Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Phan Thị Lệ Huyền

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Phan Thị Lệ Huyền

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

1 - Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể:

- Đọc phân biệt lời các nhân vật ( anh Thành, anh Lê), lời tác giả

- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách tâm trạng của từng nhân vật

- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch

2 - Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước , cứu dân

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK

- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Phan Thị Lệ Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ 2 ngày 5 tháng 1 năm 2009
TẬP ĐỌC
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1 - Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật ( anh Thành, anh Lê), lời tác giả
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách tâm trạng của từng nhân vật
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch
2 - Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước , cứu dân
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện đọc
Cho HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch
GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch 
GV ghi bảng các từ: Phắc – tuya, Sa – xơ – lu – lô – ba, Phú Lãng Sa cho HS luyện đọc
Cho HS đọc nối tiếp đoạn: 3 đoạn:
Đoạn 1: từ đầu đến... Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
Đoạn 2: tiếp theo đến...Không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa
Đoạn 3: Phần còn lại
Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
Cho HS luyện đọc theo cặp
Cho 1 – 2 HS đọc toàn bộ đoạn trích
HS đọc lời giới thiệu
HS lắng nghe
HS luyện đọc từ khó
HS đọc nối tiếp đoạn
HS đọc chú giải
HS đọc theo cặp
HS đọc cả bài
Tìm hiểu bài
Chia lớp thành 4 nhóm
Cho các nhóm đọc thầm , đọc lướt và thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK
Cho đại diện nhóm trình bày câu trả lời:
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?( ...tìm việc làm ở Sài Gòn)
+ Câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân tới nước? ( Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan tới vấn đề cứu dân cứu nước. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân về nước là: Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng ...anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không ? Vì anh với tôi ...chúng ta là công dân nước Việt)
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giait thích vì sao?( Thể hiện rõ ở hai lần đối thoại:
Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
Anh Thành đáp: Anh học trường Sa – xơ – lu lô – ba thì ...ờ...anh là người nước nào?
Anh Lê nói: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến. Không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa. Anh Thành tả lời... Vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn Hoa Kì
- Giải thích: Vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nahu. ANH Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước cứu dân.
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Luyện đọc diễn cảm
Cho 3 HS đọc phân vai đoạn kịch
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
GV đọc mẫu đoạn kịch 
Từng tốp HS phân vai để đọc
Vài HS thi đọc diễn cảm
HS đọc
HS lắng nghe
HS đọc 
HS thi đọc
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS:
Hình thành công thức tính diện tích hình thang
Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có dạng như hình vẽ SGK
HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài Hình thang
GV nhận xét, cho điểm
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Hình thành công thức tính diện tích hình thnag 
GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD 
GV dẫn dắt để HS xác định trung điểm M của cạnh BC rồi cắt rời hình tam giác ABM; Sau đó ghép lại như hướng dẫn trong SGK để được hình tam giác ADK
Cho HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành 
Cho HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK
Cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thang 
Cho vài HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang 
HS theo dõi
HS thực hiện cắt ghép
HS nêu nhận xét
HS nêu cách tính
HS nêu nhận xét
HS nhắc lại 
Hoạt động 2
Thực hành 
Bài 1:- Cho HS áp dụng công thức tính diện tích của hình thang 
Gọi HS nêu kết quả tìm được 
GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 2: - Cho HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang và diện tích hình vuông 
Cho HS tự làm phần a; sau đó đổi vở chấm chéo 
GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS
Cho HS nhắc lại khái niệm hình thnag vuông 
Sau đó cho HS thực hiện tính diện tích hình thang vuông
Bài 3: GV hướng dẫn các bước giải bài toán
Cho HS tự làm bài - Gọi một số HS chữa bài:
Chiều cao của hình thang :
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 ( m)
Diện tích của thửa ruộng:
110 + 90,2 x 100,1 : 2 = 10 020,01(m2)
Đáp số: 10 020,01 m2
HS tính
HS nêu kết quả
HS thực hiện
HS nhắc lại khái niệm
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nghe - viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/ d/ gi hoặc âm chính o/ ô đễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to phô tô nội dung BT2,3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài chính tả một lượt
- HS đọc thầm bài chính tả 
- GV hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì? ( Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh, ông đã có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thuở: “ Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”
- Cho HS đọc thầm đoạn văn – GV nhắc các em chú ý những tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai chính tả ( chài lưới, nổi dậy, khảng khái)
- Cho HS gấp SGK – GV đọc từng câu cho HS viết
- GV đọc cả bài chính tả cho HS rà soát lỗi
- GV chấm chữa từ 5 – 7 bài, trong khi đó từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
HS lắng nghe
HS đọc thầm
HS trả lời
HS chú ý
HS viết chính tả
HS soát lỗi
HS chữa lỗi
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
- Cho HS trao đổi làm bài theo cặp
- Cho HS trình bày bài làm
- GV nhận xét chốt lại ý đúng
Bài 3: Tiến hành tương tự BT2
HS đọc yêu cầu BT
HS làm bài
HS tiến hành tương tự 
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 3 ngày 6 tháng 1 năm 2009
KHOA HỌC
DUNG DỊCH
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Cách tạo ra một dung dịch
Kể tên một số dung dịch
Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 76, 77 SGK
Một ít đường ( hoặc muối), nước sôi để nguội, một cốc ( li) thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài: Hỗn hợp
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Thực hành: Tạo ra một dung dịch
Cho các nhóm làm việc như hướng dẫn trong SGK
Sau đó thảo luận câu hỏi:
+ Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
+ Dung dịch là gì?
+ Kể tên một số dung dịch mà em biết
Cho đại diện mỗi nhóm nêu công thức pha dung dịch đường và mời các nhóm khác ném thử
Cho HS nêu dung dịch là gì? Kể tên một số dung dịch
GV kết luận như SGK
HS thực hiện
HS thảo luận
HS thực hiện
HS nêu
Hoạt động 2
Thực hành
Cho HS làm việc theo nhóm:
+ Đọc mục hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm 
+ Tiếp theo cùng làm thí nghiệm: Úp đĩa lên một cốc nước muối nóng 1 phút rồi nhấc đĩa ra
+ Các thành viên trong nhóm đều ném thử những giọt nước đọng trên đĩa rồi rút ra nhận xét. So sánh kết quả dự đoán
Cho đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình 
GV nêu câu hỏi: Qua thí nghiệm, ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch
GV kết luận (SGK)
HS làm việc theo nhóm
HS trình bày
HS trả lời
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS: Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang ( kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS:Nêu qui tác tính diện tích hình thang và làm bài tập 3
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện tập
Bài 1: Cho HS vận dụng công thức để tính diện tích hình thang và củng cố kĩ năng tính toán trên số tự nhiên, phân số, số thập phân
Cho HS tự làm bài và đổi vở kiểm tra chéo
Cho 1 HS nêu kết quả
Bài 2: Yêu cầu HS suy nghĩ để nêu cách tính theo các bước:
+ Tìm độ dài đáy bé và chiều cao của thửa ruộng hình thang
+ Tính diện tích của thửa ruộng
+ Từ đó tính số kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó
Cho HS tự làm bài vào vở
Cho 1 HS lên bảng trình bày bài giải
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Bài 3: Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ kết hợp với sử dụng công thức tính diện tích hình thang và kĩ năng ước lượng để giải bài toán về diện tích
Cho HS tự quan sát và tự giải bài toán vào vở
Cho HS tự đổi vở để kiểm tra bài của bạn
GV đánh giá bài làm của HS
HS thực hiện 
HS nêu kết quả
HS thực hiện
HS làm bài vào vở
HS trình bày
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU GHÉP
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản
Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép; đặc được câu ghép
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I để hướng dẫn HS nhận xét
Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Phần nhận xét
Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các bài tập 
Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi và lần lượt thực hiện các yêu cầu của BT trên bảng phụ
GV chốt lại 
HS đọc 
HS đọc thầm
Ghi nhớ
- Cho vài HS đọc phầ ... n
Cho HS quan sát H3, sử dụng phần chú giải để nhận biết các khu vực của châu Á
Cho HS đọc tên các khu vực ghi trên lược đồ
Sau đó cho HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d của H2 rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3
Cho đại diện nhóm trình bày kết quả
GV nhận xét và kết luận như SGK
HS quan sát SGK
HS thực hiện
HS thực hiện
HS trình bày
Hoạt động 3
Yêu cầu HS sử dụng H3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại ra giấy
Cho HS đọc tên núi, đồng bằng
GV nhận xét và kết luận
HS thực hiện
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính
Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy học toán 5
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Giới thiệu về hình tròn, đường tròn
GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay trên một tấm bìa và nói đây là hình tròn
GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình trang rồi nói : “ Đầu chỉ của com pa vạch ra một đường tròn”
Cho HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình tròn
GV giới thiệu cách tạo dựng bán kính 1 hình tròn, chẳng hạn: Lấy một điểm A trên đường tròn, nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn
Cho HS tự tìm tòi để phát hiện đặc điểm: Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau
GV giới thiệu tiếp về cách tạo dựng một đường kính của hình tròn. HS nhắc lại đặc điểm: “ Trong một hình tròn, đường kính dài gấp hai lần bán kính” 
HS lắng nghe
HS theo dõi
HS vẽ
HS theo dõi
HS thực hiện
HS theo dõi
Hoạt động 2
Thực hành
Bài 1 ; bài 2: Rèn luyện kĩ năng sử dụng com pa để vẽ hình tròn
Cho HS tự làm bài và chữa bài
Bài 3: Rèn kĩ năng phối hợp đường tròn và hai nữa đường tròn
Cho HS tự làm bài và chữa bài
HS thực hiện
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố kiến thức về đoạn mở bài
Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết kiến thức đã học ( Lớp 4) về hai kiểu mở bài
Bút và giấy khổ to để HS làm BT2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bnảg
HS lắng nghe
Luyện tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu BT1
Cho HS đọc thầm hai đoạn văn
Cho HS chỉ ra sự khác nhau của hai cách Mba và MBb
GV nhận xétvà kết luận
Đoạn Mba: MB theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu người định tả ( là là người ba trong gia đình)
Đoạn MBb: MB theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả( các nông dân đang cày ruộng)
Bài 2:
GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài, làm theo các bước:
+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài
+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài
+ Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn 
Cho HS nêu tên đề bài đã chọn
Cho 2 – 3 HS viết đoạn mở bài vào giấy khổ to
Cho HS đọc đoạn mình đã viết 
Cho HS trình bày bài viết trên bảng
GV nhận xét
HS đọc yêu cầu
HS đọc thầm đoạn văn
HS nêu tên đề bài
HS thực hiện
HS đọc đoạn văn
HS trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
KHOA HỌC
SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, giúp HS:
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hóa học
- Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sãng và nhiệt trong biến đổi hóa học
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 78, 79 80, 81 SGK
- Gía đỡ, ống nghiệm( hoặc lon sữa bò), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến
- Một ít đường kính trắng 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Thí nghiệm: -Cho HS làm v iệc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK , ghi vào phiếu:
+ Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy
 Mô tả hiện tượng xảy ra
 Khi bị cháy,tờ giấy còn giữ được tính chất ban đầu của nó không?
+ Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa
. Mô tả hiện tượng xảy ra
. Dưới tác dụng của nhiệt, đường có còn giữ được tính chất ban đầu của nó hay không?
 Phiếu học tập: 
Thí nghiệm
Mô tả h. tượng
Giải thích h. tượng
..................
.......................
..............................
- Cho đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
- GV nhận xét và kết luận như SGK
HS làm việc theo nhóm
HS trình bày
Hoạt động 2
Thảo luận: -Cho HS làm việc theo nhóm : Quan sát các hình trang 79 SGK thảo luận câu hỏi:
+ Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học?Tại sao?
+ Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao?
Cho đại diện nhóm trả lời câu hỏi:
H2: Biến đổi hóa học( vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm theo sự tỏa nhiệt)
H3: Biến đổi lí học( giấy bị xé vụn nhưng vẫn giữ nguyên tính chất của nó, không bị biến đổi thành chất khác)
H4: Biến đổi lí học( Xi măng trộn cát tạo thành hỗn hợp xi măng cát, tính chất của cát và tính chất của xi măng vẫn giữ nguyên không đổi)
H5: Biến đổi hóa học( Xi măng trộn cát và nước sẽ tạo thnàh một hỗn hợp chất mới gọi là vữa xi măng. Tính chất của vữa xi măng hoàn toàn khác với tính chất của ba chất tạo thnàh nó là cát, xi măng, nước)
H6: Biến đổi hóa học( Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí, chiếc đinh bị gỉ. Tính chất của đinh gỉ khác hẳn tính chất của đinh mới)
H7: Biến đổi lí học( Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của thủy tinh vẫn không thay đổi)
- GV kết luận như SGK
 Củng cố
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nắm được hai cách nối các về trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối ( các quan hệ từ), nối trực tiếp( không dùng từ nối)
Phân tích được câu tạo của câu ghép( các vế câu trong câu ghép, cách nối các về câu ghép), biết đặt câu ghép
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to đẻ làm bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS bài Câu ghép
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Nhận xét
Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT1, 2
Cho HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 câu ghép; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu
GV dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép, mời 4 HS lên bảng mỗi em phân tích một câu
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
GV hỏi: Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách?( Hai cách: Dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu để nối trực tiếp)
HS đọc yêu cầu
HS thực hiện
4 HS lên bảng làm bài
HS trả lời
Ghi nhớ
Cho 3 - 4 HS đọc nội dung ghi nhớ (SGK)
Cho vài HS nhắc lại ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ
Luyện tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu BT1
Cho cả lớp đọc thầm các câu văn
Cho HS làm bài vào vở
Cho HS trình bày
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu BT2
Cho 1 -2 HS làm mẫu
Cho HS viết đoạn văn vào vở - 3 HS làm vào phiếu
Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn mình viết
GV nhận xét
HS đọc yêu cầu
HS đọc thầm câu văn
HS làm bài vào vở
HS trình bày
HS đọc yêu cầu
HS làm mẫu
HS làm bài
HS đọc đoạn văn
Củng cố, dặn dò
GV Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 6 ngày 9 tháng 1 năm 2009
TOÁN
CHU VI HÌNH TRÒN
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS nắm được qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài : Hình tròn. Đường tròn
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn 
GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn như SGK( tính thông qua đường kính và bán kính)
Cho HS tập vận dụng các công thức qua các VD1, VD2
Hsinh theo dõi
HS thực hiện
Hoạt động 2
Thực hành
Bài 1; bài 2:
Cho HS vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân
Cho HS tự làm bài vào vở
Cho HS đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau
Cho 1 HS đọc kết quả
GV nhận xét và kết luận
Bài 3:
Cho HS vận dụng công thức tính chu vi hình tròn trong việc giải các bài toán thực tế ( bánh xe hình tròn)
HS làm bài vào vở
HS kiểm tra bài
HS đọc kết quả
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài vào vở
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài
Viết được đoạn kết bài cho đoạn văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết hai kiểu mở bài
+ Kết bài không mở rộng: Nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả
+ Kết bài mở rộng: Từ hình ảnh hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác
Giấy khổ to để làm bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS đọc các đoạn mở bài đã được viết ( ở tiết trước)
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài v à ghi đề bài lên bảng
- GV treo bảng phụ viết 2 cách kết bài mời 1 HS đọc
HS lắng nghe
Luyện tập
Bài 1:
Cho HS đọc nội dung BT1
Cho HS đọc thầm suy nghĩ, trả lời câu hỏi
Cho HS nối tiếp nhau phát biểu - Chỉ ra sự khác nhau của kết bài a( KBa) và (KBb)
GV nhận xét và kết luận:
+ Đoạn KBa: Kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm và người được tả
+ Đoạn KBb: Kết bài theo kiểu mở rộng: Sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu BT2
GV giúp HS hiểu yêu cầu 
Cho HS nêu tên đề bài mà em chọn
HS viết các đoạn kết bài
Gọi 2, 3 HS viết kết bài vào phiếu
Cho HS đọc kết bài mình viết
GV Nhận xét
HS đọc nội dung BT1
HS suy nghĩ
HS trả lời câu hỏi
HS đọc yêu cầu
HS theo dõi
HS nêu đề bài
HS làm bài
HS làm bài vào phiếu
HS đọc bài làm của mình
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_19_phan_thi_le_huyen.doc