.đồ dùng dạy học - Bảng ghi viết 1 đoạn bài 3b. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Nhận xét. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Bài 1: - Gọi HS nối tiếp lên trình bày. Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài - Đại diện lên bảng trình bày. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Học sinh đọc bài - Giáo viên treo bảng phụ. - Kết luận: Sử dụng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ nếu không đúng chỗ, đúng lúc sẽ gây tác dụng ngược lại. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau - 2, 3 bạn đọc kết quả bài 3. - Đọc yêu cầu bài Thảo luận- trình bày. a) nhờ mà. b) không những mà còn. HS đọc đầu bài a) Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt nên ven biển các tỉnh như đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh đều có phong trào ngập mặn mà rừng ngập mặn còn -HS đọc bài + So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau: Vì vậy, Mai. -Cũng vì vậy cô bé -Vì chẳng kịp nên cô bé. + Đoạn a hay hơn đoạn b vì có quan hệ từ. Tập làm văn Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố kiến thức về đoạn văn. - Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. đồ dùng dạy học Dàn bài tả ngoại hình người em thường gặp. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày dàn ý bài văn tả một người thường gặp 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. Giáo viên nhận xét: + Đoạn văn cần có câu mở đầu. + Nêu được đủ, đúng sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. + Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. - Giáo viên lấy ví dụ: - Giáo viên nhận xét và chấm điểm những bài văn hay. GV nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết đoạn văn chưa đạt. - 2 đ 4 học sinh đọc đề bài. - 2 học sinh đọc gợi ý sgk. - 1đ 2 học sinh đọc dàn ý ta ngoại hình chuyển thành đoạn văn. - Học sinh viết đoạn văn dựa theo dàn ý trước. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. Hoạt động tập thể Sơ kết tháng I. Mục tiêu - Sơ kết thi đua tháng 11 - Về học tập, nề nếp để kịp thời khen chê có tính động viên nhắc nhở học sinh học tập. II. Hoạt động và hình thức tổ chức Nội dung Hình thức tổ chức I. Phần mở đầu - Nêu yêu cầu của buổi sơ kết . + Cần tính nghiêm túc và tính tự giác cao, nhằm giúp tất cả học sinh trong lớp kịp thời phát huy ưu điểm và hạn chế khuyết điểm trong tháng vừa qua. II. Nội dung 1. Nề nếp - Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần vừa qua theo: + Số lần đi học muộn + Số lần quên mang đồ dùng học tập + Số lần nói chuyện riêng bị cô giáo nhắc nhở + Số lần không xếp hàng - ý kiến cá nhân của học sinh - GV tổng kết khen, chê từng cá nhân . Sau đó khen, chê tổ. - Thống nhất biện pháp khen, chê 2. Học tập - Các tổ trưởng tiếp tục báo cáo + Các bạn được nhiều điểm tốt trong tuần . + Các bạn hay bị điểm kém trong tuần . - Thông báo số lần HS không hoàn thành bài trên lớp. - Số lần được khen. - Biện pháp giúp đỡ học sinh yếu của lớp + Các HS học tốt được khen thưởng. + Những học sinh viết xấu phải rèn viết. 3. Tổng kết - Ghi vào sổ khen thưởng những học sinh xuất sắc và tổ ngoan nhất, giỏi nhất trong tuần. - Phương hướng. Tiếp tục thi đua giành nhiều điểm giỏi chào mừng ngày 22-12 * GV nêu - Các tổ trưởng báo cáo dưới sự điều hành của lớp trưởng và cô giáo. - GV ghi lại các thông tin các tổ báo cáo. - HS phát biểu - GV điều hành - Làm việc cả lớp - GV điều hành - GV và lớp trưởng điều khiển - GV thông báo - GV nêu- lấy ý kiến của học sinh
Tài liệu đính kèm: