Thứ 2 Ngày dạy:
Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-Hiểu được Nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
-Tự hào về truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bảng thống kê để luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1/. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội về một chứng tích nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Bài đọc: Nghìn năm văn hiến sẽ cho ta biết thêm điều đó. – GV ghi đề lên bảng.
TuÇn 2 Tõ ngµy th¸ng n¨m 2009 §Õn ngµy th¸ng n¨m 2009 Thứ 2 Ngày dạy: TËp ®äc Ngh×n n¨m v¨n hiÕn I.Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. -Hiểu được Nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. -Tự hào về truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta. II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bảng thống kê để luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: 1/. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội về một chứng tích nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Bài đọc: Nghìn năm văn hiến sẽ cho ta biết thêm điều đó. – GV ghi đề lên bảng. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS HĐ 1: Luyện đọc: (11 phút) +Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp. +Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn văn (đoạn văn có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối). *Đọc nối tiếp nhau trước lớp ( lặp lại 2 vòng). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiễu nghĩa các từ: văn hiến, văn miếu, QuốcTử Giám, tiến sĩ, chứng tích. *Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 vòng). * Gọi 1 HS đọc toàn bài. +GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài. (10 phút) -Yêu cầu HS đọc lướt đoạn đầu trả lời câu hỏi 1 – GV nhận xét chốt lại: Câu1: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì? (ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.) -Yêu cầu HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, phân tích bảng số liệu theo các mục sau: a)Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? (triều Lê:104 khoa) b)Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? ( triều Lê:1780 tiến sĩ.) -Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 3-GV nhận xét chốt. Câu 3: Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hóa người Việt Nam? ( người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học. / Việt Nam là một đất nứơc có một nền văn hiến lâu đời / ) -GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài – GV chốt lại: Đại ý: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: (10 phút) a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn: * Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự , yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn. * GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn. b)Hướng dẫn chọn đọc diễn cảm đoạn 2: *Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc: -Yêu cầu HS đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi). -1HS đọc, cả lớp lắng nghe đọc thầm theo sgk. -HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ đọc sai; giải nghĩa một số từ. -HS đọc theo nhóm đôi. -HS theo dõi, lắng nghe. -HS đọc lướt và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi. -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi. -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi. -HS thảo luận nêu đại ý của bài. -HS đọc lại đại ý. -HS đọc từng đoạn, HS khác nhận xét cách đọc. HS đọc diễn cảm trước lớp. 4. củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý. - Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo. To¸n 6. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết đọc,viết các số thập phân trên một đoạn tia số. Biết chuyển một phân số thành số thập phân. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Chuẩn bị: GV: HS: Sách, vở toán III. Hoạt động dạy và học: 1 Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài – GV nhận xét chấm điểm. Viết thành phân số thập phân: 32 Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học - HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk/9.(7 phút) -Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, sgk, nêu yêu cầu của bài và cách làm. - GV chốt lại cách làm cho HS. HĐ 2: Làm bài tập 1, 2, 3, và chấm sữa bài: ( 17 phút) - Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở – GV theo dõi HS làm. -Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại cách làm: Bài 1: Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân: Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100: = = ; = =;= = Bài 4; bài 5 còn thời gian cho HS khá gỏi làm. -HS đọc các bài tập 1, 2, 3, sgk, nêu yêu cầu của bài và cách làm. -HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở. -Bài 1, HS làm vào vë bài tập, 1 em lên bảng làm. Bài 2, một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Bài 3, một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 4. Củng cố: -Yêu cầu HS trả lời: phân số thập phân là phân số như thế nào? 5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. ________________________________________________ -Gọi HS trả lời: Chúng ta có nên phân biệt cư xử giữa nam và nữ không? Vì sao? -Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết. -Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? ________________________________________________ §¹o ®øc Bµi 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 Tiết 2 I.Mục tiêu: -HS tự rèn luyện cho mình kĩ năng đề ra mục tiêu và phấn đấu đạt mục tiêu đề ra, có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặêt để xứng đáng là học sinh lớp 5. -Có kỹ năng nhận thức về những mặt mạnh và mặt yếu cần khắc phục. Biết đặt mục tiêu và kế hoặch phấn đấu trong năm học. - Giáo dục học sinh tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp. II.Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – GV nhận xét đánh giá. H. HS khối 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường? H: Bản thân em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? 3.Bài mới: -GV gới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ1: Thảo luận kế hoạch phấn đấu trong năm học.(10 phút) -GV kiểm tra bản kế hoạch phấn đấu của cá nhân - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em, trình bày về kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này về: Đạo đức, học tập, các hoạt động khác của mình, cho bạn cùng nghe. Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý: bản thân thấy có những thuận lợi, khó khăn gì? Những người có thể giúp đỡ cho bản thân các em khác phục những khó khăn? -Tổ chức cho HS trình bày kế hoạch phấn đấu trong năm học của bản thân trước lớp theo dõi, bổ sung cho kế hoạch của bạn. – GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. HĐ2 :Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu..(10 phút) - Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, kể về các học sinh lớp 5 gương mẫu trong lớp, trường, .. - GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. HĐ3: Hát múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trường em..(10 phút) - Yêu cầu học sinh các em trình bày các tiết mục văn nghệ ca ngợi về trường, lớp. - GV nhận xét và kết luận: chúng ta rất tự hào là học sinh lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời, chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luỵên tốt để xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt. -HS hoạt động theo nhóm 2 em, trình bày về kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học với các bạn trong nhóm. -5 học sinh hiện trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung -Học sinh hoạt động cá nhân kể trước lớp. - Lớp theo dõi, bổ sung. -Thực hiện theo cÇu cđa Gv- Theo dõi, rút kinh nghiệm. 4.Củng cố: - GV nhận xét tuyên dương những điểm mà học sinh thực hiện tốt và nhắc nhở thêm những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là học sinh lớp 5. 5.Dặn dò: - Dặn học sinh thực hiện theo nhóm đóng phân vai tiểu phẩm “ Chuyện của bạn Đức”. ________________________________________________ Kû thuËt Bài 2: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (T) I.Mục tiêu: -HS nắm được cách đính khuy hai lỗ. -HS biết đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật và trang trí được phẩm của sản phẩm của mình. - HS biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để tự phục vụ bản thân và giúp đỡ gia đình. II. Chuẩn bị: GV: Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. HS: Sản phẩm tiết trước, kim chỉ khâu, phấn vạch, thước. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ tiết học. 3. Bài mới: Hoạt động dạy GV Hoạt động học HS -Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích bài học. HĐ 3 (tiếp): HS thực hành. (15 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ. -GV kiểm tra sản phẩm tiết truớc. - GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi HS đính một khuy trong thời gian khoảng 20 phút tiếp vào phần vải chỗ khuy đã đính tiết trước. Hướng dẫn HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm, làm các em tự trang trí sản phẩm của mình cho đẹp. - GV cho HS thực hành theo cá nhân đính k ... giao, sau đó đại diện nhóm trình bày-nhóm khác bổ sung. -HS đọc thuộc phần nhận xét tại lớp. -HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài. Bài 1, hai HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài 2, hai HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài 3, hai HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 4. Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hỗn số thành phân số. 5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. ............................................................................ LÞch sư Bµi 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: - HS biết được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất của Nguyễn Trường Tộ người có tấm lòng yêu nước mong muốn đất nước giàu mạnh. -HS trình bày được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất của Nguyễn Trường Tộ . -Giáo dục lòng yêu mến, kính trọng Nguyễn Trường Tộ. II. Chuẩn bị: GV: Hình trong SGK, HS: Sách giáo khoa.VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 3. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS -Giới thiệu bài: GV giới thiệu bối cảnh đất nước ta thời bấy giờ (phần đầu ở SGk). GV ghi đề bài lên bảng. HĐ 1: -tìm hiểu nội dung bài. (5 phút) - Yêu cầu HS đọc nội dung SGK, trả lời các nội dung sau: (có thể viết ra giấy hoặc gạch dưới ở SGK). 1. Mục đích về việc đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? 2. Hãy nêu tóm tắt nội dung những đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? 3. Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào đối với đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao? HĐ2:Trình bày nội dung thảo luận-hệ thống kiến thức bài học:(15 - 20 phút) -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày các vấn đề đã thảo luận GV nhận xét và chốt lại: -HS nghe và nhắc lại đề bài. -Thùc hiƯn theo yªu cÇu cđa GV - Trình bày từng nội dung, líp nhận xét bổ sung. 1.Mục đích: Làm cho đất nước giàu mạnh, tiến kịp các nước phát triển như Pháp. 2. Nội dung đổi mới: Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước. Thuê chuyên viên nước ngoài giúp ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất dai, khoáng sản; mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,... 3.Triều đình nhà Nguyễn có nhiều ý kiến khác nhau vua Tư Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ. Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ cũng đủ để điều khiển quốc gia rồi. HĐ 3: Rút ra bài học. (5phút) -GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời: H: Nguyễn Trường Tộ những đề nghị gì? Kết quả ra sao? -GV chốt ý chính và rút ra bài học (như phần in đậm trong sgk). -HS trả lời cá nhân, hS khác bổ sung. -Đọc phần in đậm ở SGK. 4. Củng cố - dặn dò: -Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về Nguyễn Trường Tộ? (ông là tấm gương yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc ________________________________________________ Khoa hoc CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I.Mục tiêu: -Sau bài học học sinh biết: cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. -HS quan sát các hình SGK để mô tả khái quát quá trình thụ tinh, phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi và sự hình thành của cơ thể. -Học sinh biết bảo vệ sức khoẻ. II-Chuẩn bị: -Giáo viên:. Tranh minh hoạ ,... -Học sinh: xem bài trước. III. Hoạt động dạy và học chủ yếu. 1-Ổn định. 2-Bài cũ: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS1: Hãy nêu những điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? HS2: Hãy nói về vai trò của phụ nữ? HS3: Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - GV nhận xét và ghi điểm cho từng học sinh. 3-Bài mới: GV giới thiệu bài: Ở tiết học trước ta đã biết cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Nếu trứng gặp tinh trùng thì người nữ có khả năng mang thai và sinh con.Vậy quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào? Sự phát triển của bào thai ra sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. – GV ghi đề lên bảng. Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò HĐ 1: Tìm hiểu về quá trình hình thành cơ thể.:(10 phút) Mục tiêu:Học sinh biết được một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. Học sinh làm việc cá nhân trên phiếu học tập: H-Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1-Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? a- Cơ quan tiêu hoá b – Cơ quan hô hấp c- Cơ quan tuần hoàn d- Cơ quan sinh dục. 2-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì. a- Tạo ra trứng b – Tạo ra tinh trùng. 3-Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? a-Tạo ra trứng b- Tạo ra tinh trùng. -GV yêu cầu một học sinh lên bảng làm bài. GV nhận xét chữa bài và hỏi thêm: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? -GV nhận xét và chốt lại: *Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh. *Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. *Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng có trong bụng mẹ em bé sẽ được sinh ra. -GV yêu cầu học sinh đọc phần bạn cần biết thứ nhất. HĐ2: Tìm hiểu khái quát về quá trình thụ tinh.:(10 phút) Mục tiêu: Học sinh nắm được biểu tượng về thụ tinh. -Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận nội dung sau: Quan sát hình1,sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc các chú thích để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. -Yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại: Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng. Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. Giảng thêm: Khi trứng rụng có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận một tinh trùng. Khi tinh trùng và trứng kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh. HĐ3:Tìm hiểu về các giai đoạn phát triển của thai nhi.:(10 phút) Mục tiêu: Học sinh nắm được quá trình phát triển của thai nhi. -Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4 SGK và trả lời nội dung: Trong các hình 1,2,3,4 SGK, hình nào cho biết thai nhi được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng? -GV yêu cầu HS trả lời, GV nhận xét và chốt lại + Hình 5: Thai được 5 tuần. + Hình 3: Thai được 8 tuần. + Hình 4: Thai được 3 tháng. + Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng. -GV có thể yêu cầu HS giải thích thêm vì sao em biết như vậy? -GV kết hợp lời giải thích của HS để mô tả đặc điểm của thai nhi qua từng thời điểm được chụp trong ảnh: -Học sinh làm việc cá nhân trên Vë BT. -Học sinh đổi vë chấm chéo. -Học sinh trả lời. -Học sinh đọc -Học sinh lắng nghe. -Học sinh thảo luận nhóm bàn. -HS lên trình bày. -Lớp bổ sung nhận xét. -Học sinh trả lời. -Học sinh thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm lên bảng nối. -Lớp nhận xét bổ sung. -Học sinh nêu ý kiến cá nhân. -2 học sinh đọc +Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy hình dạng của đầu và mắt nhưng chưa có hình dạng của người, vẫn còn một cái đuôi. +Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng của một con người, đã nhìn thấy mắt, tai, tay và chân nhưng tỷ lệ giữa đầu, thân và chân tay chưa cân đối. Đầu rất to. +Khi thai được 3 tháng, đã có đầy đủ các bộ phận của cơ thể cân đối hơn so với giai đoạn thai 8 tuần. +Thai được khoảng 9 tháng đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tuần thứ 12 (tháng thứ 3) thai đã có đầu đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một con người. Đến khoảng tuần thứ 20 (tháng thứ 5), bé thường xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra. 4. Củng cố – dặn dò: - Gọi 1 em đọc mục: Bạn cần biết. ............................................................................... SINH HOẠT CUỐI TUẦN 2 I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận biết được mặt tốt và chưa tốt trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới, HS có ý thức phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên. III. Tiến hành sinh hoạt lớp: 1. Nhận xét tình hình lớp trong tuần 2 + Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt . + Các tổ trưởng lần lượt nhận xét, đánh giá và tổng kết hoạt động của tổ mình . + Ý kiến của các thành viên – GV lắng nghe, giải quyết đúng . + GV đánh giá chung : Đạo đức : Đi học chuyên cần, duy trì nề nếp tốt . Vệ sinh cá nhân, lớp sạch sẽ . Không có hiện tượng chửi tục, gây gỗ đánh nhau . Học tập : Một số học sinh kỹ năng tính toán chậm như :.... Học bài, làm bài trước khi tới lớp . Tinh thần xây dựng bài còn hạn chế. Một số em còn viết chữ xấu, làm bài cẩu thả. Công tác khác : Tham gia SH đội khá tốt, tổ cờ đỏ bước đầu đi vào hoạt động, ban chỉ huy chi đội làm việc tích cực đều tay. Phương hướng tuần 3 : - Duy trì tốt mọi nề nếp đã quy định. - Phát huy mặt tốt, nhanh chóng khắc phục những mặt chưa đạt. - Phát động phong trào “hoa điểm10”. -Xây dựng đôi bạn cùng tiến, đôi bạn điểm 10. -Duy trì phong trào rèn chữ, giữ vở.
Tài liệu đính kèm: