I. Yêu cầu:
- Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể:
+ Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả.
+ Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn đọc.
(Häc k× 2) TuÇn 20 Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2009 TiÕt 1: §¹o ®øc: EM YÊU QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Mọi người cần phải biết yêu quê hương. - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng quê hương. II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: B. Bài mới: * G.t.bài (GV ghi bảng). HĐ1: Tìm hiểu truyện: Cây đa làng em. (15’) - GV cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện. Sau đó y/c 1, 2 em đọc to truyện cho cả lớp nghe. - Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK theo nhóm bàn. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. ? Việc làm của bạn Hà thể hiện điều gì. - GV n. xét và kết luận. HĐ2: Những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương. (10’) - Gọi HS đọc y/c và ND BT1 trong SGK. - Y/c HS trao đổi trong nhóm bàn làm BT1. - Gọi HS trình bày. Cho em khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận. ? Chúng ta cần làm gì để thể hiện lòng yêu quê hương. - Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK và cho 1, 2 em nhắc lại. HĐ3: Liên hệ thực tế. (10’) - Y/c HS trao đổi theo các gợi ý : ? Quê bạn ở đâu? Bạn biết gì về quê hương mình. ? Bạn đã làm được những việc gì thể hiện tình yêu quê hương. - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - GV n. xét khen ngợi HS. * HĐ nối tiếp:(5’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà vẽ một bức tranh về quê hương và chuẩn bị các bài thơ, bài hát, ... nói về quê hương. - HS lắng nghe. - Lớp đọc thầm. - 1, 2 em đọc to truyện: Cây đa làng em. - HS trao đổi trong nhóm bàn, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Thể hiện tình yêu quê hương. - 1,2 em đọc. - HS làm bài theo nhóm bàn. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác n. xét bổ sung hoàn chỉnh bài tập: + Trường hợp: a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. - HS tự nêu. - 2, 3 em đọc ghi nhớ SGK. - 1, 2 em nhắc lại. - HS ngồi cùng bàn trao đổi theo gợi ý. - HS tự nêu. - HS tự nêu. - 3, 4 em trình bày. - HS về nhà chuẩn bị theo y/c của GV. TiÕt 2: TËp ®äc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. Yªu cÇu: - Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể: + Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả. + Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. - Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn đọc. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: (3’) - GV giới thiệu chủ điểm và tranh minh hoạ chủ điểm. B. Bài mới: G.t bài (GV ghi bảng). 1. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc:(12’) - Gọi HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch. - GV đọc trích đoạn vở kịch. - Cho HS tìm và nêu các từ khó đọc, GV ghi bảng hướng dẫn HS luyện đọc. - Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn kịch (2, 3 lượt). GV kết hợp chỉnh sửa giọng đọc cho HS và giúp HS giải nghĩa từ khó phần chú thích SGK. - Y/c HS luyện đọc theo bàn. - Gọi HS đọc lại cả đoạn kịch. b) Tìm hiểu bài: (10’) - Y/c HS đọc thầm toàn bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. ? Anh Lê giúp anh Thành làm gì. ? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước. ? Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy. ? Vậy nội dung của đoạn trích cho ta biết điều gì. - GV n. xét và tóm tắt ghi bảng, cho HS nhắc lại. 2. Đọc diễn cảm: (10’) - Gọi HS đọc nối tiếp lại các đoạn và nêu cách đọc hay của đoạn kịch. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "từ đầu đến đồng bào không"... + Treo bảng phụ. + GV đọc mẫu. + Cho HS luyện đọc theo nhóm bàn. - Gọi HS thi đọc trước lớp. - GV n. xét đánh giá cho điểm HS. C. Củng cố - dặn dò:(5’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau: Phần 2 đoạn kịch. - HS quan sát và đọc tên chủ điểm. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS theo dõi bài. - HS nêu và luyện đọc: phắc tuya; sa-xơ-lu lô-pa; Phú Lãng Sa,... - HS đọc theo thứ tự: + Đ1: đọc từ đầu đến .... làm gì? + Đ2: đọc tiếp đến..... này nữa. + Đ3: đọc phần còn lại. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - 1, 2 em đọc. - HS đọc thầm bài và trả lời. - ... tìm việc làm ở Sài Gòn. - ... " Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau....". - HS nêu 2 lần đối thoại giữa anh Lê và anh Thành. Vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. - Tâm trạng của anh Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân. - 1, 2 HS nhắc lại. - 3 HS đọc, lớp n. xét và nêu cách đọc hay. - HS theo dõi. - HS luyện đọc phân vai theo nhóm bàn. - Đại diện 2 nhóm thi đọc trước lớp. - Lớp n. xét bình chọn bạn đọc hay. - HS học bài và chuẩn bị bài tiết học sau. TiÕt 3: To¸n: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành công thức tính diện tích của hình thang. - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng: GV và HS : Bộ đồ dùng học toán - lớp5. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ:(5’) ? Nêu các đặc điểm của hình thang. - GV n. xét cho điểm HS. B. Bài mới: 1. G.t bài: Nêu MT của tiết học. H§1:. Hình thành công thức tính diện tích hình thang: - GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD đã cho. - GV HD HS thực hiện: Xác định trung điểm của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM; sau đó ghép lại như h.dẫn trong SGK để được hình tam giác ADK. ? Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - Y/c HS quan sát hình tam giác ADK trong SGK và nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK. ? Em có nhận xét gì về độ dài cạnh DK. ? Vậy diện tích hình thang được tính ntn. - GV kết luận và ghi bảng công thức tính cho HS nhắc lại nhiều lần. H§2:. Thực hành: Bài1, 2: Y/c HS vận dụng công thức để làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài và nêu lại cách tính. - GV n. xét kết luận. Bài3: GV vẽ hình lên bảng cho HS quan sát nêu các điều kiện của bài toán. Để tính được diện tích của hình H cần tính diện tích của những hình nào? - Y/c HS tự làm bài vào VBT, 1 em lên bảng làm bài. Cho lớp nhận xét kết quả của bạn. - GV kết luận. C. Củng cố - dặn dò:(5’) - Cho HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc công thức tính và làm các BT 1,2,3 trong SGK. - 1, 2 HS nêu ( Oanh; Mai). - Lớp n. xét. - HS lắng nghe. - HS tìm hiểu và giải quyết vấn đề. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV trên bộ đồ dùng toán. - Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK. - HS quan sát và nêu: SADK = . - DK = DC + AB (độ dài 2 đáy hình thang). - 1, 2 HS nêu quy tắc trong SGK và công thức tính: S = . - HS làm bài trong VBT và chữa bài. - HS lên bảng làm bài và nêu cách làm. Kết quả lần lượt ( Tµi; NghÜa): 1) 1,1m2; 2) 0,575m2; 3) dm2. - HS quan sát hình và nêu cách làm bài. - 1 HS lên bảng thực hiện ( Lª Linh): Bài giải Diện tích hình tam giác là: 13 x 9 : 2 = 58,5 (cm2). Diện tích hình thang là: (13 + 22) x 12 : 2 = 210 (cm2). Diện tích hình H là: 58,5 + 210 = 268,5 (cm2). Đáp số: 268,5 cm2). - 1, 2 em nhắc lại. - HS học bài và chuẩn bị bài ở nhà. TiÕt 4: ChÝnh t¶ (nghe – viÕt): Nhµ yªu níc nguyÔn trung trùc I. Yªu cÇu: 1. Nghe - viết đúng chính tả bài: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. 2. Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/ d /gi dễ viết lẫn. II. Đồ dùng: Bút dạ và 2-3 tờ giấy khổ to. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: - GV đọc vài từ có phụ âm đầu là r/ d / gi để HS nghe viết. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới:Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. 1. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:(14’) - GV đọc bài viết ? Bài chính tả cho em biết điều gì. - Y/c HS tìm và nêu các tiếng, từ dễ lẫn. - GV nhắc các em những tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. - GV đọc lại bài chính tả cho HS rà soát lỗi. - GV chấm chữa bài - nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:(16’) Bài 2: - GV nêu yêu cầu và nhắc HS ghi nhớ. + Ô 1 là chữ r, d hoặc gi. + Ô 2 là chữ o hoặc ô. - GV dán 4 - 5 tờ giấy to lên bảng, chia lớp thành 4 nhóm, phát bút dạ mời các nhóm thi tiếp sức. HS điền chữ cái cuối cùng sẽ thay mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. (Mỗi chữ cái điền đúng 1đ’). Nhóm nào điền xong trước và được nhiều điểm, nhóm ấy thắng cuộc. - GV và lớp n.xét. Bài3: - Gọi HS đọc y/c của bài tập. - Y/c HS tự làm bài và nêu miệng kết quả. - Cho HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh. - GV và lớp n. xét. C. Củng cố - dặn dò:(5’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết chưa đạt y/c về nhà viết lại bài hôm sau cô kiểm tra, và đọc trước bài sau. - 1 HS lên bảng viết( Th¾ng), lớp viết vào vở nháp. - HS nhận xét. - Chú ý lắng nghe, đọc thầm lại bài chính tả. - Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam - HS tìm và nêu: Nguyễn Trung Trực, chài lưới, nổi dậy, khảng khái,... - HS luyện viết chữ khó. - HS nghe viết bài vào vở. - Lớp soát lỗi. - HS chữa lỗi. - Cả lớp đọc thầm nội dung bài, trao đổi theo cặp. - Các nhóm chơi theo hướng dẫn. - Cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng. - 1HS nêu y/cầu bài tập. - HS tự làm bài vào VBT và nêu miệng. + Thứ tự cần điền: a) ra, giải, già, dành. - 2-3 HS đọc lại mẫu chuyện vui và câu đố sau khi đã điền chữ hoàn chỉnh. - HS học và chuẩn bị bài tiết học sau. ChiÒu thø 3 (13/1/2009) TiÕt 1: To¸n: LUYỆN TẬP (tiÕt 92) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau. II. Đồ dùng: GV chuẩn bị một số bảng phụ ghi BT1, 4 (VBT). III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: (5’) - Gọi HS làm BT3 trong SGK ở tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. H§1:. Hướng dẫn HS làm bài tập:(30’) - Tổ chức cho HS làm bài tập trong VBT. Bài1: (GV treo bảng phụ). - G ... hội. - HS theo dõi. - HS đọc y/c của bài tập và đọc lại 4 đề văn ở BT2 tiết luyện tập tả người (dựng đoạn mở bài), tr.12. - 5-7 HS nói tên đề bài các em chọn. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào giấy khổ to. - HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp cùng phân tích nhận xét đoạn viết. - 4,5 HS nối tiếp nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của mình viết theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng, cả lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. - Chuẩn bị bài tiết học sau. TiÕt 2: §¹o ®øc: TiÕt 2: §¹o ®øc: TiÕt 2: §¹o ®øc: TiÕt 2: §¹o ®øc: TiÕt 2: §¹o ®øc: TOÁN Chiều: TẬP ĐỌC KĨ THUẬT NUÔI DƯỠNG GÀ I.Mục tiêu: HS cần phải: - Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, uống. - Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. II. Đồ dùng: - Hình minh hoạ trong SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: ? Kể tên các loại thức ăn nuôi gà. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. HĐ1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - GV giúp HS hiểu khái niệm: Nuôi dưỡng gà là: Công việc cho gà ăn, uống. - Hướng dẫn HS đọc nội dzung mục 1 (SGK) và nêu: ? Mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - GV nhận xét, kết luận. HĐ2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống. a) Cách cho gà ăn: - H. dẫn HS đọc nội dung mục 2a (SGK). ? Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng (gà con mới nở, gà giò, gà đẻ trứng). - Cho HS liên hệ với việc cho gà ăn ở gia đình hoặc địa phương và so sánh với cách cho gà ăn ở trong bài học. - GV n. xét kết luận. b) Cách cho gà uống: ? Nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật. - GV n. xét và tóm tắt vai trò của nước đối với đời sống động vật. ? Nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà? - Y/c HS đọc mục 2 (SGK) và nêu cách cho gà ăn uống. - Cho HS liên hệ với cách cho gà uống nước ở gia đình và địa phương. - GV nhận xét và lưu ý HS không nên cho gà ăn thức ăn đã bị ôi thiu, mốc... HĐ3: Đánh giá kết quả học tập. - GV sử dụng câu hỏi ở cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. - GV n.xét, đánh giá kết quả học tập của HS. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà liên hệ vào việc chăn nuôi ở gia đình em và chuẩn bị bài: Chăm sóc gà. - 2 HS nêu. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS đọc thầm, trao đổi theo nhóm bàn và trình bày. - Việc cho gà ăn uống nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Nuôi dưỡng hợp lí sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn nuôi gà đạt năng suất cao phải cho gà ăn, uống đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh. - HS đọc SGK và nêu: - Gà con mới nở: cho ăn chất bột, đường, đạm. + Gà giò: cho ăn nhiều năng lượng và chất đạm. + Gà đẻ trứng: ăn chất đạm, chất khoáng, vi- ta min. - HS liên hệ thực tế. - Nước là một thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật. - HS lắng nghe. - Nhờ có nước mà cơ thể động vật hấp thụ được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần thiết cho sự sống. - HS đọc và tự nêu. - HS liên hệ và nêu. - HS lắng nghe. - HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC TOÁN CHÍNH TẢ TUẦN 19 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TOÁN TẬP ĐỌC LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Nêu được ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ. II. Đồ dùng: - Bản đồ hành chính VN. - Lược đồ phóng to. - Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: ? Hãy nêu sự kiện xảy ra sau 1950. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. HĐ1: Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - GV nêu tình thế của Pháp từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới đến 1953. ? Điện Biên Phủ thuộc tỉnh nào? Ở đâu? Có địa hình như thế nào. - Cho HS xem địa danh Điện Biên Phủ trên bản đồ. ? Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo đài khổng lồ không thể công phá". ? Mục đích của thực dân Pháp khi xây dựng pháo đài Điện Biên Phủ. - GV nhận xét - chuyển ý. Trước tình hình như thế, ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. HĐ2: Diễn biến sơ lược và ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ. - GV chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu giao việc, y/c HS thảo luận và trình bày: + N1: Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? + N2: Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó? - GV nhận xét, chốt (chỉ trên lược đồ). + N3: Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ ? + N4: Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử của dân tộc ta? - GV n. xét và kết luận. HĐ3: Tìm hiểu về chiến dịch Điện Biên Phủ. - Cho HS quan sát ảnh tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ. ? Kể về một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ. - GV n. xét và bổ sung cho HS. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học lại bài và sưu tầm các tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ gắn với các nhân vật lịch sử ở địa phương em. - 1 Học sinh nêu. - HS khác nhận xét. - HS theo dõi. - ... Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1 thung lũng được bao quanh bởi rừng núi. - HS quan sát. - Pháp tập trung xây dựng tại đây 1 tập đoàn cứ điểm với đầy đủ trang bị vũ khí hiện đại. - Thu hút lực lượng quân sự của ta tới đây để tiêu diệt, đồng thời coi đây là các chốt để án ngữ ở Bắc Đ.Dương. - HS thảo luận và làm việc theo nhóm ghi kết quả vào phiếu và trình bày: - Mùa đông 1953, tại chiến khu V.Bắc,Trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ để kết thúc cuộc kháng chiến. - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh thần cao nhất. Ta mở 3 đợt tiến công: + Đợt 1: bắt đầu từ ngày 13- 3........ + Đợt 2: bắt đầu từ ngày 30 - 3........ + Đợt 3: từ ngày 1 - 5 đến ngày 7 - 5 thì kết thúc thắng lợi............ - Vì: Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng. Quân và dân có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường. Ta đã chuẩn bị tối đa cho chiến dịch. Ta được sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. - Ý nghĩa lịch sử: + Chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định Giơ-ne-vơ đã chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (7-5-1954), đã kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp, phá tan ách đô hộ của T.D.Pháp, hòa bình được lập lại, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, CMVN bước sang giai đoạn mới. - HS quan sát. - Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai; Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo... - HS về nhà học và chuẩn bị bài tiết học sau. Thứ năm ngày 17 tháng 01 năm 2008 TOÁN LUYỆN TỪ VÀ CÂU Chiều: KỂ CHUYỆN ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP HÁT VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: - HS hát được những bài hát về chủ đề quê hương đất nước. - GD HS lòng yêu quê hương đất nước. II. Hoạt động dạy học: 1. HS kể tên những bài hát về chủ đề ca ngợi quê hương đất nước. - Y/c HS thi kể tên những bài hát về chủ đề ca ngợi quê hương đất nước mà em biết. 2. Hát về quê hương đất nước: - GV gọi HS lần lượt lên hát bài hát về chủ đề ca ngợi quê hương đất nước mà em thích. - GV khuyến khích HS hát và có một vài động tác phụ hoạ. - GV tổ chức cho HS thi hát nối tiếp về quê hương đất nước giữa 4 đội. - GV nêu luật chơi: Lần lượt các đội sẽ hát các bài hát về chủ đề ca ngợi quê hương đất nước. Mỗi đội sẽ hát 1; 2 câu hát của một bài hát nào đó. Đến tiếng cuối cùng khi hát xong đội hát sẽ nói chữ "chuyển" và đội đứng bên tay phải của đội đó sẽ hát bài hát có tiếng cuối cùng của đội hát trước đó. Nếu đội nào không hát được sẽ bị mất lượt và đội tiếp theo được giành quyền hát tiếp. Đội nào hát được nhiều bài hát nhất sẽ thắng cuộc. - HS thực hiện cuộc chơi, cử 1 HS làm trọng tài. - GV tổng kết cuộc thi. III. Củng cố - dặn dò: - GD HS lòng yêu quê hương đất nước và nêu những việc HS làm để thể hiện lòng yêu quê hương đất nước. - HS về nhà sưu tầm các bài hát về quê hương đất nước. Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2008 TOÁN KHOA HOC MĨ THUẬT VẼ TRANH: ĐỀ TÀI NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN I. Mục tiêu: - HS biết cách tìm và sắp xếp hình ảnh chính, phụ trong tranh. - HS vẽ được tranh về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân ở quê hương. - HS thêm yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng: GV: - Sưu tầm tranh ảnh về ngày tết, lễ hội về mùa xuân. - Một số bài vẽ của HS lớp trước về đề tài này. - Tranh ở bộ đồ dùng dạy học. HS: - SGK, sưu tầm một số tranh ảnh về ngày tết, lễ hội và mùa xuân. - Vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: - Nêu cách trang trí hình chữ nhật. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh ảnh về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân. ? Nêu không khí của ngày tết, lễ hội và mùa xuân qua các bức tranh. ? Nêu hoạt động của từng bức tranh. ? Em có nhận xét ghì về những hình ảnh màu sắc trong ngày tết, lễ hội vào mùa xuân. HĐ2: Cách vẽ tranh. - GV gợi ý HS một số nội dung để vẽ tranh về đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân. - Cho HS nhận xét một số bức tranh để các em nhận ra cách vẽ. - GV nhận xét và chốt lại cách vẽ tranh cho HS rõ. - Cho HS xem một số bài vẽ của HS lớp trước về đề tài này. HĐ3: Thực hành. - Cho HS vẽ vào vở thực hành. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho các em. HĐ4: Nhận xét đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp để nhận xét về: +Cách chọn và sắp xếp hình ảnh. +Cách vẽ hình. +Màu sắc. - GV nhận xét chung. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà vẽ lại tranh cho đẹp và quan sát các đồ vật và hoa quả ở nhà. - 1 HS nêu. - HS khác nhận xét. - HS quan sát, nhận xét. - Không khí vui tươi, nhộn nhịp ... - HS nêu. - Hình ảnh vui nhộn, màu sắc tươi sáng. - Vài HS kể về ngày tết, mùa xuân và những dịp lễ hội ở quê mình. - HS quan sát, nêu cách vẽ: + Vẽ các hình ảnh chính của ngày Tết, lễ hội và mùa xuân. + Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động. + Vẽ màu tươi sáng rực rỡ. - HS quan sát theo dõi. - HS vẽ vào vở. - HS chọn bài vẽ cùng GV và nhận xét, xếp loại theo cảm nhận riêng của mình. - Chuẩn bị bài tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: