CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe - Viết đúng, trình bày sạch, đẹp bài: Người mẹ của 51 đứa con
- Biết phân tích tiếng, biết tìm những tiếng bắt vần với nhau
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
- Phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm BT2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TUẦN 17 Thứ 2 ngày 22 tháng 12 năm 2008 TẬP ĐỌC NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó. Biết ngắt nghĩ đúng chỗ Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK Bảng phụ để viết câu đoạn cần luyện đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Thầy cúng đi bệnh viện HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện đọc - Cho HS khá đọc cả bài Cần đọc với giọng kể, thể hiện rõ sự cảm phục. Nhấn giọng ở những từ ngữ: ngỡ ngàng, vắt ngang bốn cây số, giữ rừng, hai trăm triệu... - GV chia đoạn: 4 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến.... Trồng lúa Đoạn 2: tiếp theo đến... Trước nữa Đoạn 3: tiếp theo đến...Xã Trịnh Tường Đoạn 4: Còn lại Cho HS đọc nối tiếp đoạn Cho HS đọc từ ngữ khó đọc Cho HS luyện đọc theo cặp Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ GV đọc diễn cảm toàn bài 1 HS đọc , lớp nghe HS đọc nối tiếp HS đọc từ khó HS đọc theo cặp HS đọc chú giải HS lắng nghe Tìm hiểu bài Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? ( Ông đã lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần một cây số mương xuyên đồi, dẫn nước từ rừng già về thôn) Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Nhờ có mương nước tập quán canh tác và cuộc sống của thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? ( Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước, không làm nương nên không có nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói) Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ? ( Ông nghĩ là phải trồng cây, ông lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả và hướng dẫn cho bà con cùng làm) Cho HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?( Ông Lìn là người lao động cần cù, thông minh, sáng tạo - Phải thông minh sáng tạo trong lao động để thoát đói nghèo, lạc hậu...) HS đọc và trả lời câu hỏi HS đọc và trả lời câu hỏi HS đọc và trả lời câu hỏi HS đọc và trả lời câu hỏi Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS cách đọc bài văn + Cho HS đọc cả bài Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên bảng phụ Cho HS thi đọc HS đọc cả bài HS luyện đọc HS thi đọc Củng cố GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS : Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Bài 1: - Cho HS đặt tính và tính ở vở nháp, ghi kết quả vào vở - Cho 3 HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét và chốt lại a/ 216,72 : 42 = 5,16 b/ 1 : 12,5 = 0,08 c/ 109,98 : 42,3 = 2,6 Bài 2: Tiến hành tương tự bài 2 a/ (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b/ 8,16 : ( 1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275 Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a/ Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 – 15625 = 250 ( người) Tỉ số số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6 % b/ Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16192 ( người) Đáp số: a/ 1,6 % b/ 16192 người Bài 4: Khoanh vào C HS thực hiện HS chữa bài HS thực hiện HS làm bài và chữa bài HS làm bài Củng cố, dặn dò GV Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nghe - Viết đúng, trình bày sạch, đẹp bài: Người mẹ của 51 đứa con Biết phân tích tiếng, biết tìm những tiếng bắt vần với nhau II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ Phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm BT2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS : HS1: Tìm những từ ngữ chứa tiếng ra, da, gia HS2: Tìm những từ ngữ chứa tiếng liêm / lim GV Nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Viết chính tả GV toàn bài chính tả một lượt GV Nêu nội dung: Bài viết nói về một người mẹ nhân hậu. Mẹ đã hi sinh hạnh phúc riêng của bản thân để cưu mang đùm bọc nuôi 51 đứa trẻ mồ côi Cho HS luyện viết những từ ngữ khó: Quảng Ngãi, cưu mang, nuôi dưỡng, bận rộn... GV nhắc lại HS cách ngồi viết GV đọc cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả một lượt cho HS soát lỗi GV chấm 5 – 7 bài GV nhận xét HS lắng nghe HS theo dõi HS luyện viết từ khó HS theo dõi HS viết chính tả HS soát lỗi HS đổi vở chấm lỗi Làm bài tập Bài 2a: Cho HS đọc yêu cầu BT2a GV nhắc lại yêu cầu Cho HS làm bài ( GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn bảng tổng kết theo mẫu SGK+ Phát phiếu cho HS làm bài) GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng Bài 2b: Cho HS đọc yêu cầu BT2b GV nhắc lại yêu cầu Cho HS trình bày bài làm GV nhận xét và chốt lại ý đúng: + Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ lục bát là: xôi – đôi + Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn: xôi – đôi là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn ( đều có vần ôi) HS đọc yêu cầu HS làm bài HS đọc yêu cầu HS làm bài Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 3 ngày 23 tháng 12 năm 2008 KHOA HỌC ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Đặc điểm giới tính Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 68 SGK Phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Cho HS làm việc cá nhân các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào vở Gọi HS lần lượt lên bảng chữa bài GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng HS làm bài tập HS chữa bài Hoạt động 2 Thực hành Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất công dụng của 3 loại vật liệu Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt; thủy tinh Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm; gạch, ngói; chất dẻo Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su Cho đại diện nhóm trình bày kết quả Tiếp theo cho HS làm bài tập chọn câu trả lời đúng Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng Kết quả: 2.1 – c 2.2 – a 2.3 – c 2.4 – a HS thảo luận HS trình bày Hoạt động 3 Trò chơi : Đoán chữ Cho HS tiến hành chơi theo nhóm GV phổ biến luật chơi: Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc Cho HS chơi theo hướng dẫn GV tuyên dương nhóm thắng cuộc Câu1: Sự thụ tinh Câu 6: Gìa Câu 2: Bào thai Câu 7: Sốt rét Câu 3: Dậy thì Câu 8: Suốt xuất huyết Câu 4: Vị thành niên Câu 9: Viêm não Câu 5: Trưởng thành Câu 10: Viêm gan A HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS làm BT2 GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Bài 1: Hướng dẫn HS thực hiện theo hai cách Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. VD: 4= 4 = 4,5 ; ................. Cách 2: Thực hiện chia tử số của phân số cho mẫu số. VD: Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4 = 4,5 ; .................. Bài 2: HS thực hiện theo qui tắc tính đã học a/ x x 100 = 1,643 + 7,357 x x 100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09 b/ 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 Bài 3: Cho HS làm bài và chữa bài Chẳng hạn: Bài này có thể chữa bằng hai cách: Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là : 35 % + 40 % = 75 %( lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được: 65 % - 45 % = 25 % ( lượng nước trong hồ) Đáp số: 25 % lượng nước trong hồ Cách 2: Sau ngày bơm đầu tiên, lượng nước trong hồ còn lại là: 100 % - 35 % = 65 % ( lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 65 % - 40 % = 25 % ( lượng nước trong hồ) Đáp số: 25 % lượng nước trong hồ Bài 4: Khoanh vào D HS thực hiện HS thực hiện HS làm bài và chữa bài HS làm bài Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Ôn những kiến thức về từ và cấu tạo từ, nghĩa của từ qua những bài tập cụ thể Biết sử dụng những kiến thức đã có về từ đồng nghĩa, trái nghĩa để làm bài tập về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết Phiếu bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS làm BT3 ( tiết trước) HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Làm bài tập Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV giao nhiệm vụ - Cho HS làm bài( GV phát phiếu cho các nhóm làm bài) - Cho đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a/ Bảng phân loại: Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, cho, dài, con, tròn, bóng Cho con, mặt trời, chắc nịch rực rỡ, lênh khênh b/ Tìm ví dụ thêm:3 từ đơn: 3 từ ghép: nhà cửa, quần áo, bàn ghế 3 từ láy: lom khom, ríu rít, xinh xinh Bài tập 2: Tiến hành tượng tự và cho HS làm vào bảng phụ đã kẻ sẵn bảng tổng kết trên bảng GV nhận xét và chốt lại: VD Từ đồng nghĩa Từ nhiều nghĩa Từ đồng âm a/ Đánh cờ Đánh giặc Đánh trống b/ Trong veo Trong vắt Trong xanh c/ Thi đậu Xôi đậu Chim đậu X X X Bài 3: Cho HS làm bài cá nhân: GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: + Những từ in đậm trong bài văn là: tinh ranh, dâng, êm đềm + Tìm từ đồng nghĩa với các từ trên: Tinh ranh: tinh khôn, t ... ệ thống hóa các kiến thức, kĩ năng địa lí Dân cư và các ngành kinh tế Việt Nam Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn ở nước ta II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ hành chính Việt Nam, thẻ từ và phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Cho HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu bài tập sau: 1/Điền số liệu, thông tin thích hợp vào chỗ chấm: a/ Nước ta có......dân tộc b/ Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc.... sống chủ yếu ở ... c/ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở ... d/ Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay: ...........ở................... ...........ở................... ...........ở................... e/ Ba thành phố cảng biển lớn bấc nhất nước ta là: ............... ở miền Bắc ...............ở miền Trung ...............ở miền Nam 2/ Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: a . Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên b . Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất c . Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng d . Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp e . Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta g . TP HCM vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta HS thảo luận theo nhóm và ghi kết quả vào phiếu Hoạt động 2 Cho đại diện nhóm trình bày GV nhận xét và kết luận ( Câu 2: Đáp án đúng: b, c, d, g) HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I/ MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi II/ ĐỒ DUNG DẠY HỌC: Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 Một HS nêu cách tính theo qui tắc: Tìm thương của 7 và 40 Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu phần trăm vào bên phải số tìm được GV hướng dẫn : Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi . Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả HS nêu qui tắc HS thực hiện Hoạt động 2 Tính 34 % của 56 Cho 1 HS nêu qui tắc ( 56 x 43 : 100) Cho HS các nhóm tính, GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó nói: Ta có thể thay 34 : 100 bằng 43 % . Do đó ta ấn các phím như sau: 5 6 x 3 4 % - HS ấn các phím trên và thấy kết quả trùng với kết quả ghi trên bảng HS nêu qui tắc HS thực hiện Hoạt động 3 Tìm một số biết 65 % của nó Cho một HS nêu cách tính đã biết( 78 : 65 x 100) Sau khi HS tính GV gợi ý cách ấn các phím để tính là: 7 8 : 6 5 % Cho HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi HS nêu cách tính HS tính HS nêu Hoạt động 4 Thực hành Bài 1 và bài 2: Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào bảng . Sau đó đổi lại:em thứ hai bấm máy tính rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng Bài 3: Cho HS đọc đề bài Sau đó cho HS tự tính và nêu kết quả GV nhận xét chốt lại HS thực hiện HS đọc đề bài HS nêu kết quả Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN ÔN LUYỆN VỀ VIẾT ĐƠN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. Cụ thể: Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn Biết viết một lá đơn theo yêu cầu II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Cho HS đọc toàn bài văn BT1 GV nhắc lại yêu cầu Cho HS làm bài ( GV đưa bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn lên và phiếu đã phô tô mẫu đơn cho HS) Cho HS trình bày GV nhận xét và khen những HS biết viết một lá đơn có mẫu in sẵn Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 GV nhắc lại yêu cầu Cho HS làm bài Cho HS đọc lá đơn mình viết GV nhận xét và khen những HS biết viết đúng một lá đơn không có mẫu in sẵn 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày Lớp nhận xét 1 HS đọc to, lớp nghe HS làm bài HS đọc Lớp nhận xét Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau KHOA HỌC KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề bài: Đề bài và đáp án theo đề chuyên môn duyệt LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ CÂU I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ) xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hai tờ giấy khổ to viết nội dung cần ghi nhớ Vài tờ phiếu để HS làm BT1 , 2 Một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể để HS làm bài tập 2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thệu bài Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: HS đọc toàn bộ nội dung BT1 GV hỏi , HS trả lời: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? + Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? + Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? GV dán lên bảng tờ giấy to đã viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ Cho HS đọc thầm mẫu chuyện vui Nghĩa của từ “ cũng”, viết vào vở các câu theo yêu cầu( kiểu câu, ví dụ, dấu hiệu). Một số HS làm bài vào phiếu dán trên bảng lớp Cho cả lớp và GV nhận xét Bài tập 2: - Cho HS đọc nội dung bài tập 2 - GV hỏi: Các em đã biết những kiểu câu kể nào? - GV dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ về 3 kiểu câu kể - Cho HS đọc lại những kiến thức cấn ghi nhớ - Cho HS đọc thầm mẫu chuyện Quyết định đọc đáo, làm bài vào vở - 3 HS làm vào phiếu - GV nhận xét và chốt lại: Ai làm gì? : 1. Cách đây không lâu( Tr N),/ lãnh đạo Hội đồng thành phố Nót- tinh- ghêm ở nước Anh ( C)//đã quyết định phạt tiền các công chứcnói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn(V) 2. Ông chủ tịch Hội đồng thành phố ( C) //tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả( V) Ai thế nào?: 1. Theo quyết dịnh này, mỗi lần mắc lỗi( Tr N), / công chức( C)//sẽ bị phạt 1 bảng( V) 2. Số công chức trong thành phố( C) // khá đông( V) Ai là gì?: Đây(C)// là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh(V) 1 HS đọc to, lớp nghe HS trả lời HS đọc phần ghi nhớ HS thực hiện Lớp nhận xét HS đọc HS trả lời HS đọc ghi nhớ HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 6 ngày 26 tháng 12 năm 2008 TOÁN HÌNH TAM GIÁC I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc Phân biệt ba dạng hình tam giác ( phân loại theo góc) Nhận biết đáy và đường cao( tương ứng) của hình tam giác II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các dạng hình tam giác như SGK Ê- ke III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác Cho HS quan sát 1 hình tam giác Cho HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của hình tam giác Cho HS viết tên ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của hình tam giác HS quan sát HS thực hiện HS thực hiện Hoạt động 2 Giới thiệu ba dạng hình tam giác ( theo góc) Cho HS quan sát và giới thiệu đặc điểm: + Hình tam giác có ba góc nhọn + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn( gọi là hình tam giác vuông) - Cho HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng (góc ) trong tập hợp nhiều hình hình học( theo các hình tam giác do GV vẽ lên bảng) HS quan sát HS thực hiện Hoạt động 3 Giới thiệu đáy và đường cao ( tương ứng ) GV giới thiệu hình tam giác ( ABC) , nêu tên đáy( BC) và đường cao( AH) tương ứng GV nêu: Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác Cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác ( dùng ê ke) trong các trường hợp(Hình trong SGK) HS theo dõi HS theo dõi HS thực hiện Hoạt động 4 Thực hành Bài 1:Cho HS lên bảng viết tên 3 góc và 3 cạnh của mỗi hình trong SGK Bài 2: Cho HS chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình tam giác Bài 3: Hướng dẫn HS đếm số ô vuông và số nữa ô vuông a/ Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nữa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau b/ Tương tự: Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau c/ Từ phần a/ và b/ suy ra Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Hướng dẫn HS rút kinh nghiệm về bài kiểm tra TLV( Tả một em bé , một người thân , một người bạn hoặc một người lao động ); Viết đúng thể loại bài văn miêu tả ( tả người); bố cục rõ ràng; trình bày miêu tả hợp lí ; tả có trọng tâm ; diễn đạt rõ ý ; câu văn có hình ảnh và bộc lộ cảm xúc tự nhiện chân thực ; viết đúng chính tả và trình bày sạch đẹp Giúp HS rèn luyện kĩ năng phát hiện và sửa các lỗi đã mắc trong bài làm của bản thân và của bạn; học tập bài làm tốt, tự viết lại một bài kiểm tra cho hay hơn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ hoặc phiếu để HS kiểm tra III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Nhận xét GV chép đề bài lên bảng ( cả 4 đề) Xác định rõ yêu cầu của đề về nội dung thể loại GV nhận xét kết quả bài làm + Về nội dung: Ưu điểm Hạn chế + Về hình thức trình bày, chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục... Ưu điểm Hạn chế - GV đưa ra những dẫn chứng cụ thể về lỗi HS theo dõi HS lắng nghe Chữa bài GV đưa bảng phụ đã ghi các lỗi tiêu biểu HS mắc nhiều, hướng dẫn HS cách sửa lỗi GV trả bài kiểm tra GV lưu ý về các loại lỗi mà HS cần chú ý khi tự sửa lỗi HS đọc bài của mình Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn SH chuẩn bị bài hôm sau
Tài liệu đính kèm: