Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

Tiết 4 : Đạo đức

$11 :Thực hành giữa học kì I

I. Mục tiêu:

- Củng cố lại các kiến thức kĩ năng,thái độ của HS thông qua các bài đạo đức từ tuần 1 đến tuần 10.

- Giáo dục quyền và bổn phận học sinh thông qua các bài đạo đức đã học.

II. Đồ dùng

- Một số tranh ảnh để đóng vai.

- Phiếu bài tập dành cho HS.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :11
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Buổi sáng
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung toàn trường
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
$21 :Chuyện một khu vườn nhỏ.
 I. Mục đích yêu cầu
 1. Đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
 - Đọc diễn cảm toàn bài văn, phân biệt lời của từng nhân vật :giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
 2. Đọc- hiểu:
 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: săm soi, cầu viện...
 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ trong SGK
 - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
- GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Bé Thu rất khoái.......từng loài cây.
 + Đoạn 2: Cây quỳnh lá dày...... không phải là vườn.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn .
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn, lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc.
b, Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
- Nêu ý 1 ?
+ Bạn Thu chưa vui về điều gì?
+Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Em hiểu “ Đất lành chim đậu’’ là thế nào?
- Nêu ý 2 ?
+ Em có nhận gì về hai ông cháu bé
Thu?
+ Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Nội dung bài nói nên điều gì?
c, Luyện đọc diễn cảm.
- Y/c 3 HS khá luyện đọc tiếp nối 3 đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Bài văn cho thấy tình cảm của hai ông cháu bé thu đối với thiên nhiên như thế nào ?
- Nhận xét tiết học .Dặn các em về nhà có ý thức làm cho môi trường sống gia đình mình luôn luôn sạch, đẹp .
- Chuẩn bị bài sau:Tiếng vọng .
- HS luyện đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
-1 HS đọc chú giải .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS nghe.
- Bé Thu thích ra ban công để đựơc ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng giải về từng loài cây ở ban công.
+ Cây quỳnh lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti gôn thò những cái râu theo gió, ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
+ Cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng...
+ Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to.
+ ý1 : Nét nổi bật của những loài cây trên ban công nhà Thu .
- Thu chưa vui vì bạn Hằng nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn.
- Có nghĩa là: nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn.
- ý 2 : Nét đẹp thanh bình ở ban công nhà bé Thu .
- Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc, hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
- Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình.
- Bài văn muốn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu và muốn mọi người làm đẹp môi trường xung quanh.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn, nêu giọng đọc của từng đoạn
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
____________________________
 Tiết 3: Toán:
 $51 :Luyện tập.
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về.
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính : 
 c/5,75+7,8+4,25 +1,2 
=(5,75=4,25)+(7,8+1,2)=10+9=19
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. Nx ghi điểm .
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính.
Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 2:
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Để tính thuận tiện ta sử dụng những tính chất nào của phép cộng số thập phân ?
-2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp
- Nhận xét- ghi điểm
Bài 3
2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4: 
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Làm bài vào vở
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng ?
- Nhận xét tiết học , HD bài tập về nhà bài 2 c,d ( T52 ) .Chuẩn bị bài sau.
d/ 7,34+0,45+2,66+0,55
=(7,34+2,66) +(0,45+0,55)=10+1
=11
Bài 1 - HS làm.
a, 15,32 b, 27,05
 + 41,69 + 9,38
 8,44 11,23
 65,45 47,66
Bài 2
-Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp 
- HS làm.
a, 4,68 + 6,03 + 3,97
 = 4,68 + ( 6,03 + 3,97 )
 = 4,68 + 10 = 14,68
b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = ( 6,9 + 3,1 ) + 8,4 + 0,2
 = 10 + 8,6 = 18,6
 Bài 3
- HS làm.
3,6 + 5,8 >.. 8,9 ; 5,7 + 8,8 .=.14,5
 9,4 14,5 
7,56 0,08 +0,4 
 7,6 0,48
Bài 4
 Bài giải
Ngày thứ hai dệt được số m vải là:
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m )
Ngày thứ ba dệt được số m vải là:
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày dệt được số m vải là.
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số : 91,1 m
_________________________________
Tiết 4 : Đạo đức
$11 :Thực hành giữa học kì I
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức kĩ năng,thái độ của HS thông qua các bài đạo đức từ tuần 1 đến tuần 10.
- Giáo dục quyền và bổn phận học sinh thông qua các bài đạo đức đã học.
II. Đồ dùng
- Một số tranh ảnh để đóng vai.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Vì sao chúng ta phải coi trọng tình bạn?
3. Dạy bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập lại các bài đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 10
-Yêu cầu HS nêu tên các bài đạo đức đã học
- Cho HS nêu nội dung chính của 5 bài đạo đức vừa nêu.
- GV cùng HS nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu quyền và bổn phận của học sinh thông qua các bài đạo đức đã học.
- Học sinh nêu quyền trẻ em được tích hợp thông qua các bài đã học.
-GV cùng học sinh nhận xét
- 3 HS lên bảng trình bày.
HS nêu:
- Em là học sinh lớp 5.
- Có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Có chí thì nên.
- Nhớ ơn tổ tiên.
-Tình bạn.
-HS nêu nội dung chính của các bài đạo đức vừa nêu.
- Quyền trẻ em được tự quyết định về những việc có liên quan có ảnh hưởng đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.
- Quyền được phát triển của trẻ em.
- Quyền trẻ em được tự do kết giao bạn bè.
4. Củng cố dặn dò
 -Trẻ em có quyền và bổn phận gì ?
 - Nhận xét tiết học dặn HS về ôn bài ,chuẩn bị bài sau.
________________________________
Buổi chiều
Tiết 1: 	 Kĩ thuật
 $11: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I.Mục tiêu
- HS cần phải :
- Nêu dược tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có ý thức giúp gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn.
- HS đọc mục1nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- GV nhận xét kết luận
3. Hoạt động 2:Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
Yêu cầu HS quan sát hình, đọc nội dung mục 2 so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK.
GV nhận xét và hướng dẫn HS rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK.
4. Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập .
- GV nêu câu hỏi ở cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu đáp án của bài tập.
- GV nhận xét đánh giá
- Làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ khô ráo ngăn chặn được vi trùng gây bệnh...
3-5 HS so sánh
- HS chú ý theo dõi
- HS làm bài vào phiếu học tập.
- HS đối chiếu kết quả bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
IV.Nhận xét đánh giá
- Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình có tác dụng gì ?
- Nhận xét tiết học dặn HS về ôn bài ,chuẩn bị bài sau .
____________________________________
Tiết 2: 	 Thể dục
( Thầy Đăng soạn giảng )
____________________________________ 
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Buổi sáng
Tiết 1: 	 Toán
$52 :Trừ hai số thập phân
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
a,VD1: 
- Y/c 2 HS đọc VD 1(sgk)
- Hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính trừ 2 số thập phân.
4,29 – 1,84 = ?
Đặt tính: 4,29
 - 
 1,84
 2,45
+ Thực hiện phép trừ như trừ với số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy ở số bị trừ và số trừ.
b, VD2: 45,8 – 19,26 = ?
 45,8
 - 
 19,26
 26,54
- Ghi nhớ SGK 
C. Luyện tập:
Bài 1: Tính.
Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Khi đặt tính cần lưu ý điều gì ?
-Thực hiện tương tự bài 1
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề
- Phân tích đề.
Tóm tắt :
1 thùng có :28,75 kg 
Lấy lần 1 :10,5 kg 
Lấy lần 2 :8 kg 
Còn : ...kg ?
4. Củng cố- Dặn dò 
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học ,dặn về học bài xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng 
c, 3,49 + 5,7 + 1,51
 = ( 3,49 + 1,51 ) + 5,7
 = 5 + 5,7 = 10,7
d, 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 = ( 4,2 + 6,8 ) + ( 3,5 + 4,5 )
 = 11 + 8 = 19
- HS quan sát.
- 5 HS nhắc lại các bước thực hiện tính trừ hai số thập phân.
1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp
-3 HS đọc
Bài 1
- HS làm.
a, 68,4 b, 46,8 c, 50,81
- - -
 25,7 9,34 19,256
 42,7 37,46 31,554
Bài 2
- HS làm.
a, 72,1 b, 5,12 c, 69
 - - -
 30,4 0,68 7,85
 41,7 4,44 61,15
- Làm bài vào vở
 Bài giải
 Số kg đường lấy ra tất cả là:
 10,5 + 8 = 18,5 (kg )
 Số kg đường còn lại trong thùng là:
 28,75 – 18,5 = 10,25 ( kg )
 Đáp số: 10,25 kg
__________________________
Tiết 2: 	 Luyện từ và câu:
$21 :Đại từ xưng h ...  dạy học :
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên:
a, Ví dụ 1
- Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
- Phân tích ví dụ.
- Y/c HS tóm tắt.
- Hướng dẫn HS giải.
+ Muốn tính chu vi hình tam giác cân ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 12 1,2
 x 3 và x 3 
 36 3,6
+) Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như thế nào?
b, Ví dụ 2
- Y/c HS đọc ví dụ 2.
- Hướng dẫn HS đọc và phân tích ví dụ.
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính
+ ta đặt tính rồi tính như sau.
 0,46
 x 12
 92
 46
 5,52
+) y/c HS nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như thế nào?
+) Kết luận ( SGK)
C. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
1 HS lên bảng làm, lớp điền kết quả SGK
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải vào vở
Gv chấm 5-7 bài sau đó nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò 
- Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên ?
-Nhận xét tiết học,dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài 5 ( TR 55) 
 Bài giải
 Số thứ ba là ;
 8 – 4,7 = 3,3 
 Số thứ hai là.
 5,5 – 3,3 = 2,2,
 Số thứ nhất là.
 8 – ( 3,3 + 2,2 ) = 2,5
 ĐS :2,5; 2,2 ; 3,4 .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
- HS phân tích đề toán.
Tóm tắt.
a = 1,2 m
 P = ... m?
- Ta lấy số đo một cạnh nhân với 3.
- HS quan sát.
- Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên.
- Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số , ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
- Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên.
- Phần thập phân của số 0,46 có hai chữ số , ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS làm.
a, 2,5 b, 4,18 c, 0,256
 x 7 x 5 x 8
 17,5 20,90 2,048
Bài 2
TS
3,18
8,07
2,389
TS
3
5
10
Tích
9,54
40,35
23,89
Bài 3
Tóm tắt.
1 giờ : 42,6 km
4 giờ:.... km ?
 Bài giải 
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
 42,6 x 4 = 170,4 ( km )
 Đáp số: 170,4 km
______________________________
Tiết 2: 	 Tập làm văn
$22:Luyện tập làm đơn.
I. Mục đích yêu cầu
-Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết
- Thông qua nội dung bài học, giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài ; Ghi đầu bài.
B. hướng dẫn làm bài tập
a, Tìm hiểu đề.
- Gọi HS đọc bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.
- Em có đồng tình với việc làm ở bức tranh thứ 2 không ? Tại sao ?
- Trước tình trạng mà hai bức tranh miêu tả . Để bảo vệ môi trường em hãy giúp Bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
b, Xây dựng mẫu đơn
- Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn?
- Theo em tên của đơn là gì?
- Nơi nhận đơn em viết những gì?
- Người viết đơn ở đây là ai?
- Em là người viết đơn , tại sao em không kí tên em?
- Phần lí do viết đơn em lên viết những gì?
- Em hãy nêu lí do viết đơn cho một trong hai đề trên?
c, Thực hành viết đơn
- Y/c HS viết vào phiếu bài tập.
- Gọi HS trình bày bài viết của mình trước lớp.
- Nhận xét- sửa sai.
4. Củng cố – Dặn dò 
- ?Khi viết đơn cần bắt buộc những quy định gì ?
- Giáo nhận xét chung về tiết học. Dặn 1 số học sinh viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
- Yêu cầu học sinh quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho bài sau. 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc đề bài.
- 2 HS phát biểu.
+ Tranh 1: Tranh minh hoạ gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy , gần sát vào đường giây điện, rất nguy hiểm.
+ Tranh 2: Vễ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảch dùng thuốc nổ đánh bắt cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường.
- Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: quốc hiệu, tiêu ngữ , tên của đơn, tên người viết đơn, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn.
- Đơn đề nghị, đơn kiến nghị,
- HS tự trình bày.
- Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố hay bác trưởng thôn.
- Em chỉ là người viết hộ .
- Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ, rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã và đang xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết.
- 2 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS làm.
- 5 HS trình bày trước lớp bài làm của mình.
____________________________
 Tiết 3 	 Địa lí:
$11 :Lâm nghiệp và thuỷ sản.
I. Mục tiêu:
Sau bài học ,HS có thể:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta:
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản. nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lí Việt Nam.
- Các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ trong SGK
 Các hình ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Phiếu học tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kể một số cây trồng nước ta?
- Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc?
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
+) Hoạt động 1 Các hoạt động của lâm nghiệp.
- Y/c HS quan sát sơ đồ các hoạt động lâm nghiệp cho HS quan sát và hỏi:
+ Nêu các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp?
+ Hãy kể các việc trồng và bảo vệ rừng?
- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì?
+) Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích của rừng nước ta:
- Y/c HS quan sát bảng số liệu về diện tích rừng nước ta và hỏi:
+ Bảng số liệu thống kê về điều gì?
+ Dựa vào bảng có thể nhận xét về điều gì?
- Y/c HS cùng phân tích bảng số liệu thống kê:
+ Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào những năm nào?
+ Nêu diện tích rừng của từng năm đó?
+Từ năm 1980 dến 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó?
+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?
+ Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào?
+ Điều này gây khó khăn gì cho công tác bảo vệ và trồng rừng?
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường rừng
* Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ rừng?
ặGV kết luận
+) Hoạt động 3: Ngành khai thác thuỷ sản.
- Y/c HS quan sát biểu đồ thuỷ sản và trả lời câu hỏi.
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì?
+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? tính theo đơn vị nào?
+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều gì?
* Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để ngành thủy sản phát triển ?
- Em cần làm gì để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên của nước ta?
ặGV kết luận.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Ngành lâm nghiệp và thuỷ sản nước ta có đặc điểm gì ?
- Việc trồng rừng,bảo vệ rừng và nuôi trồng thuỷ sản mang mang lại lợi ích gì ?
- Nhận xét tiết học,dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi.
- Lâm nghiệp có hai hoạt động chính , đó là trồng và bảo vệ rừng ; khai thác gỗ và lâm sản khác.
- HS tiếp nối nhau kể.
- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải phù hợp tiết kiệm không khai thác bừa bãi, phá hoại rừng.
- HS quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi sau.
- Bảng số liệu thống kê diện tích rừng của nước ta qua các năm. 
- Dựa vào đây có thể nhận xét sự thay đổi của diện tích rừng qua các năm.
- Bảng thống kê diện tích rừng vào những năm 1980, 1995, 2004.
- Năm 1980: 10,6 triệu ha
- Năm 1995: 9,3 triệu ha
- Năm 2005: 12,2 triệu ha
- Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha, nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng lại chưa được chú trong đúng mức 
- Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng nước ta tăng thêm 2,9 triệu ha, trong 10 năm nay diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng và bảo vệ rừng được nhà nước và nhân dân thực hiện tốt.
- Các hoạt động trồng rừng và khai thác diễn ra chủ yếu ở vùng núi và một phần ven biển.
- Vùng núi là vùng dân cư thưa thớt vì vậy:
+ Hoạt động khai thác rừng bừa bãi khó mà phát hiện.
+ Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng thiếu nhân công lao động.
- Khai thác rừng hợp lí, sử dụng tiết kiệm, không chặt phá bừa bãi
- HS nêu
- HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi.
- Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm.
- Trục ngang thể hiện thời gian tính theo năm.
- Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản , tính theo đơn vị là nghìn tấn.
- Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác được 
- Các cột mầu xanh thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được.
- HS nêu
- Không đánh bắt bừa bãi, lên tiếng phản đối những hành động đánh cá bằng mìn, đánh bắt bất hợp pháp, 
- HS trả lời .
______________________________
Tiết 5: 	 Sinh hoạt
 $11: Sinh hoạt – hoạt động tập thể
 A. Mục tiêu
- Hoạt động tập thể :Tham gia múa hát hoặc trò chơi
- HS nhận biết ưu khuyết điểm trong tuần 
- HS biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những khuyết điểm đã mắc phải trong tuần 11 .
B.Lên lớp 
1.HĐ tập thể :
-Tổ chức cho học sinh kể chuyện đọc thơ 
- Các nhóm lên trình diễn .
- GV NX tuyên dương .
2 . Sinh hoạt lớp 
 - Lớp trưởng đọc bản sơ kết tuần
 - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến và hứa hẹn phấn đấu 
 - GV NX chung và bổ sung thêm phương hướng tuần 12 mà lớp đã đề ra .
 -Tuyên dương các em tiến bộ : Miên , Nhung , Luyến 
 - Nhắc nhở những em còn chưa tiến bộ : Quân , Dương , Thăng , Tâm  

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2010_2011_ban_hay.doc